Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 1: HDTT: CHÀO CỜ

Tiết 2 + 3: Học vần (27) ÔN TẬP

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc và viết thành thạo âm và chữ vừa học trong tuần: p, ph, nh, g, gh, q, qu, ng, ngh, y, tr.

- Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.

- Nghe hiểu & kể lại theo tranh chuyện Tre ngà.

B- Đồ dùng dạy học:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng & truyện kể Tre ngà.

- Sưu tầm 1 số tranh ảnh, sách báo có âm & chữ đã học trong tuần để HS ôn tập.

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: 
 Thứ hai ngày tháng năm 2009
Tiết 1: HDTT: chào cờ
Tiết 2 + 3: Học vần (27) Ôn tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết thành thạo âm và chữ vừa học trong tuần: p, ph, nh, g, gh, q, qu, ng, ngh, y, tr.
- Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu & kể lại theo tranh chuyện Tre ngà.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn tập.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng & truyện kể Tre ngà.
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh, sách báo có âm & chữ đã học trong tuần để HS ôn tập.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Ôn tập:
a. Các chữ & âm vừa học.
+ Treo bảng ôn.
- Cho Hs lên chỉ chữ trong bảng ôn & đọc.
- Bây giờ cô đọc âm ai có thể lên chỉ chữ 
- Gv chỉ chữ.
- Cho Hs đọc lại các âm đã học.
b. Ghép chữ thành tiếng:
Gv nói: ở cột dọc ghi các chữ các em vừa học trong tuần, còn hàng ngang là các chữ các em đã học. Bây giờ các em hãy ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và đọc.
VD: Ghép chữ ph với chữ o ta được pho; đọc là pho.
- Bây giờ các em hãy chú ý vào bảng 2.
? Bảng 2 ghi những gì nhỉ ?
- Y/c Hs ghép các từ ở cột dọc & Các dấu ở dòng ngang bảng 2.
- Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- Giải thích một số từ.
Y/c Hs đọc từ ứng dụng.
- Gv chỉnh sửa, phát âm cho Hs.
. Tập viết từ ứng dụng .
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Gv nhận xét & sửa lỗi.
- Cho Hs viết từ: Tre ngà trong vở tập viết.
- Gv hướng dẫn 7 uấn nắn Hs yếu.
đ. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi gài tiếng có âm vừa ôn.
- Nx chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: tre ngà, nhà ga, quả nho.
- 1 vài em, lớp nhẩm theo.
- 1 vài em.
- 1 số em đọctheo que chỉ.
- Hs đọc ĐT.
- Từng cá nhân ghép sau đó đọc.
- Hs đọc ĐT sau khi đã ghép xong.
- Bảng 2 ghi dấu tranh.
- Hs ghép xong đọc Cn, nhóm, lớp.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Hs đọc Cn, nhóm, lóp.
- Hs viết chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: + đọc lại bài tiết 1.
- Y/c Hs ghép các tiếng: phố, nghe, giã, quê.
- Gọi 5 - 6 Hs đọc lại bảng ôn.
- Gv theo dõi, sửa lỗi phát âm cho những Hs sai
+ Đọc câu ứng dụng.
- Gv treo tranh lên bảng.
? Tranh vẽ gì ?
- Giới thiệu câu ứng dụng & gt.
Nghề xẻ gỗ: người ta xẻ những cây gỗ to ra thành những cây gỗ mỏng
Nghề giã giò: giã cho thịt nhỏ ra để làm giò.
- Y/c Hs đọc lại câu ứng dụng.
- Gv theo dõi sửa lỗi & khuyến khích các
em đọc tốt hơn.
b. Luyện viết:
- Cho Hs viết nối từ (quả nho) trong vở tập viết.
- Gv theo dõi uấn nắn thêm Hs yếu.
Nghỉ giải lao giữa tiết
.c. Kể chuyện "Tre ngà".
+ Gv kể chuyện 1 lần.
+ Gv kể lần 2 sử dụng tranh minh hoạ.
- Nêu y/c & giao việc.
- ? Hãy kể lại nội dung câu chuyện của bức tranh 1.
- Gv lần lượt hỏi như vậy với các tranh còn lại.
Tranh 2: Có người giao vua cần người đánh giặc.
Tranh 3: Chú nhận lời & lớn nhanh như thổi.
Tranh 4: Đủ nón sắt, gậy sắtchú đánh cho giặc chạy tan tác.
Tranh 5: Gậy sắt gãy, chú nhổ 1 bụi tre làm gậy chiến đấu. 
Tranh 6: Dẹp xong giặc chú bay về trời.
? Truyện nói lên điều gì ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho Hs đọc lại bài trên bảng lớp trong SGK.
+ Trò chơi: Thi viết tiếng có âm vừa học.
- Nx chung giờ học.
: - Ôn lại bài.
 - Xem trước bài 28.
- Hs sử dụng bộ dồ dùng để ghép & đọc tiếng vừa ghép.
- Hs đọc Cn, ĐT.
- Hs quan sát tranh & Nx.
- Vẽ 2 người thợ đang xẻ gỗ & 1 người thợ giã giò.
- Hs đọc CN, nhóm, lớp.
- Hs tập viết trong vở theo mẫu.
- 1 số em dọc lại câu chuyện
- Hs thảo luận nội dung câu chuyện theo nhóm 4.
- Một em bé lên 3 tuổi vẫn chưa
Biết nói, biết cười.
- 1 vài Hs kể toàn truyện.
- Truyền thóng đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
- 1 số em đọc.
- Các nhóm cử đại diện lên thi.
- Hs nghe & ghi nhớ.
_____________________________________
Tiết 4: Toán: kiểm tra
Các chi tự soạn trong này không có
Tiết 5: Đạo đức (8): Gia đình em (T1) 
Các chi tự soạn trong này không có nội dung tiết 1 (Mục tiêu này em cóp của tiết 2)
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trẻ em có quyền có gia đình có cha mẹ, cha mẹ được yêu thương chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ & anh chị.
2. Kỹ năng: - Biết yêu quý gi đình của mình
 - Biết yêu thương và kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
3. Thái độ: Luôn tỏ ra lễ phép với ông bà, cha mẹ
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT đạo đức 1 - Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai.
- Bộ tranh về quyền có gia đình.
C- Các hoạt động dạy - học:
Thứ ba ngày tháng năm 2009
Tiết 1 + 2: Học vần: ôn tập âm và chữ ghi âm
 Tự soạn
Tiết 3: Toán (25): Phép cộng trong phạm vi 3
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các vạt mẫu.
- Bộ đồ dùng toán 1.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài KT tiết trước & NX ưu nhược điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Giới thiệu phép cộng, bảng công trong phạm vi 3.
a. Bước 1: HD phép cộng 1 + 1 = 2.
- Cho Hs quan sát bức tranh 1.
- ? Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà ?
- Cho Hs nhắc lại.
+ Gv nói: "1 thêm 1 bàng 2". Để thể hiện điều đó người ta có phép tính sau:
Ghi bảng: 1 + 1 = 2.
- Cho Hs nhìn phép tính đọc.
? 1 cộng 1 bằng mấy ?
b. Bước 2: HD phép cộng 2 + 1 = 3.
- Cho Hs quan sát tranh & nêu.
Có 2 ô tô thêm 1 ô tô. Hỏi tất cả có mấy ô tô ?
- Để thể hiện điều đó ta có phép cộng 
1 + 2 = 3 (ghi bảng).
c. Bước 3: HD phép tính 2 + 1 = 3 (tương tự).
d. Bước 4: HD Hs thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
- Gv giữ lại các công thức mới lập.
 1 +1 = 2
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Gv nhấn mạnh: các công thức trên đều là phép cộng.
- Giúp Hs ghi nhớ bảng cộng	
? 1 cộng 1 bằng mấy ?
 Mấy cộng mấy bằng 2 ?
Hai bằng bằng mấy cộng mấy ?
đ. Bước 5: Cho Hs quan sát 2 hình vẽ cuối cùng.
- Y/c Hs nhìn hình vẽ nêu 2 bài toán.
- Cho Hs nêu tên 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán.
? Em có nhận xét gì về Kq của 2 phép tính ?
? Vị trí của các số trong 2 phép tính NTN ?
Gv nói: Vị trí của các số khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3. Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng phép tính 1 + 2.
Nghỉ giải lao giữa tiết	
3. Luyện tập:
Bài 1: - Cho Hs nêu y/c bài toán.
- HD Hs cách làm bài.
- Gv nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
? Bài y/c gì ?
- Cho Hs làm bảng con.
- HD cách đặt tính & ghi kết quả.
- Cho 3 Hs lên bảng.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: ? Bài y/c gì
- Gv chuẩn bị phép tính & các số ra tờ bìa. Cho Hs làm như trò chơi.
- Gv nhận xét & cho điểm 2 đội.
	4. Củng cố - dặn dò:
- Thi đua đọc thuộc các bảng cộng trong phạm vị 3.
- Nx chung giờ học.
: - Học thuộc bảng cộng.
