TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I) Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung bài: Ai yêu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* GDKNS:
- Tự nhận thức.
- Xác định giá trị bản thân.
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc.
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ- HS nhắc lại tựa bài
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài và chủ điểm
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
- Đọc từ khó: - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc nhóm( CN, từng đoạn).
- Nhận xét tuyên dương
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC KHO BÁU I) Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung bài: Ai yêu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. * GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc. III) Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ- HS nhắc lại tựa bài 3) Bài mới a) Giới thiệu bài và chủ điểm b) Luyện đọc * Đọc mẫu: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương - Hát vui - Ôn tập - Quan sát - Phát biểu - Nhắc lại Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Luyện đọc nhóm - Thi đọc TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC C) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân? - Nhờ chăm chỉ làm việc hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? - HS đọc lại đoạn 1 * Câu 2: Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không? - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - HS đọc đoạn 2 * Câu 3: Theo lời cha hai người con đã làm gì? * Câu 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? Chỉ vào 3 phương án cho HS chọn( dành cho HS khá giỏi). * Câu 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? d) Luyện đọc lại - HS thi đọc lại câu chuyện - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - Hai vợ chồng người nông dân, quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về khi đã lặn mặt trời,vụ lúa họ cấy lúa, gặt hái xong lại trồng khoai, trồng cà không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay. - Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. - Đọc đoạn 1 - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. - Người cha dặn dò: ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. - Đọc đoạn 2 - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy, vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. - Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ, nên lúa tốt. - Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Thi đọc - Nhắc tựa bài - Chăm chỉ làm việc và yêu quý đất đai. TOÁN KIỂM TRA ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I) Mục tiêu - Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * Tích hợp môi trường * GD KNS: - Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong VBT - Cờ, xanh, đỏ. - Phiếu thảo luận nhóm HĐ 2 III) Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Phân tích tranh - HS quan sát tranh thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. + Tranh vẽ những gì? + Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? + Nếu có em ở đó, em sẽ làm gì vì sao? => Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Thảo luận nhóm - HS trình bày => Kết luận: Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như: đẩy xe lăn cho người bị khuyết tật, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm, điếc * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Nêu ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng đồng tình bằng cách gio cờ xanh không đồng tình, cờ đỏ đồng tình. a) Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b) Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c) Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d) Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ. - Bày tỏ thái độ => Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều được giúp đỡ. 4) Củng cố - Hát vui Nhắc lại - Quan sát - Bạn bị tật, các bạn đẩy xe - Các bạn nhỏ giúp cho bạn bị khuyết tật được đi học. - Phát biểu - Thảo luận - Trình bày - Đúng - Chưa hoàn toàn đúng - Đúng - Đúng - Nhắc tựa bài - Cần giúp đỡ người khuyết tật Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2012 TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I) Mục tiêu - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2. II) Đồ dùng dạy học - Bộ toán thực hành của GV + HS III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới a) Ôn tập về đơn vị, chục và trăm - Gắn các ô vuông( các đơn vị từ 1 đến 10 như SGK) HS nêu các số đơn vị, số chục rồi ôn lại. 10 đơn vị bằng 1 chục - Gắn các HCN( các chục từ 1 chục đến 10 chục) theo thứ tự trong SGK: HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại: 10 chục bằng 1 trăm b) Một nghìn * Số tròn trăm - Gắn các hình vuông to( các trăm theo thứ tự SGK, HS nêu số trăm) từ 1 trăm đến 9 trăm và cách viết số tương ứng. - Các số 100, 200 900 là các số tròn trăm. - HS nhận xét về các số tròn trăm * Một nghìn - Gắn 10 hình vuông to liền nhau như SGK rồi giới thiệu: 10 trăm thành 1 nghìn. - Viết là 1000( có 1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền nhau). - Đọc là một nghìn - HS nhắc lại - HS ôn lại C) Thực hành 4) Củng cố - Hát vui - Kiểm tra - Làm bài tập bảng lớp - 10 đơn vị bằng 1 chục - 10 chục bằng 1 trăm - Có 2 chữ số 0 sau cùng. - 10 trăm bằng 1 nghìn - 1 đơn vị bằng 1 chục. - 10 chục bằng 1 trăm. - Làm bài tập bảng lớp + bảng con KỂ CHUYỆN KHO BÁU I) Mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. * GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi gợi ý để kể 3 đoạn truyện. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài 3) Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn theo gợi ý - HS đọc yêu cầu - Giải thích: Phần gợi ý đã cho ý chính của cả đoạn, các em dựa vào các ý chính để kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh từng đoạn của câu chuyện. - HS kể mẫu Đoạn 1: Hai vợ chồng chăm chỉ. - Lưu ý HS nhớ dùng cụm từ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. + Thức khuya dậy sớm. + Không lúc nào ngơi tay. + Kết quả tốt đẹp Đoạn 2: Dặn con + Tuổi già + Hai người con lười biếng + Lời dặn của người cha. Đoạn 3: Tìm kho báu + Đào ruộng tìm kho báu + Không thấy kho báu + Hiểu lời dặn của cha - HS tập kể theo nhóm - HS thi kể( mỗi HS 1 đoạn) - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - Hát vui - Ôn tập - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Kể mẫu - Tập kể theo nhóm - Thi kể từng đoạn - Nhắc tựa bài - Kể chuyện CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) KHO BÁU I) Mục đích yêu cầu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2, 3( a, b). II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 a. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài chính tả * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì * Hướng dẫn viết từ khó - HS tập viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: hai sương, cuốc bẫm, cày sâu, gà gáy, lặn mặt trời. * Viết chính tả - Đọc bài cho HS viết vào vở - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét C) Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn vần ua hay uơ để điền vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai * Bài tập 3a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn vần ên hay ênh để điền vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 4) Củng cố - Hát vui - Con vện - Viết bảng lớp + nháp - Nhắc lại - Đọc bài chính tả - Nói về đức tính chăm chỉ làm việc của hai vợ chồng người nông dân. - Viết bảng con từ khó - Viết chính tả Chữa lỗi Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng lớp + vở - Đọc yêu cầu - Làm bài tập vở + bảng lớp Thứ tư, ngày 14 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC CÂY DỪA I) Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu nội dung: cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. - Trả lời được các câu hói 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ đọc ngắt nghỉ. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc * Đọc mẫu: * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu. - Đọc từ khó: - Đọc đoạn: Chia đoạn Đoạn 1: 4 câu thơ đầu Đoạn 2: 4 câu thơ tiếp Đoạn 3: 6 câu thơ cuối HS nối tiếp nhau luyện đọc đọc từng đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng C) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: ... g 1: Làm việc với SGK - Làm iệc theo cặp - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói tên các vật có trong hình? + Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã? - Quan sát và trả lời thêm câu hỏi: + Con nào có thể sống được ở sa mạc? + Con nào đào hang sống dưới mặt đất? + Con nào ăn cỏ? + Con nào ăn thịt - HS trình bày => Kết luận: * Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm. - Làm việc theo nhóm - HS dựa vào tranh sưu tầm thảo luận: - Dựa vào cơ quan di chuyển: + Các con vật có chân? + Các con vật vừa có chân vừa có cánh? + Các con vật không có chân? - Dựa vào khí hậu nơi con vật sống: + Các con vật sống ở xứ nóng? + Các con vật sống ở xứ lạnh? - Dựa vào nhu cầu của con người: + Các con vật có hại đối với con người, cây cối, mùa màng hay đối với con vật khác? - HS thảo luận nhóm - HS trình bày sản phẩm - Nhận xét sản phẩm của các nhóm đánh giá. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Đố bạn con gì?” 4) Củng cố - Hát vui - Nhắc lại - Thảo luận - Quan sát - Trình bày - Thảo luận nhóm - Trình bày - Chơi trò chơi Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012 TẬP VIẾT CHỮ HOA Y I) Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần). II) Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa Y đặt trong khung chữ - Bảng lớp viết sẵn cụm từ ứng dụng III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới A) Giới thiệu bài: B) Hướng dẫn viết chữ hoa * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Cấu tạo: Chữ hoa Y cỡ vừa cao 8 li( 9 đường kẻ) gồm 2 nét và nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. - Cách viết: + Nét 1: Như nét 1 của chữ U + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1. DB ở ĐK2 phía trên. - HS tập viết bảng con chữ hoa Y - Nhận xét sửa sai C) Hướng dẫn viết ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng - Giúp HS nắm nội cụm từ ứng dụng: Tình cảm yêu làng xóm quê hương của người Việt Nam ta. * Hướng dẫn nhận xét - Các chữ cái cao 4 li? - Các chữ cái cao 2,5 li? - Các chữ cái cao 1,5 li? - Chữ cái cao 1,25 li? - Các chữ cái cao 1 li? - Nối nét: Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng - HS viết bảng con cụm từ ứng dụng - Nhận xét sửa sai D) Hướng dẫn viết tập viết * 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con chữ Y và tiếng Yêu. - Nhận xét sửa sai - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng và đẹp. 5) Nhận xét – Dặn dò - Hát vui - Ôn tập - Viết bảng con chữ hoa Y - Yêu lũy tre làng - Chữ hoa Y - Các chữ l, y, g - Chữ t - Chữ r TOÁN CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I) Mục tiêu - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. Bài 4, 5 dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bộ toán thực hành GV + HS - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới A) Số tròn chục từ 110 đến 200 * Ôn tập các số tròn chục đã học - Gắn lên bảng hình vẽ 10, 20, 90, 100 - HS lên bảng điền vào bảng số tròn chục đã biết - HS nhận xét đặc điểm của số tròn chục. * Học tiếp các số tròn chục. - Nêu các số tròn chục và trình bày lên bảng như SGK. - HS quan sát dòng thứ nhất trên bảng và nhận xét. - Hình vẽ cho biết mấy chục, mấy trăm và mấy đơn vị. - HS lên bảng điền. - HS nhận xét tiếp: số này có mấy chữ số? là những chữ số nào? + Chữ số trăm chỉ gì? + Chữ số chục chỉ gì? + Chữ số đơn vị chỉ gì? - HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200. B) So sánh các số tròn chục. - Gắn lên bảng như sau: 1 hình vuông, 2 hình chữ nhật; 1 hình vuông, 3 hình chữ nhật để có: 120 130 130 120 - HS lên so sánh hai số - HS đọc quan hệ so sánh - Nhận xét chữ số ở các số trăm, chục và đơn vị C) Thực hành *5) Nhận xét – Dặn dò - Hát vui - So sánh các số tròn trăm - Làm bài tập bảng lớp - Điền số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - Số tròn chục có số tận cùng bên phải là chữ số 0 - Trả lời - Làm bài bảng lớp - Chữ số 1 chỉ có 1 trăm - Chữ số 1 chỉ có 1 chục - Chữ số 0 chỉ có 0 đơn vị. - Đọc lại các số tròn chục CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) CÂY DỪA I) Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác bài tả, trình bày đúng bài thơ lục bát. - Làm được bài tập 2 a/ b. Viết đúng tên riêngVNtrong bài tập 3 II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới A) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Cây dừa. - Ghi tựa bài B) Hướng dẫn viết chính tả * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Tìm các bộ phận lá, ngọn, thân, quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hoạt động như con người? * Hướng dẫn nhận xét - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? - Đây là thơ lục bát nên viết như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ, kết hợp phân tích tiếng các từ: dang tay, hũ rượu, tàu dừa, bạc phếch. * Viết chính tả - Đọc bài, HS viết vào vở. * Chấm, chữa bài - Đọc bài HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét C) Hướng dẫn làm bài tập* 4) Củng cố - Hát vui - Kho báu - Viết bảng lớp + bảng con - Nhắc lại - Đọc bài chính tả - Lá: như bàn tay đó gió - Ngọn dừa: như cái đầu của người - Thân dừa: mặc tấm áo đứng canh trời đất. - Quả dừa: như đàn lợn con. - Mỗi dòng có 6 tiếng và 8 tiếng. - Dòng viết lùi vào 2 ô. - Viết bảng con từ khó - Viết chính tả - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con Thứ sáu, ngày 16 tháng 02 năm 2012 TOÁN CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I) Mục tiêu - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. Bài 4 dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng toán biểu diễn của GV + HS - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới A) Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Kẻ bảng như SGK - HS biết số cần điền chữ số thích hợp vào các ô trống - Nêu cách đọc và viết số - HS đọc lại * Viết và đọc số 102 - HS làm như số 101 * Viết và đọc số khác. Từ 103 đến 109. - HS đọc lại các số trên * Làm việc cá nhân - Viết số 105 yêu cầu HS nhận xét số này có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - HS lấy đồ dùng chọn ra số hình vuông và ô vuông tương ứng số 105. B) Thực hành * Bài 1: Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: có lời đọc số các em tìm số nào ứng với cách đọc đó. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: Số ? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em vẽ tia số rồi điền các số còn thiếu vào tia số. - HS lên bảng điền - Nhận xét sửa sai * Bài 3: Điền dấu >, <, = ? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: So sánh hai số rồi điền vào chỗ chấm. - HS làm bài tập bảng lớp + bảng vở - Nhận xét sửa sai * 5) Nhận xét – Dặn dò - Hát vui - Nêu cách đọc và viết số - Đọc lại - Điền và nêu cách đọc - Đọc số - Gồm 1 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. - Lấy đồ dùng - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày- TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I) Mục đích yêu cầu - Biết đáp lại chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Đọc và trả lời câu hỏi về bài miêu tả ngắn BT2); Viết được các câu trả lời cho phần bài tập 2( BT3). * GD KNS:- Giao tiếp, ứng xử văn hoá.- Lắng nghe tích cực. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới A) Giới thiệu bài: B) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - HS đóng vai mẫu HS1, 2, 3 nói lời chúc mừng. - HS1, 2, 3 chúc mừng bạn đoạt giải nhất trong kì thi HS giỏi cấp huyện - HS đóng vai theo nhóm - HS thực hành đóng vai - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - HS thực hành hỏi đáp + HS1: Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Quả hình gì? + HS1: Quả to bằng chừng nào? + HS1: Bạn hãy nói về ruột và mùi vị của quả măng cụt. Ruột quả măng cụt màu gì? - Nhận xét tuyên dương * Bài 3: Viết - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Bài tập 2 có hai phần a, b các em chọn 1 phần và ghi vào vở các câu trả lời. 4) Củng cố - Hát vui - Tả ngắn về con vật - Đọc bài - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm - Thực hành đóng vai - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Thực hành hỏi đáp - HS2: Quả măng cụt tròn như quả cam. - HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. - HS2: Ruột quả măng cụt trắng muốt, vị ngọt, màu trắng. THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (tiết 2) I) Mục tiêu - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được đồng hồ đeo tay. II) Đồ dùng dạy học - Mẫu đồng hồ đeo tay. - Quy trình làm đồng hồ đeo tay - Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài: làm đồng hồ đeo tay. - Ghi tựa bài b) Thực hành làm đồng hồ * Nhắc lại cách làm đồng hồ - Bước 1: Cắt thành các nan giấy. - Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ - Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ - HS thực hành - Lưu ý HS: nếp gấp sát, miết kĩ, gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. - Quan sát giúp đỡ HS lúng túng. - HS trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của HS 4) Củng cố - Hát vui - Làm đồng hồ đeo tay - Nhắc lại - Trưng bày sản phẩm - Nhắc tựa bài
Tài liệu đính kèm: