Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - GV: Nguyễn Thị Thu Hồng - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - GV: Nguyễn Thị Thu Hồng - Trường TH Phan Bội Châu

Tiết :73-74

HỌC VẦN

uôi – ươi

I.MỤC TIÊU:

- Đọc được : uôi-ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.

- Viết được : uôi-ươi, nải chuối, múi bưởi

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa

- Rèn học sinh đọc to, rõ

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1.Giáo viên: Tranh, bảng cài, chữ cái.

 Vật mẫu : nải chuối, múi bưởi và từ ứng dụng

 2.Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - GV: Nguyễn Thị Thu Hồng - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP MỘT1
Thứ, ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
10/10
Học vần Học vần
Đức đạo 
 nhạc
Chào cờ
73
74
9
9
9
Bài 35: uôi-ươi 
Bài 35: uôi-ươi
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ T1
Ôn tập bài hát: Lý cây xanh
Ba
11/10
Học vần Học vần
Toán
TN&XH
75
76
33
9
Bài 36: ay, â- ây 
Bài 36: ay, â- ây
Luyện tập
Hoạt động và nghỉ ngơi
Tư
12/10
Học vần Học vần
Toán
M thuật
77
78
34
9
Bài 37: ôn tập
Bài 37: ôn tập
Luyện tập chung
Xem tranh phong cảnh
Năm
13/10
Học vần Học vần
T công
Toán
79
80
9
35
Bài 38: eo- ao
Bài 38: eo- ao
Xé, dán hình cây đơn giản ( T2)
Kiểm tra giữa kỳ I
Sáu
14/10
Thể dục
Tập viết
Tập viết
Toán
SHL
9
36
9
9
Đội hình đội ngũ–TD rèn luyện TTCB 
Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
Phép trừ trong phạm vi 3
Thứ ........, ngày.........tháng.........năm 2012
Soạn ngày: 6/10
Dạy ngày:10/10
 Tiết : 9 
Tiết :73-74
HỌC VẦN
uôi – ươi
I.MỤC TIÊU:
- Đọc được : uôi-ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : uôi-ươi, nải chuối, múi bưởi 
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa
- Rèn học sinh đọc to, rõ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Tranh, bảng cài, chữ cái.
 Vật mẫu : nải chuối, múi bưởi và từ ứng dụng
 2.Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1’
5’
35’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: ui - ưi
-Mời hs đọc bài bảng, sách -> Viết bảng lớp:đồi núi, gửi thư
-Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta học bài vần uôi – ươi // cài lên bảng: 
 uôi ươi
Hoạt động2: Dạy vần 
*Nhận diện vần:
-Vần uôi được ghép từ những âm nào?
-So sánh uôi và ui
-Lấy vần uôi ở bộ đồ dùng
*Phát âm và đánh vần:
-Giáo viên đánh vần: uô - i - uôi ; ươ -i-ươi
-Giáo viên đọc trơn uôi; ươi
-Cài tiếng khóa: 
 chuối bưởi
-Đánh vần: chờ-uôi-chuôi-sắc chuối; bờ-ươi-bươi-hỏi-bưởi
-Cho HS ghép tiếng khóa
-Giới thiệu tranh và từ khóa cho HS đọc trơn
 nải chuối múi bưởi
-Giải nghĩa từ, giáo dục HS: ăn các loại trái cây tốt cho sức khỏe
*Nghỉ giữa tiết
*Hướng dẫn viết:
-Giáo viên viết mẫu // nói cách viết:
-Cho HS viết bảng con
-Hát tập thể
-Hs đọc bàivà viết bảng lớp đồi núi, gửi thư
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh quan sát 
-Được ghép từ con âm u , âm đôi ôi 
-Học sinh so sánh 
-Học sinh thực hiện 
-Học sinh lắng nghe và đánh vần
-Học sinh đọc
-Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
-Ghép cá nhân
-Quan sát , đọc trơn từ khóa
-Tham gia giải nghĩa từ
*Trò chơi: Con thỏ
-Học sinh quan sát 
-Học sinh viết bảng con
uơi ươi 
nải chuơí múi bưởi 
 Tiết 2
30’
3’
2’
Hoạt động 3: Luyện tập:
*Luyện đọc:
-Hướng dẫn HS đọc lại bài đã học ở tiết 1
*Đọc tiếng từ ứng dụng:
-Giáo viên đính từ :
 tuổi thơ túi lưới
 buổi tối tươi cười
-Giáo viên gợi ý cho học tìm gạch chân tiếng có vần mới rồi đọc lên
-Cùng HS giải nghĩa từ
-Giáo viên sửa sai cho học sinh
-Chỉ bài trên bảng 
-Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: 
 +Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 73, hỏi:Tranh vẽ gì ?
 +Giáo viên ghi câu ứng dụng:
 Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
 +Cho học sinh tìm tiếng có vần mới và đọc câu ứng dụng //Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
*Luyện viết:
-Nhắc lại tư thế ngồi viết
-Giáo viên viết mẫu
-Nêu lại cách viết uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi
-Giáo viên viết mẫu từng dòng
-GV chấm vở ,nhận xét 
*Luyện nói: Cho HS quan sát tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
Trong 3 thứ quả này, em thích quả nào nhất?
Vườn nhà em trồng cây gì?
HD đọc bài trong SGK: GV đọc mẫu -> Cho HS đọc cá nhân nối tiếp nhau
4.Củng cố:
-
-Trò chơi:Nối đúng, nhanh
5.Dặn dò:
- Đọc và viết bài cho thuộc
 Xem trước bài sau: ay â- ây
-Nhận xét tiết học
-Lần lượt đọc cá nhân theo GV chỉ
-Học sinh quan sát nhẩm đọc từ ứng dụng
-2 em thi đua thực hiện
-Học sinh đọc lại toàn bảng CN-bàn –lớp 
-Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu
-Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
-HS viết vào vở tập viết
uơi 
ươi 
nải chuối 
múi bưởi 
-Quan sát và trả lời cá nhân: chuối, bưởi, vú sữa
-HS thảo luận cặp đôi 
-Học sinh nêu 
-Lắng nghe -> Đọc cá nhân nối tiếp nhau
-2 tổ thi đua tìm ,tổ nào nối đúng thì tổ đó thắng
Nhà bà nuôi dưa
Mẹ muối xuôi
Bè nứa trôi thỏ
-Học sinh lắng nghe
Rút kinh nghiệm:	
ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ , NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. 
- Yêu quý anh chị em trong gia đình
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằngngày.
* Rèn KNS: Giao tiếp, ra quyết định.
II. CÁC PP/ KT DẠY HỌC:
PP. Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lý tình huống.
KT. Động não, trình bày 1 phút.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1.Giáo viên:Vở bài tập đạo đức
 Đồ dùng để chơi đóng vai
 Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát về chủ đề bài học
2.Học sinh: Vở bài tập đạo đức
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
25’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Gia đình em (T2)
-Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm chăm sóc thế nào ?
-Làm con ta phải làm gì để cha mẹ vui lòng ?
-Nhận xét – tuyên dương.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : 
-Đối với anh chị lớn hơn em phải làm như thế nào?
-Còn đối với em nhỏ em có thái độ ra sao ?
-GV ghi tựa bài 
Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập 1
*Mục tiêu: Nhận biết được hành động đúng sai của các bạn nhỏ trong tranh
* Rèn KN giao tiếp
*Cách tiến hành :
Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh ở sách giáo khoa trang 15
-Tranh 1:
 +Tranh vẽ gì?
+Em nhận táo như thế nào?
+Em nhận xét gì về viêc làm của các bạn nhỏ trong tranh?
-Tranh 2 vẽ gì?
 Hai chị em chơi với nhau như thế nào?
*Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu, giúp đỡ và hoà thuận với nhau
Hoạt động 2: Thảo luận phân tích tình huống bài tập 2
*Mục tiêu: Biết phân tích tình huống
* Rèn KN ra quyết định.
*Cách tiến hành :
 - Chia lớp thành 4 nhóm và giao việc cho nhóm 1+2 quan sát tranh 1 – Nhóm 3+4 quan sát tranh 2
 +Tranh 1 vẽ gì?
Lan nhận như thế nào và chia quà ra sao?
 +Tranh 2 vẽ gì? 
Nếu em là Hùng, em sẽ như thế nào?
-GV đưa ra các tình huống ở cả 2 bức tranh:
+Tranh 1: 
.Lan nhận quà và giữ lại tất cả cho mình
.Lan chia cho em quả nhỏ và giữ lại cho mình quả to
.Lan chia cho em quả to và giữ lại cho mình quả nhỏ
.Chia mỗi người một nửa quả to, một nửa quả nhỏ
.Nhường cho em chọn trước
.Nếu em là Lan, em sẽ chọn cách giải quyết như thế nào?
 +Tranh 2: 
.Hùng không cho em mượn ô tô.
. Đưa cho em mượn và để em tự chơi.
.Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi bị hỏng
*Kết luận :Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy, em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ anh chị em.
4.Hoạt động nối tiếp:
-Hỏi tên bài
-Tổ chức cho HS thi đua: Tìm và đọc hoặc hát bài hát nói về tình cảm anh chị em trong gia đình
5.Dặn dò : 
- Thực hiện điều đã họcvà xem các tranh còn lại để giờ sau học tiếp
-Nhận xét tiết học
-Hát
-1 em nói tên bài cũ
-Học sinh nêu hoàn cảnh gia đình mình
-Ngoan, lễ phép, kính trọng ông bà, cha mẹ
-Lễ phép với anh ,chị 
-Biết chăm sóc và thương yêu em mình 
-HS nhắc 
-Học sinh thảo luận theo cặp
-Học sinh trình bày
-Lớp trao đổi bổ sung:
 +Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh
 +Tranh 2: Hai chị em cùng chơi đồ hàng
-Nhận nhóm và thảo luận -> Đại diện nhóm trình bày:
+Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà
+Tranh 2: bạn Hùng có 1 chiếc ôtô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi
-Suy nghĩ vàlựa chọn 
-Nhường cho em bé chọn trước (Vì mình là chị, phải nhường nhịn em nhỏ) 
-Lắng nghe
-1 em nhắc tên bài
-Thi đua hát hoặc đọc thơ có nội dung GV yêu cầu
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm	
 	Tiết 9:ƠN BÀI HÁT:LÝ CÂY XANH
TẬP NĨI THƠ THEO TIẾT TẤU (Bài hát trên) 
MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca .
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản .
 - Tập nĩi thơ theo âm hình tiết tấu bài hát Lý cây xanh.
 - HS yêu thích âm nhạc
CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh phong cảnh Nam bộ.
Máy nghe, băng nhạc, thanh phách, song loan.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
 1’
 4’
25’
3’
2’
1.Ổn định:
2.Bài cũ:Lý cây xanh.
- Gọi học sinh hát và gõ đệm theo phách.
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Ơn bài hát.
- Giới thiệu tranh → học sinh quan sát nhận xét → Lý cây xanh là 1 bài dân ca Nam bộ.
- GV luyện thanh cho HS
- Cho học sinh đọc lại câu lục bát:
Cây xanh thì lá cũng xanh
Chim đậu trên cành chim hĩt líu lo.
- Cho học sinh ơn luyện bài hát thật thuộc.
- Giáo viên cho học sinh hát và vận động.
- Mời học sinh biểu diễn.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Tập nĩ ... ông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1’
2’
30’
5’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ: Xé, dán hình quả cam
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV nhận xét 
3.Bài mới :
*Hoạt động1: Giới thiệu bài -> Ghi tên bài
*Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét
 -GV cho hs xem bài mẫu . ->Và đặt câu hỏi về đặc điểm ,hình dáng ,màu sắc của cây 
-> Cây có hình dáng khác nhau :cây to ,cây nhỏ ,cao ,thấp 
Hoạt động 3 :GV gọi HS nhắc lại quy trình 
GV treo quy tình gồm 2 bước 
Hoạt động 4 :thực hành 
-GV cho hs thực hành 
-GV quan sát theo dõii HS làm 
-HD dán hình :
+Bôi hồ dán thân ngắn với tán lá tròn, thân cây dài với tán lá dài
+Sau đó ta dán toàn bộ vào vở
4.Củng cố : Nhận xét bài làm của HS
5.Nhận xét, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Về tập làm chuẩn bị tiết sau xé dán hình con gà con 
-Hát 
-1 em nói tên bài cũ
-Đặt đồ dùng đã chuẩn bị lên bàn
-Lắng nghe và thay nhau nhắc tên bài
-HS quan sát và trả lời:
+Cây có thân cây vàtán lá 
+Thân cây màu nâu ,tán lá màu xanh
-HS quan sát 
-HS nhắc (2 em): 
 + Xé hình tán la ùcây 
 + Xé hình thân cây
 + Dán thân cây vào tán lá 
-Thực hành trên giấy màu
-HS dán vào vở sản phẩm 
-Quan sát và lắng nghe
-Tham gia nhận xét tiết học
-Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm	
 ( Giáo viên bộ môn dạy )
 ******************************
Thứ sáu, ngày........tháng........năm 2012
Dạy ngày : 16/10
Tiết : 9
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ–TD RÈN LUYỆN TTCB
( Giáo viên bộ môn dạy )
***********************
Tiết : 9
TẬP VIẾT
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu 
 I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng các chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 - Rèn cho học sinh kiõ năng viết đúng quy trình, đúng nét
- Cẩn thận khi viết bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
Học sinh: Vở viết in, bảng con 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
3’
2’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 
- Mời HS viết từ: tươi cười, ngày hội //Chấm vở 4 em
 -GV nhận xét 
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta luyện viết: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo,yêu cầu .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con:
-Giới thiệu từ ngữ
-Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết :
Giới thiệu từ: cái kéo viết con chữ c dưới dòng kẻ thứ 3 lia bút viết vần ia dấu sắc trên con chữ a cách một con chữ viết chữ kéo
cái kéo
trái đào: viết chữ trái, cách 1 con chữ viết chữ đào.
trái đào
sáo sậu : viết s lia bút viết vần ao, dấu sắc trên a, cách 1 con chữ viết s lai bút sang âu dấu nặng đặt dưới ââ
sáo sậu
líu lo: viết h dưới dòng kẻ thưòh lai bút viết iu dấu sắc trên i, cách 1 con chữ viết chữ lo.
líu lo
hiểu bài
yêu cầu: viết chữ yêu cách 1 con chữ viết chữ cầu
giáo viên theo dõi sửa sai
yêu cầu
*Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Viết vở
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút
Mời HS nêu yêu cầu viết vở
Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn
cái kéo 
trái đào
sáo sậu
+ líu lo 
+ hiểu bài 
+ yêu cầu 
-GVtheo dõi HS viết
-Giáo viên thu bài chấm 
4.Củng cố: Nhận xét bài viết, công bố điểm
Khen ngợi 1 số bài viết đẹp
5.Dặn dò:
-Dặn dò: Về nhàviết phần còn lại
-Nhận xét tiết học
-Hát tập thể
- HS viết bảng con+ bảng lớp từ: đồ chơi, ngày hội
-HS đọc tên bài 
-Học sinh quan sát 
-Tham gia giải nghĩa từ -> Nhận xét độ cao các con chữ và khoảng cách giữa các chữ trong từ
+ độ cao con chữ c a ie, o có độ cao 2 dòng ly, con chữ k có độ cao 5 dòng ly.
-Viết bảng con
+ Độ cao con chữ t là 2,25. a, i , o 2 dòng ly, đ 4 dòng ly.
Viết bảng con
+ các con chữ đều có độ cao 2 dòng ly, s có độ cao 2, 25 ly
Viết bảng con
+ l có độ cao 5 dòng ly. I,u, o có độ cao 2 dòng ly.
Viết bảng con
+ Tương tự : hiểu bài
+ y có độ cao 5 donbg2 ly còn lại 2 dòng ly.
Viết bảng con.
-Nêu tư thế ngồi viết
-Viết bài vào vở
cái kéo 
trái đào 
sáo sậu 
líu lo 
hiểu bài 
yêu cầu 
-Lắng nghe
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm	
 	Tiết : 35
 TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I.MỤC TIÊU:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Học sinh có tính cẩn thận chính xác khi làm bài
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:Các hình vẽ có nội dung bài, que tính
2.Học sinh : Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học Toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
4’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Kiểm tra GKI
-Nhận xét , sửa bài kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài -> Ghi tên bài
Phép trừ trong phạm vi 3
Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm về phép trừ
*Hướng dẫn học phép trừ: 2 – 1 = 1
 -Cho HS xem tranh và nêu đề bài
 Có 2 con ong bay đi 1 con ong, còn lại 1 con ong, ta nói ” hai bớt một còn một”
-Em thực hiện lại trên que tính
-Ta viết: 2 – 1 = 1
-Dấu - được gọi là trừ
-Gắn phép tính vào tranh
-Đọc : 2 trừ 1 bằng 1
*Tương tự học phép trừ: 3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1
*Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
-Giáo viên treo sơ đồ: Hãy nêu nội dung
-Giáo viên ghi: 2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
3 – 2 = 1
3 – 1 = 2
-Giáo viên nhận xétquan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ 3 các số (1,2,3)
-Xóa dần kết quả
Hoạt động 3: Thực hành 
*Bài 1 : Tính
-Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
-Tính kết quả rồi ghi sau dấu bằng
 + Hai cột đầu làm bảng : GV hỏi HS trả lời kết quả 
 +Hai cột cuối làm vở 
*Bài 2 : Tính 
-Hướng dẫn: cách làm tính trừ bằng đặt tính theo cột dọc viết phép trừ sao cho thẳng cột với nhau: làm tính trừ, viết kết quả
-Cho HS làm vào SGK
-Chấm điểm, sửa bài
*Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
-Quan sát tranh nêu bài toán, ghi phép tính
-Em làm tính gì?
-Ghi phép tính vào ô
4.Củng cố :
 Trò chơi :Ai nhanh. Ai đúng 
GV nêu phép tính
GV tuyên dương 
5.Dặn dò :
- Làm lại bài vào vở bài tập 
 Chuẩn bị bài Luyện tập
-Nhận xét tiết học
-Hát tập thể
-Lúc đầu có 2 con ong , sau đó 1 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con?
-Học sinh làm, nêu: 2 que tính, bớt 1 que tính , còn 1 que tính
-Học sinh đưa dấu trừ: -
-Học sinh thực hiện
-Học sinh nhìn, đọc
-Học sinh thực hiện ở que tính
-2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành 3 chấm tròn:2+1=3
-1 chấm tròn thêm 2 chấm thành 3
-Tương tự với trừ
-Học sinh nhắc lại
-Học thuộc các công thức
*Bài 1: 
-1 em nói yêu cầu
-Học sinh làm bài
-Học sinh sửa bài miệng
2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 1 + 1 = 2 1+2=3
3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 2 – 1 = 1 3-2=1
3 – 2 = 1 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 3-1=2
*Bài 2: Học sinh làm bài SGK
-
-
-
2 3 3
1 2 1
 1 1 2
-Học sinh đổi vở kiểm tra lẫn nhau
*Bài 3: 
Có 3 con chim , bay đi 2 con. Hỏi còn mấy con?
-Phép trừ
-Học sinh làm bài, học sinh sửa bài miệng
3
-
2
=
1
HS chọn số đúng đưa lên
Mấy trừ 1 bằng 1
Mấy cộng 2 bằng 3
3 trừ mấy bằng 2
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm	
Ngày 8/10/ 2011
Ký duyệt của BGH
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phan Thị Bích Phượng
Sinh hoạt lớp tuần 9
.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Nhận xét tình hình lớp”
2.Kĩ năng :Tạo cho học sinh ý thức tự tin, thái độ mạnh dạn khi nói lên ý kiến của mình
3.Thái độ : Có ý thức kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần.
 Các bài hát.
2.Học sinh :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm trong tuần.
-GV : Trong tuần lớp đã tham gia những hoạt động nào ?
Nề nếp ra vào lớp , học tập của các bạn trong tổ thế nào?
GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở một số công việc
* Tồn tại: Còn một số em quên vở, bút chì.
Thi toán một số em viết số chưa đẹp, viết kết quả sai.
 -Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua.
-Khen thưởng tổ xuất sắc.
Hoạt động 2 :. 
Đưa ra phương hướng tuần 10
Mục tiêu : Có ý thức tham gia các phong trào học tập tốt.
 Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi
Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Thực hiện tốt kế hoạch tuần 10.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : Truy bài tốt, trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh. Đi học đúng giờ. Thi GKI Toán đạt kết quả
Giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài đủ. Không chạy nhảy. Học tập tốt. 
- HS thi GKI môn Toán
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua.
-Chọn tổ xuất sắc, CN.
Tổ 1: 4
Tổ 2: 2
Tổ 3: 3
Tổ 4: 1
-Tiếp tục học tập tốt.
-Tham gia múa sân trường nghiêm túc
-Nhắc nhở nhau trong việc giữ vệ sinh lớp.
- O6n bài thi Môn Tiếng Việt
Đi học đúng giờ.
-Lớp tham gia văn nghệ,
-Đồng ca các bài hát đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1(2).doc