 - Chuẩn bị bài tiết 27.
Học sinh
Hs chú ý lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa tất cả có 2 con gà.
- 1 số em.
- Một cộng một bằng hai (nhiều Hs nhắc lại).
- 1 vài em nêu.
- Hai ô tô có 1 ô tô. Tất cả có 3 ô tô.
- Hs dùng que tính, thao tác để nhắc lại.
- 1 số Hs đọc lại:
- Hs trả lời sau đó thi đua đọc bảng cộng.
- 2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
- Kq 2 phép tính đều bằng 3.
- Vị trí các số đã đổi vị trí cho nhau (số 1 & số 2).
- Lớp trưởng điều khiển
- Hs nêu: tính.
- Hs làm bài & nêu miệng Kq.
- Tính
 1 2 1
 + + +
 1 1 2
 2 3 3 
- Nối phép tính với số thích hợp.
- Hs chia 2 đội , thảo luận rồi cử 2 đội lên làm.
- Hs lần lượt đọc nối tiếp.
__________________________________________
	Thứ tư ngày tháng năm 2009
Tiết 1 + 2: Học vần (28): chữ thường – chữ hoa
A- Mục tiêu: 
Sau bài học học sinh có thể:
- Biết được chữ in hoa & bước đầu làm quen với chữ in hoa.
-Nhận biết và đọc đúng được các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Đọc đúng được câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Ba vì.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng chữ cái in hoa.
- bảng chữ cái thường - chữ hoa.
- Tranh minh họa câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Gv nhận xét và sửa lỗi.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
a. Nhận diện chữ hoa:
- Treo bảng chữ cái.
? Hãy quan sát & cho cô biết chữ in hoa nào gần giống chữ in thường nhưng kích thích lớn hơn.
- Khuyến khích Hs phát hiện và chỉ ra.
- Cho Hs và nhận xét.
+ Các em vừa chỉ ra được các chữ in hoa gần giống chữ in thường, các chữ in hoa còn lại không giống chữ in thường. Hãy đọc những chữ còn lại cho cô ?
- Cho Hs đọc các chữ in hoa lên bảng.
Gv nói: Những chữ bên phải chữ viết hoa là những chữ viết hoa.
- Gv HD Hs dựa vào chữ in thường để nhận diện chữ in hoa và chữ viết hoa.
- Gv che phần chữ in thường, chỉ vào chữ viết hoa & chữ in hoa. Y/c Hs nhận diện và đọc âm của chữ.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết một số chữ.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
c. Củng cố:
+ Trò chơi: Thi đua tìm chữ in hoa, viết hoa theo y/c của Gv.
- Đọc lại bảng chữ thường, chữ hoa.
- Nx chung giờ học
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: tre ngà, nhà ga, quả nho.
- Hs qua sát.
- Các chữ in hioa gần giống chữ in thường nhưng kích thích lớn hơn là:
C, E, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T , U, Ư, V, X, Y.
- Các chữ in hoa ạ chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
-Hs đọc nhóm. Cn, lớp.
- Hs nhận diện và đọc.
Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- Hs tô chữ trên không sau đó viết bảng con.
- Hs chơi theo tổ.
- 1 - 2 Hs đọc.
Tiết 2
2. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv theo dõi, sửa sai.
+ Đọc từ ứng dụng GT tranh.
- Ghi bảng câu ứng dụng.
? Hãy tìm những từ có chữ in hoa:
+ Gv gt:
- Từ "Bố" đứng đầu câu vì vậy nó được viết = chữ hoa.
+ Từ "Kha", "Sa Pa" là tên riêng do đó nó cũng được viết hoa?
+ Gv gt:
- Từ "Bố" đứng đầu câu vì vậy nó được viết = chữ hoa.
+ Từ "Kha", "Sa Pa" là tên riêng do đó nó cũng được viết hoa?
? Những từ NTN thì phải viết hoa.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
"Sa Pa" là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp ở tỉnh Lào Cai.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Nghỉ giữa tiết
b. Luyện nói:
- Gv ... g cố:
- Trò chơi: "Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn".
- Nx chung tiết học.
Hoạ sinh
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Tre ngà, nhà ga, quả nho.
- 2 -> 3 Hs đọc.
- Hs đọc theo Gv (ia).
- Vần ia có âm i đứng trước, âm a đứng sau.
- Giống: đều có i.
ạ: ia có thêm a.
- Cả lớp phát âm.
- i - a - ia.
- Hs đánh vần (CN, nhóm, lớp).
- Hs sử dụng bộ đồ dùng & gài: ia, tía.
- Tiếng tía có âm t đứng trước vần ia đứng sau. Dấu (') trên i.
- Tờ - ia - tia - sắc - tía.
- Hs đánh vần (CN, nhóm, lớp).
- Lá tía tô.
- Hs đọc trơn (CN, nhóm, lớp).
- Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
- Lớp trưởng điều khiển
- Hs đọc nhẩm.
- 3 Hs đọc từ ứng dụng.
- Hs đọc (Cn, nhóm, lớp).
- Hs chơi theo tổ.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc các vần ở tiết 1.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Cho Hs quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì ?
? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
? Khi đọc câu có dấu phẩy ta phải chú ý điều gì ?
- Gv nhận xét, chỉn sửa
- Gv đọc mẫu.
b. Luyện viết:
? Khi viết vần hoặc tiếng ta phải chú ý điều gì ?
- Cho Hs viết vào vở.
- Gv theo dõi & nhắc nhở những Hs còn ngồi viết sai tư thế
- Chấm 1 số bài nhận xét.
- Nghỉ giữa tiết
c. Luyện nói theo chủ đề: chia quà.
- Cho Hs đọc tên bài luyện nói.
- Gv nêu y/c & giao việc.
+ Gợi ý:
? Tranh vẽ gì ?
? Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh ?
? Bà chia những quà gì ?
? Các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn?
? Bà vui hay buồn ?
? Em hay được ai cho quà nhất ?
? Khi được chia quà em có thích không ?
Em thường để dành quà cho ai trong gia đình ?
.3 Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học.
- Cho Hs đọc lại bài trong SGK.
- Nx chung giờ học.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- Hs quan sát tranh & Nx.
-  1 bạn nhỏ nhổ cỏ, 1 chị đang tỉa lá.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- Phải ngắt hơi.
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí đặt dấu.
- Hs viết vào vở theo HD.
- Nhóm tưởng điều khiển
- 1 số Hs đọc.
- Hs thảo luận nhóm 2 & nói cho nhau nghe về chủ đề hôm nay
- Hs thi chơi theo tổ.
- Hs đọc nối tiếp (vài em).
- Hs nghe & ghi nhớ.
Tiết 3: Thủ công (7): xé, dán hình quả cam (T2)
Các chị tự soạn
______________________________________________________
Tiết 4: Toán (26): luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ (BT 4,5) ; bảng phụ.
- Hộp đồ dùng toán 1.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
- 3 Hs lên bảng làm tính cộng.
- Nx sau KT.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Hướng dẫn Hs làm BT:
Bài 1:
- Bài y/c gì ?
- HD & giao việc.
Bài 2:
- Cho Hs nêu y/c bài toán.
- HD & giao việc.
- Gv nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
- Bài 3 em phải làm gì ?
- HD & giao việc.
- Gv nhận xét, chỉnh sửa.
- Nghỉ giải lao giữa tiết
Bài 4:
? Bài y/c gì ?
- HD Hs nhìn vào tranh rồi viết KT phép tính.
- Gv Nx, cho điểm.
Bài 5:
a. Y/c Hs nhìn vào hình vẽ & nêu đề toán.
- Y/c Hs viết dấu vào phép tính.
b. Cách làm tương tự.
- Gv Nx, cho điểm.
. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Gài phép tính phù hợp theo hình vẽ.
- Nx chung giờ học.
: Làm BT trong vở (VBT).
Học sinh
- 1 số Hs đọc.
- 1 + 1
 2 + 1
 1 + 2
- Quan sát tranh rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh.
- Hs làm bài trong sách; 2 Hs lên bảng làm.
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
- Hs nêu cách làm bài.
- Hs làm bảng con.
 1 2 1
 + + +
 1 1 2
 2 3 3
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Hs làm & đổi vở KT chéo.
- 3 Hs lên bảng làm.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Hs làm & đổi vở KT chéo.
- 3 Hs lên bảng làm.
- Lớp trưởng điều khiển
- Tính KT của phép tính.
- Hs làm bài, đổi vở KT chéo.
- 3 Hs lên bảng chữa.
- Lan có 1 quả bóng, Huy có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ?
1 + 2 + = 3
- Hs nêu đề toán & ghi phép tính 
1 + 1 = 2.
- Hs chơi theo tổ.
- Hs nghe & ghi nhớ.
Thứ sáu ngày
Tiết 1: Toán (27): Phép cộng trong phạm vi 4.
A- Mục tiêu:
Sau bài học, giúp Hs:
- Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
B- Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: 1 số mẫu vật, tranh vẽ như SGK phóng to.
Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1.
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 Hs lên bảng làm BT:
2 + 1 = , 1 + 1 = , 1 + 2 =
- Cho Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3.
- Nêu Nx sau KT.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.
a. Giới thiệu phép cộng: 3 + 1 =4
- Gv gắn lên bảng 3 bông hoa và 1 bông hoa.
- Y/c Hs nêu bài toán & trả lời.
- Cho Hs nêu phép tính và đọc.
b. Giới thiệu phép cộng: 2 + 2 = 4
 1 + 3 = 4
(Tương tự như gt phép cộng: 3 + 1 = 4).
c. Cho Hs học thuộc bảng cộng vừa lập.
d. Cho Hs quan sát hình cuối cùng và nêu ra 2 bài toán.
- Y/c Hs nêu phép tính tương ứng với bài toán.
- Cho Hs Nx về Kq phép tính.
- Gv KL để rút ra: 3 + 1 = 1 + 3
- Nghỉ giải lao giữa tiết
3. Luyện tập:
Bài 1: Bài yêu cầu gì ?
- Cho Hs làm bảng con.
- Gv nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Sách
- Hs & giao việc.
- Nhắc nhở Hs viết Kq cho thẳng cột.
Bài 3: 
- Nhìn vào bài em tháy phải làm gì ?
? Muốn điền đeựơc dấu em phải làm gì ?
- Gv nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Y/c Hs nêu bài toán theo tranh rồi viết phép tính phù hợp.
. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Đặt đề toán theo tranh.
- Cho Hs đọc lại bảng cộng.
- Nx chung giờ học.'
: - Học lại bài.
- Xem trước bài 29.
Học sinh
- 3 Hs lên bảng.
- 1 vài em.
+ Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa ?
- 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Tất cả có 4 bông hoa.
- 3 + 1 = 4
(Ba cộng một bằng bốn).
- Hs học thuộc bảng cộng. 
Bài 1: Có 3 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn ?
Bài 2: Có 1 chấm tròn, thêm 3 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn.
3 + 1 = 4
1 + 3 = 4
- Kết quả như nhau, vị trí của số 1 số 3 đã thay đổi.
- Lớp trưởng điều khiển
- Tính.
- Tổ1 T2 T3.
 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 1 + 1 = 2
 2 + 2 = 4 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
- 3 Hs lên bảng chữa.
- Hs làm trong sách sau đó lên bảng chữa.
 2 2 3 1
 + + + +
 2 1 1 1
 4 3 4 2
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- So sánh vế trái với vế phải rồi điền.
- Hs làm & nêu miệng Kq.
- 2 Hs lên bảng.
 Hs nêu đề toán & trả lời (1 số em).
 1 + 3 = 4
- Chơi theo tổ.
- Đọc ĐT (1lần).
 Âm nhạc (7): giáo viên bộ môn dạy
 Tiết 3: Tập viết (7): cử tạ, thợ xẻ, chữ số
 	(sửa ND bên trong)
A- Mục tiêu: 
 - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ " thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt
 - Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách.- Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. 
C. Các hoạt động dạy học:
I. kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS viết TN; chuột nhắt,
 bát ngát, lướt ván, trài mít vào bảng
- GV nhận xét và chữa bài.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc các từ đó.
- GV giải nghĩa các từ đó.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- GV hướng dẫn HS nhận xét chữ mẫu
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- Cho HS viết bảng con. GV chữa bài.
4. Hướng dẫn viết:
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- NX chung giờ học
- HS quan sát chữ mẫu và đọc các 
chữ đó.
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS nhận xét về cầu tạo, cỡ chữ,
 khoảng cách và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết theo chữ mẫu
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4: Tập viết (8): nho khô, nghé ọ, chú ý 
 (sửa ND bên trong)
A- Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ " xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,con vịt”
- Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách
- Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: con sóc, chữ viết, thanh kiếm.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:	
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS quan sát và nhận xét.
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ
- GV giải nghĩa các từ ngữ đó.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu.
- GV viết và nâu quy trình viết.
- Cho HS viết bảng con. GV nxét và chữa bảng
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- NX chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS qs và đọc các chữ đó.
- HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- HS tập viết theo chữ mẫu.
 Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 9 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần
 không có em nào vi phạm về đạo đức.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Hà, Tiên, Quỳnh , Tuấn Anh
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép như:
 Trần Mạnh Hưng, Hờ A Sử, Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Thanh Bình
- Chưa cố gắng trong học tập như: Ngọc Anh A, Quang, Cao Nam, Huy, Hưng.
B. Kế hoạch tuần 18: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 17.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Hoàn thành các khoản thu của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 07.doc