KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn:Đạo Đức
Tên bài dạy:HỌC TẬP, SINH HỌAT ĐÚNG GIỜ
(Chuẩn KTKN: 81, SGK: 2)
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày cho bản thân.
-Thực hiện đúng thời gian biểu.
* Lập thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân.
TTHCM:
Tích hợp bộ phận: cần, kiệm, liêm, chính
- Lúc sinh thời Bác Hồ là người làm việc,sinh hoạt rất điều độ ,có kế hoạch.Biết học tập sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác.
KNS:
-KN quản lí thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ.
-KN lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- KN tư duy phê phán,đánh giá hành vi sinh hoạt,học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
B/ CHUẨN BỊ :
- Nội dung thảo luận
Tuần 2 Tiết 2 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:Đạo Đức Tên bài dạy:HỌC TẬP, SINH HỌAT ĐÚNG GIỜ (Chuẩn KTKN: 81, SGK: 2) I. Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày cho bản thân. -Thực hiện đúng thời gian biểu. * Lập thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân. TTHCM: Tích hợp bộ phận: cần, kiệm, liêm, chính Lúc sinh thời Bác Hồ là người làm việc,sinh hoạt rất điều độ ,có kế hoạch.Biết học tập sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác. KNS: -KN quản lí thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ. -KN lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ. - KN tư duy phê phán,đánh giá hành vi sinh hoạt,học tập đúng giờ và chưa đúng giờ. B/ CHUẨN BỊ : - Nội dung thảo luận C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra : GV cho HS nêu thành ngữ về học tập, sinh hoạt. Nhận xét 2/ GTB : “ Học tập sinh hoạt đúng giờ “ Hoạt động 1: Thảo luận lớp - GV nêu ý kiến - GV H dẫn rút ra kết luận. Hoạt động 2 : Hành động cần làm - GV cho thảo luận - GV H dẫn rút ra kết luận Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - GV H dẫn rút ra kết luận. HỌC SINH - HS nêu giờ nào việc nấy Nhắc lại - HS lựa chọn ý kiến đúng. + Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ. + Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe. - HS nhắc lại: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân.( HS yếu ) - HS thảo luận + Lợi ích của học tập đúng giờ. + Lợi ích của sinh hoạt đúng giờ + Những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ + Những việc cần làm để học tập đúng giờ - HS nhắc lại: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. - HS lập thời gian biểu và trao đổi lẫn nhau xem và nhận xét về thời gian biểu. - HS nhắc lại: Thời gian biểu phải phù hợp, hợp lý. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại : Cần học tập , sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, học tập mau tiến bộ. - Về ôn lại bài. - Chuẩn bị bài : “ Biết nhận lỗi và sửa lỗi “. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần 2 Tiết 3 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:CHÍNH TẢ (Tập chép) Tên bài dạy:PHẦN THƯỞNG ( KT-KN: 8 – SGK: 15 ) A / MỤC TIÊU : - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng. - Làm được các bài tập 3 ; bài tập 4 ; bài tập 2a. B/ CHUẨN BỊ: - Đoạn chính tả. - Vở bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ GTB: “ Phần thưởng” - Nêu yêu cầu - Đọc đoạn chính ta. - Cho trả lời câu hỏi. - H.dẫn nắm nội dung bài. + Đoạn văn có mấy câu? Có dấu gì ghi ở cuối câu ? + Chữ đầu ghi như thế nào ? - H.dẫn luyện viết các chữ khó. - Cho HS ghi bài, GV quan sát sửa chữa uốn nắn HS yếu. - H.dẫn chữa bài. - Chấm chữa bài 3/HD LÀM BÀI TẬP : Bài 2a:Cho đọc yêu cầu, sau đó gợi ý để điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống. Bài 3: Viết chữ cái còn thiếu vào bảng. Nhắc nhở các chữ cái. Bài 4: Cho HS thuộc lòng bảng chữ cái Nhận xét. HỌC SINH - Ghi bảng các từ vào bảng: Ngày, rồi, hòn than. - Nhắc lại - Chú ý nghe yêu cầu - Theo dõi, dò bài.2 HS yếu đọc lại bài chính tả. - Thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi. - Quan sát nhận xét đoạn viết chính tả: + Có 2 câu, cuối mỗi câu có ghi dấu chấm.( HS yếu ) + Chữ đầu câu viết hoa ( HS yếu ). Tên riêng viết hoa và chữ sau dấu chấm viết hoa. - Luyện viết các chữ khó vào bảng con: Đề nghị, phần thưởng, giúp đỡ. - Nhìn và tập ghi chép vào vở. Tự chữa bài bằng viết chì gạch dưới chữ viết sai và viết lại chữ đúng ra chỗ chữa lỗi. THƯ GIÃN -Bài 2a: 1HS yếu đọc yêu cầu +Nêu cách điền âm bằng cách phát âm. +Thảo luận theo nhóm cặp thực hiện điền âm. +Trình bày, nhận xét. Xoa đầu, ngoài sân. Chim sâu, xâu cá - Bài 3:1HS yếu đọc yêu cầu + Cá nhân tự nhớ lại, sau đó viết các chữ cái còn thiếu vào bảng. + Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS đọc đoạn văn ghi chính tả. - Nhận xét khen những em học tốt, nhắc nhở những chỗ còn thiếu sót. - Về viết lại các từ viết sai. Học thuộc lòng bảng chữ cái. - Chuẩn bị bài: “ Làm việc thật là vui ” - Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần 2 Tiết 4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:CHÍNH TẢ(nghe –viết) Tên bài dạy:LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI ( KT-KN: 8 – SGK: 19 ) A / MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài chính tả ; Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2 ; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái của bài tập 3. B/ CHUẨN BỊ: - Qui tắc chính tả g - gh C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ GTB “Làm việc thật là vui” - GV đọc mẫu - GV nêu câu hỏi + Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào? + Bé làm những việc gì? - GV cho học sinh nhận xét - H.dẫn luyện viết các chữ khó. Phân tích cho HS yếubiết - GV đọc bài ( đánh vần ) - Chấm chữa bài - GV Hdẫn thực hiện bài tập 3/HD LÀM BÀI TẬP : Bài 2: Cho đọc yêu cầu- GV chia nhóm thực hiện - Nhắc lại qui tắc g - gh Nhận xét - GV Hdẫn rút ra qui tắc Bài 3: GV cho đọc yêu cầu - GV Hdẫn, gợi ý để HS biết sắp xếp dựa vào bảng chữ cái Nhận xét. HỌC SINH - HS ghi vào bảng các từ cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng - HS đọc bảng chữ cái - Nhắc lại - 2 HS yếu đọc lại - HS trả lời - Trích từ bài “ Làm việc thật là vui “( HS yếu ) +Bé làm bài đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. ( HS yếu ) + HS quan sát, nêu - Bài có 3 câu - HS viết các từ khó vào bảng con các từ: Quét nhà, nhặt rau, luôn luôn bận rộn. - HS ghi bài vào vở ( HS yếu ) - HS soát bài, chữa lỗi THƯ GIÃN - HS thực hiện theo nhóm -1HS yếu đọc yêu cầu, sau đó thi tìm các chữ bắt đầu bằng g – gh, mổi lần 2 nhóm lần lượt đố nhau, nhóm ghi âm vần, nhóm kia ghi từ VD: i – gh ; a – gà e – ghe ; u – gù - HS TB nhắc lại: gh đi với i, e,ê; g đi với các âm còn lại -1 HS yếu đọc yêu cầu -1 HS khá-giỏi xắp sếp: + An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại qui tắc g - gh - GV cho HS đọc lại bảng chữ cái - Chuẩn bị bài: “ Bạn của nai nhỏ ” - Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần 2 Tiết 2 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:KỂ CHUYỆN Tên bài dạy:PHẦN THƯỞNG ( chuẩn KTKN:7;SGK: 14.) A / MỤC TIÊU: (theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Dựa tranh minh họa và gợi ý( SGK,) kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT1,2,3) -HS khá-giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện( BT4). B/ CHUẨN BỊ: - Tranh SGK. - Câu gơi ý C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho HS kể lại chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim “ Nhận xét 2/ GT câu chuyện: “ Phần thưởng” - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. - GV cho quan sát tranh và gợi ý: + Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - GV cho kể lại đoạn 1. - GV H dẫn kể đoạn 2. - GV H dẫn kể đoạn 3 - H dẫn kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét,tuyên dương. HỌC SINH - 3 HSyếu-TB-khá kể nối tiếp câu chuyện - HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện Nhắc lại - 1HS yếu đọc yêu cầu của bài - HS quan sát và đọc câu gợi ý. - HS thảo luận nhóm, kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện, sau đó, đại diện nhóm kể trước lớp. - HS yếu kể đoạn 1. + Na là cô bé tốt bụng + Na gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn Minh nữa cục tẩy, làm trực nhật giúp các bạn bị mệt. + Na băn khoăn vì chưa học giỏi - HS TB kể + Các bạn Na bàn bạc tặng Na phần thưởng gì lòng tốt của bạn. + Cô giáo khen sáng kiến của các bạn rất hay. THƯ GIÃN HS TB-yếu kể + Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng. + Na vui mừng tưởng nghe lầm, đỏ bừng mặt, cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na vui mừng đến phát khóc. -vài HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Mỗi dãy chọn 2 bạn kể lại câu chuyện. Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS kể lại câu chuyện: Từng đoạn, toàn bộ đoạn. - GV nhắc cho HS biết sự khác biệt giữa tập đọc và kể chuyện. - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Bạn của Nai nhỏ “ DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần 2 Tiết 2 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài dạy:TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP – DẤU HỎI ( KT-KN: 8 – SGK:17 ) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1). Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3); biết đặc dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4). B/ CHUẨN BỊ: - Các dụng cụ học tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV Ktra bài về nhà Nhận xét 2/ GTB: “ Từ ngữ về học tập – dấu hỏi ” GV H dẫn từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu - GV giúp HS hiểu yêu cầu. Bài 2: GV cho đọc yêu cầu - H dẫn nắm yêu cầu. Nhận xét Bài 3: GV cho đọc yêu cầu GV thực hiện - GV H dẫn rút ra kết luận. Nhận xét tuyên dương HỌC SINH - HS chữa bài lên bảng Nhắc lại - HS yếu đọc yêu cầu của bài HS thực hiện vào vở tìm các từ ngữ có tiếng “ học“ “ Tập “ + Học hành, học tập, học kỳ. . . + Tập viết, tập làm văn, tập thể dục,. . . HS khá-giỏi chữa bài, nhận xét - HS yếu đọc yêu cầu - 2 HS TB-yếu lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở + Bạn Hoa rất thích học hỏi. Bạn Thơ thành tài chỉ nhờ học lởm. Em chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lòng. - HS khá-giỏi nhận xét, chữa bài. THƯ GIÃN - HS yếu đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở. Sau đó chữa bài. + Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. Bạn thân nhất của em là Thu. - HS nhắc và nắm kiến thức có thể thay đổi vị trí các từ trong câu để tạo câu mới. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách tạo câu mới. - HS ôn lại bài để biết tạo câu. - Chuẩn bị bài: “ Từ chỉ sự vật – Câu kiểu ai là gỉ ? “ - Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần 2 Tiết 4-5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TẬP ĐỌC Tên bài dạy: PHẦN THƯỞNG (KT- KN: 7 – SGK:15 ) A / MỤC TIÊU :( theo chuẩn kiế ... uẩn bị bài “ Luyện tập chung” - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần 2 Tiết 9 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:LUYỆN TẬP CHUNG ( KT-KN: 52 – SGK: 10 ) A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán bằng một phép cộng. * Bài 1,2 ( a,b,c,d),3(cột 1,2),4. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ KT: GV nêu phép tính . Nhận xét 2/ GTB: “ Luyện tập chung” - GV H.dẫn thực hiện từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu Gọi 3 HS lên bảng thực hiện Nhận xét Bài 2: GV cho đọc đề bài phần a ; b ; c ; d. GV cho tự làm Nhận xét Bài 3: GV cho đọc đề bài cột 1 ; 2. Gọi HS lên bảng thực hiện Nhận xét Bài 4: Cho đọc đề bài. Gợi ý, H.dẫn tóm tắt và trình bày. + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? Nhận xét. HỌC SINH - HS thực hiện như 88 59 67 - 32 - 24 - 27 56 35 40 Nhắc lại - HS thực hiện các bài tập. - 1HS yếu đọc các yêu cầu. - 3 HS yếulên thực hiện: - 40 50 - 68 74 1 HS TB đọc lại các số đó - 10 50 -1HS yếu đọc yêu cầu -2 HS TB thực hiện: + Số liền sau 59 là 60 Số liền trước 89 là 88 Số liền sau 99 là 100 Số liền trước 1 là 0 THƯ GIÃN - 1HS yếu đọc đề bài -2 HS TB lên thực hiện, các bạn khác làm vào vở Các bạn nhận xét. 32 96 87 44 + 43 - 42 - 35 + 34 75 54 52 78 Nhận xét -1HS yếu đọc đề bài. + 2A : 18HS ? HS + 2B : 21HS +1 HS khá-giỏi thực hiện bài 18 + 21 = 39 ( hs ) ĐS: 39 hs D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ. - Về ôn lại bài - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập chung” - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm. HIỆU TRƯỞNG Tuần 2 Tiết 10 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:LUYỆN TẬP CHUNG ( KT-KN:53 – SGK: 11 ) A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. * Bài 1( viết 3 số đầu),2,3(làm 3 phép tính đầu),4. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ KT: GV cho thực hiện 1 số bài tập . Nhận xét 2/ GTB: “ Luyện tập chung” - GV H.dẫn thực hiện từng bài Bài 1: Cho đọc yêu cầu và thực hiện chỉ 3 số đầu. Nhận xét Bài 2: GV cho đọc yêu cầu GV gợi ý + Số cần điền vào các ô trống là như thế nào? + Muốn tính tổng ta làm như thế nào? + Số cần điền vào bảng 2 của ô trống là gì? + Muốn tính hiệu ta làm gì? Nhận xét Bài 3: GV cho đọc yêu cầu và thực hiện 3 phép tính đầu Nhận xét Bài 4: GV cho đọc đề bài, sau đó gợi ý + Bài toán cho gì? Yêu cầu tìm gì? Phải làm phép tính gì? Nhận xét HỌC SINH - HS thực hiện các bài về đọc số, viết số, tìm số liền trước, liền sau. Nhắc lại - Thực hiện theo mẫu 25 = 20 + 5 62 = 60 + 2 99 = 90 + 9 87 = 80 + 7 - 1HS yếu đọc các yêu cầu. - Đọc các chữ trong từng cột + Là tổng của 2 số hạng cùng 1 cột( HS yếu) + Lấy 2 số hạng cộng lại với nhau( HS yếu) + Hiệu( HS yếu) + Lấy số bị trừ trừ đi số trư(HS yếu) THƯ GIÃN +1HSyếu đọc yêu cầu. -3 HS yếu lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát nhận xét 48 65 94 + 30 -11 - 42 78 54 52 -1 HS yếu đọc đề bài - HS nêu + Mẹ và chị hái: 85 quả, mẹ hái 44 quả, Tìm chi hái, phải thực hiện phép trừ( HS yếu) -2 HS khá-giỏi tóm tắt và giải Chị hái được là: 85 – 44 = 41 quả ĐS: 41 quả D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ. - Về ôn lại bài - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Kiểm tra” - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần 2 Tiết 6 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: TẬP ĐỌC Tên bài dạy: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (KT-KN: 8 – SGK: 16 ) A.MỤC TIÊU: -Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc ; làm việc mang lại niềm vui. Biết trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. KNS Tự nhận thức về bản thân:ý thức đươc minh đang làm gì và cần phải làm gì. GDMT B. CHUẨN BỊ: -Các tư khó, các câu cần luyện đọc. C.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra:GV cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Kể các việc làm tốt của Na? + Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao? Nhận xét 2/GTB: “Làm việc thật là vui” - Đọc bài mẫu. - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ: + Sắc xuân + Rực rỡ + Tưng bừng - Chia đoạn:1/ từ đầu ..tưng bừng. 2/PCL - Luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi. - Y.cầu luyện đọc - Hướng dẫn tìm hiểu bài- gợi ý bằng câu hỏi + Nêu các vật được nói đến trong bài? + Nêu các con vật được nói đến trong bài? + Hằng ngày, em làm những gì?( Tự nhận thức về bản thân) + Bé trong bài làm những gì? + Đặt câu với từ “ rực rỡ” “tưng bừng” Luyện đọc lại. Cho nêu lợi ích của việc làm? Nhận xét,tuyên dương(GDMT) HỌC SINH -Đọc bài “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi: +Na gọt bút chì, cho bạn nửa cục tẩy, làm trực nhật . +Rất xứng đáng vì Na có tấm lòng tốt bụng. - Nhắc lại - Theo dõi, dò bài - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ khó: Quanh ta, quét, vải chín, sắc xuân, rực rỡ, bận rộn. ( HS yếu đánh vần ) - Luyện đọc nối tiếp nhau, mỗi em một câu cho đến hết bài. - Đọc chú giải. - Đánh dấu từng đoạn. -Luyện đọc các câu: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân/ thêm rực rỡ/ ngày xuân thêm tưng bừng. - Luyện đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh bài. THƯ GIÃN - Thảo luận theo nhóm 4, đọc và trả lời câu hỏi. + Các vật: đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân.( HS yếu ) + Con vật: gà trống, tu hú, chim sâu. ( HS yếu ) - HS tự nêu + Bé làm bài, đi học, chơi với em đỡ mẹ. - Đặt câu: Vườn hoa rực rỡ muôn màu. Ngày khai giảng thật tưng bừng. - Theo dõi, dò bài. Vài HS yếu đọc lại bài. Nêu được: Mọi vật đều làm việc và làm việc mang lại niềm vui. D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: -Cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. -Nêu được ý nghĩa của bài: Mọi vật đều làm việc và làm việc sẽ đem lại niềm vui cho mọi người. -Về ôn lại bài và chuẩn bị bài: “Bạn của Nai Nhỏ”. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần 2 Tiết 2 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tên bài dạy: BỘ XƯƠNG ( KT-KN: 85 – SGK: 6 ) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩnkiến thức kĩ năng) - Nêu tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. - Biết cách phòng tránh các bệnh cong vẹo cột sống. B/ CHUẨN BỊ: - Các tên khớp xương, xương. - Tranh bộ xương C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra : GV hỏi + Dưới lớp da của cơ thể là gì ? + Cơ xương được gọi là cơ quan gì ? Nhận xét 2/ GTB: “ Bộ xương “ Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương - GV chia nhóm theo từng cặp để thảo luận. - GV cho hoạt động cả lớp. - GV H dẫn về đặc điểm và vai trò của bộ xương: Cho thảo luận theo cặp về: + Hình dáng và kích thước của xương ? + Xương sườn như thế nào? - GV H dẫn rút ra kết luận. Hoạt động 2: Phòng bệnh cong vẹo cột sống. - GV H dẫn cách giữ và bảo vệ bộ xương: Tại sao không nên vác, mang vật nặng ? làm gì để xương phát triển tốt ? - GV tóm ý. HỌC SINH -2 HS TB-yếu trả lời + Xương là cơ + Cơ quan vận động Nhắc lại - HS hoạt động theo nhóm. Quan sát bộ xương, nói lên một số xương, khớp xương. - HS trình bày + 1 em chỉ trên tranh 1 em nêu tên xương: Xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương chậu, xương chân. 1 em nêu tên các khớp xương: Khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. THƯ GIÃN - HS thảo luận theo cặp và nêu về sự nhận biết: + Không giống nhau + Xương sườn cong - HS yếu nhắc lại: Bộ xương cơ thể khoảng 200 chiếc. Nó bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. - HS thảo luận và nêu ra nhận xét. + Vì mang vác vật nặng sẽ làm cho xương bị cong. + Ngồi học ngay ngắn, chăm tập thể dục xương phát triển tốt. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại: Lợi ích của bộ xương và cách phòng tránh bệnh cong vẹo cột sống. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài “ Hệ cơ “ -Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần 1 Tiết 1 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:ÂM NHẠC Tên bài dạy:THẬT LÀ HAY (CKTKN:92; SGK: 3) I/MỤC TIÊU: Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II/CHUẨN BỊ: Hát thuộc bài hát đúng nhạc đúng lời.GV nắm sơ lược về nhạc sĩ Hòang Lân và Hòang Long là hai anh em sinh đôi. III/HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.On định : 2.Bài mới: a.GTB: Thật là hay. b.Thực hành: * Họat động 1:Dạy hát. -GV tóm tắt sơ lược về tiểu sử của tác giả. -GV hát mẫu. Chỉ bảng cho HS đọc lời ca . -Dạy hát từng câu đến hết bài. -Mỗi câu giáo viên điều hát mẫu cho học sinh hát theo. -Dạy hát liên kết hai câu đến hết bài -Dạy liên kết 4 câu. Khi HS hát cá nhân (GV sửa chữa ) Dạy hát cả lớp. b.Họat động 2: Hát kết hợp vỗ tay. -Hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay theo phách. -Nghe véo von trong vòm cây. -Họa mi với chim oanh. -hai chú chim cao giọng hót. -Hót líu lo vang lừng. -Vui rất vui bay từ xa. -Chim khuyên tới hót theo. Li lí li , lí lì li. -Thật là hay hay hay.. -HS lắng nghe. -Hát theo thầy từng câu(lớp ,tổ ,nhóm) -Hát theo 4 câu.(lớp ,tổ ,nhóm ,cá nhân) -Vài học sinh hát cá nhân. -Ccả lớp hát t5heo. -nhiề em hát cá nhân trước lớp. -Tập hát theo nhóm. IV/CỦNG CỐ –DẶN DÒ: -Gvnhận xét tiết học. Dặ HS về nhà tập hát và vỗ tay cho tốt. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: