Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( Có nhớ)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
- Giáo dục HS yêu môn học.
II. Hoạt động dạy học:
Tuần5: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Chào cờ ____________________ Toán NHâN Số Có HAI CHữ Số VớI Số Có 1 CHữ Số ( Có nhớ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết. - Giáo dục HS yêu môn học. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Hoạt động 1. - Gọi học sinh thực hiện. 24 x 2 14 x 2 11 x 6 31 x 3 B- Hoạt động 2. 1- Giới thiệu bài. 2- Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. * GV nêu và viết phép tính: 26 x 3 = ? - Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính và nêu lại cách đặt tính. - Ta thực hiện phép tính như thế nào? - GV hướng dẫn mẫu. 26 x 3 78 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7; viết 7 (bên trái 8). Vậy 26 x 3 = 78 - Cho vài học sinh nêu lại cách nhân như trên * GV nêu và viết phép tính: 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên và cho 1 học sinh lên bảng đặt tính rồi thực hiện. 3- Thực hành. Bài 1/22: Tính. - Gọi học sinh lên bảng thực hiện cả lớp làm bảng con (6 phép tính). Bài 2/22: - Yêu cầu học sinh phân tích đề toán, tóm tắt, tìm cách giải. - Yêu cầu học sinh giải toán. Bài 3/22: Tìm X. - Yêu cầu mỗi dãy cử 1 học sinh lên bảng thực hiện trò chơi "Anh nhanh hơn". Hết thời gian quy định, bạn nào làm nhanh, đúng thì dãy đó thắng cuộc. - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia chưa biết. C- Hoạt động 3.- Hệ thống nội dung bài. - 2 học sinh thực hiện - Học sinh nhận xét. - Học sinh nhắc lại đề bài. - 1 học sinh thực hiện và nêu cách đặt tính. 26 x 3 - Nhân từ phải sang trái. - Học sinh theo dõi. - 3-4 học sinh nêu 54 x 6 324 Vậy 54 x 6 = 324 - Cả lớp nhận xét. - 3 học sinh nêu lại cách nhân. - Hs nêu yêu cầu. - Mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính và nêu cách tính. - Cả lớp làm lần lượt vào bảng con. 47 25 16 x 2 x 3 x 6 94 75 96 - Cả lớp nhận xét. - 2 học sinh đọc đề bài. - Phân tích bài toán. - Học sinh tóm tắt: Mỗi cuộn: 35m 2 cuộn. m? - 1 học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Hs nêu yêu cầu. - 2 học sinh thực hiện bảng lớp. - Cả lớp làm nháp. X : 6 = 12 X : 4 = 23 - Cả lớp nhận xét, tìm người thắng cuộc. - Học sinh nêu: _______________________________ Tập đọc – Kể chuyện NGườI LíNH DũNG CảM I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ lệnh, thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo). 2- Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết. - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. Kể chuyện: 1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ SGK kể lại được câu chuyện. 2- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy học: TậP đOC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Hoạt động 1. - Gọi học sinh đọc bài ông ngoại và nêu nội dung của bài. - GV chấm điểm. B- Hoạt động 2. 1- Giới thiệu chủ điểm vàbài học - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và tranh minh hoạ bài đọc SGK. 2- Luyện đọc. a) GV đọc toàn bài. b) Hướng dẫn luyện đọc-giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. - GV chú ý sửa những từ học sinh đọc sai. * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV lưu ý học sinh đọc các câu mệnh lệnh, câu hỏi... - Giải nghĩa từ: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết. + Đặt câu: Thủ lĩnh, quả quyết. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi, nhắc nhở các nhóm. * Yêu cầu đọc đồng thanh. 3- Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? ở đâu? * Đoạn 2: - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? - Việc leo rào của các bạn nhỏ khác đã gây hậu quả gì? * Đoạn 3: - Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp. - Vì sao chú lính nhỏ "run lên" khi nghe thầy giáo chơi? * Đoạn 4. - Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh "Về thôi" của viện trưởng? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi như bạn nhỏ trong truyện không? * Nội dung của truyện? 4- Luyện đọc lại. + GV chọn đọc mẫu 1 đoạn. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng, hay. VD: - Về thôi!// - Nhưng/như vậy là hèn// Nói rồi... vườn trường///Những người lính.../sững lại/...nhỏ///(ngạc nhiên)Rồi,/cả...chú,/như...dũng cảm//(vui, hào hứng) - Yêu cầu đọc lại đoạn văn.- Yêu cầu đọc phân vai. - 2 học sinh đọc, trả lời câu hỏi. - Học sinh nhắc lại đề bài. - Học sinh quan sát. - Học sinh lắng nghe. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. - Học sinh tiếp nối đọc các đoạn. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc chú giải. - Học sinh đặt câu . - Các nhóm (theo cặp) đọc câu chuyện. - 4 tổ đọc ĐT 4 đoạn. - 1 học sinh đọc lại toàn truyện. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. -... chơi trò đánh trận gia trong vườn trường. - Cả lớp đọc thầm. - Vì chú lính nhỏ sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Hàng rào đổ, hoa mười giờ giập nát - Học sinh đọc thầm. - Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì chú sợ hãi. - Vì chú căng thẳng suy nghĩ - Học sinh đọc thầm. - Chú nói: "Nhưng như vậy là hèn" rồi quả quyết bước về phía vườn trường. - Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú - Là chú lính nhỏ - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe. - 4 hs thi đọc. - 4 học sinh tự phân vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo) đọc lại truyện theo vai. Kể chuyện 1- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ của câu truyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện "Người lính dũng cảm". 2- Hướng dẫn học sinh kẻ chuyện theo tranh. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK. - GV treo tranh minh hoạ gọi học sinh kể lại 4 đoạn của câu chuyện. Nếu học sinh lúng túng không nhớ câu chuyện, GV có thể gợi ý. + Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thể nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? + Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả? + Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở học sinh? + Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? - Yêu cầu học sinh kể. - GV nhận xét chấm điểm. C- Hoạt động 3. - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - GV chốt lại: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa lỗi là người dũng cảm. - Yêu cầu h/ sinh về tập kể chuyện cho người thân nghe. - Học sinh quan sát 4 tranh minh hoạ SGK (nhận ra: Chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh xẫm). - Học sinh quan sát và 4 học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Cả lớp nhận xét cách kể của từng học sinh. - 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh phát biểu. - Học sinh lắng nghe. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Toán LUYệN TậP I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số với một chữ số (có nhớ). - ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày). - Tính cẩn thận khi làm bài. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Hoạt động 1. - Gọi học sinh thực hiện. 46 x 2 37 x 2 25 x 3 16 x 5 - GV chấm điểm. B- Hoạt động 2. 1- Giới thiệu, ghi bài. 2- Luyện tập. Bài 1/23: Tính. - Gọi học sinh lên bảng thực hiện và cho cả lớp làm SGK. - Cho học sinh nêu cách nhẩm các phép tính. Bài 2/23: Đặt rồi tính. - Gọi học sinh lên bảng và cho cả lớp làm bài vào bảng con. Bài 3/23: - Yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải toán. - Yêu cầu học sinh thực hiện. Bài 4/23: Thực hành trên đồng hồ. - GV phát cho mỗi nhóm 1 đồng hồ. Yêu cầu các nhóm thực hiện theo yêu cầu của bài. Bài 5/23: Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau. - Tổ chức chơi "Tiếp sức". + Gv phổ biến hướng dẫn cách chơi. + Yêu cầu thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. C- Hoạt động 3.- Nhận xét tiết học - 2 học sinh lên bảng thực hiện. . - Nhắc lại đề bài. - Hs nêu yêu cầu. - 5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm SGK. 49 27 57 x 2 x 4 x 6 98 108 342 - Học sinh nêu, nhận xét. - Hs nêu yêu cầu. - Mỗi học sinh làm 1 phép tính, trình bày cách thực hiện. - Cả lớp làm bảng con: 38 x 2 53 x 4 27 x 6 45 x 5 - Nhận xét. - 2 học sinh đọc đề. - Phân tích bài toán. - Tóm tắt: Mỗi ngày: 24 giờ. 6 ngày. Giờ? - 1 học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Các nhóm thực hiện quay kim đồng hồ. - Đại diện nhóm thực hành trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - Hs nêu yêu cầu. - Hs lắng nghe. - 2 dãy: Mỗi dãy 5 hs thực hiện. _______________________________ Chính tả NGườI LíNH DũNG CảM I. Mục tiêu: 1- Rèn kỹ năng viết chính tả. - Nghe-viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: n/lực lượng hoặc en/eng. 2- ôn bảng chữ: - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại: ng; ngh, nh, ph) - Thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết BT 2 b; - Kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Hoạt động 1. - GV yêu cầu học sinh viết các từ: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. - Đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần 1,3. - GV chấm điểm. B- Hoạt động 2. 1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2- Hướng dẫn học sinh nghe-viết. a) Hướng dẫn chuẩn bị. - Gọi học sinh đọc đoạn văn. - Đoạn văn này kể chuyện gì? - Hướng dẫn nhận xét chính tả. + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những câu nào trong đoạn văn được viết hoa? + Lời các nhân vật được đánh d ... Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? - Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? * GV nhận xét. B- Bài mới. 1- Giới thiệu, ghi bài. 2- Các hoạt động. a) Hoạt động 1: Động não. * Mục tiêu: Kể được tên 1 vài bệnh về tim mạch. * Cách tiến hành. - Yêu cầu học sinh kể 1 số bệnh tim mạch mà em biết? - GV: Bệnh về tim mạch có rất nhiều. Trong bài học hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim. b) Hoạt động 2: Đóng vai. * Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. * Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh quan sát H1,2,3 trang 20 SGK và đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong các hình. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi. + ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra thấp tim là gì? - Yêu cầu đóng vai. - GV theo dõi, nhắc nhở. Bước 3: Làm việc cả lớp. * Kết luận: - Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi học sinh thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. - Nguyên nhân: do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: - Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim. - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. * Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh quan sát H4,5,6 trang 21 SGK và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi học sinh trình bày kết quả làm việc. * Kết luận: Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ gìn ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống... rèn luyện... không để các bệnh viêm họng... kéo dài. C- Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học.- Về ôn bài. - 2 hs trả lời. - 2 hs trả lời. . - Nhắc lại đề bài. - Hs nêu. - Học sinh thực hiện. - Các nhóm thảo luận. - Học sinh tập đóng vai bác sĩ và bệnh nhân để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim. - Các nhóm đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1,2,3 trang 20 SGK (mỗi nhóm đóng 1 cảnh). - Các nhóm quan sát, nhận xét bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh làm việc theo yêu cầu. - Học sinh trình bày. + H4: Một bạn đang súc miệng bằng nước muối + H5: Thể hiện nội dung giữ ấm cổ, ngực + H6: Thể hiện nội dung ăn uống đầy đủ cơ thể khoẻ mạnh Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I. Mục tiêu: - Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. Vận dụng vào giải bài toán có nội dung thực tế - Giáo dục HS lòng say mê học tập II. Đồ dùng: 12 cái kẹo(hoặg 12 hình tam giác) III. Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: -Gọi 1 số hs đọc bảng chia 6 - Nhận xét-ghi điểm 3-4 HS lên đọc bảng chia 6 . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (TT) 2. Giới thiệu bài toán 1 - Gọi HS đọc bài toán 2 HS đọc bài toán - Gọi 1 HS lên bảng chia 12 chiếc kẹo thành 3 phần bằng nhau HS biểu diến dưới lớp - Y/cầu HS lấy đi 1 phần của số kẹo (số hình) đã chia HS làm theo y/c - Con hiểu thếo nào là 1/3? Chia 1 vật gì đó thành 3 phần bằng nhau và lấy 1 phần - Theo con 1/3 số kẹo của 12 cái kẹo là mấy cái? 4 cái - Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn? Lấy 12:3= 4 - Thơng tìm đựoc trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo * Gọi 1 HS lên giải bài toán 1 HS lên bảng. Lớp giải giấy nháp - Dựa vào bài toán trên bảng g/v đặt câu hỏi: + Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Đợc 6 cái, 1 HS nêu cách tìm 1/2 của 12 + Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? 3 cái; 12:4= 3 + Nếu chị cho em 1/6 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? 2 cái; 12:6= 2 - Muốn tìm 1 phần mấy của một số em làm nnt? Lấy só đó chia cho số phần; HS ghi nhớ SGK 3. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS đọc đề toán 1 HS đọc đề toán -2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp Chữa bài =>Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số * Bài tập 2: Gọi HS đọc đề toán 2 HS đọc đề bài- phân tích đề – 1hs lên bảng làm - H/dẫn HS tìm hiểu đề -làm bài HS làm bài vào vở - Thu vở, chấm bài, chữa, nhận xét bài C. Củng cố- dặn dò: - Muốn tìm 1/4 của 12 kg ta làm ntn? - Muốn tìm 1/6 của 30 m ta làm ntn? - Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm ntn? -Nhận xét tiết học Dặn hs chuẩn bị giờ sau: _________________________ Tập viết Ôn chữ hoa C I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa Ch thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêngChu Văn An bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn VSCĐ II. Đồ dùng: Mẫu chữ viết hoa C,V ,A ,từ Chu Văn An -HS:vở ,phấn, bảng III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: : Gọi 2 HS lên bảng viết chữ C, Cửu Long lớp viết bảng con GV nhận xét –ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài(TT). 2. Hớng dẫn viết bảng con * Luyện viết chữ hoa -HS thực hiện theo yêu cầu . - Chữ hoa Ch gồm mấy nét? -HSTL - Viết mẫu, h/dẫn HS cách viết HS quan sát - Tìm tiếp các chữ hoa có trong bài? V, A, N - Viết mẫu tiếp các chữ còn lại và h/dẫn cách viết -HS quan sát HS luyện viết bảng con - Nhận xét,sửa sai * Luyện viết từ ứng dụng - Giới thiệu: Chu Văn An (1292-1370)Là 1 nhà giáo nổi tiếng đời Trần - H/dẫn HS nhận xét độ cao và cách đặt dấu phụ, dấu thanh HS viết bảng con - Nhận xét-sửa sai +Luyện viết câu ứng dụng Gọi hs đọc câu ứng dụng -2 hs đọc -Giải nghĩa câu tục ngữ :Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng lịch sự -Yêu cầu hs viết :Chim ,Người Nhận xét –sửa sai -HS viết bảng con 3. Hướng dẫn HS viết vở Cho hs quan sát bài mẫu trong vở -hs quan sát Nhận xét - Nêu y/c - H/dẫn cách trình bày HS viết vở Thu vở, chấm, nhận xét bài C. Củng cố- dặn dò : Nhận xét tiết học. -Dặn hs chuẩn bị giờ sau ___________________________________ Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: - HS biết tổ chức 1 cuộc họp tổ - Biết xây dựng nội dung cuộc họp - Biết tổ chức nội dung cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài tập TĐ -GD hs thích tham gia các hoạt động tập thể II. Đồ dùng: Bảng lớp viết sẵn các nội dung trao đổi trong cuộc họp. Bảng phụ chép sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như bài TĐ III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A-Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại "Điện báo" đã điền ở tuần 4 và nhận xét -GV nhận xét -ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài(TT). 2. Hớng dẫn cách tiến hành cuộc họp * Gọi HS đọc y/c giờ tập làm văn -2 hs thực hiện theo yêu cầu 1-2 HS đọc y/c -?Bài Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết để tổ chức 1 cuộc họp các em phải chú ý những gì ? Phải xác định rõ nội dung bàn vấn đề gì 1-2 HS nêu gợi ý ghi bảng - Nêu trình tự của 1 cuộc họp thông thường? ( treo bảng phụ) HS nêu trình tự như SGK bài TĐ - Ai là người nêu nội dung cuộc họp, tình hình của tổ? Tổ trưởng (các thành viên tập làm tổ trưởng) - Ai là người nêu ng uyên nhân của tình hình đó? Tổ trởng, sau đó các thành viên đóng góp ý kiến - Làm thế nào để giải quyết vấn đề trên? Cả tổ bàn bạc, thảo luận thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến - Giao việc cho mọi người bằng cách nào? Cả tổ bàn bạc để phân công, sau đó tổ trởng chốt lại ý kiến của tổ 3. Tiến hành họp tổ - Giao việc cho từng tổ HS tiến hành họp tổ theo hướng dẫn - Theo dõi giúp đỡ các tổ 4. Thi tổ chức cuộc họp - Nhận xét, tuyên dương tổ có cuộc họp tốt đạt hiệu quả C. Củng cố- dặn dò -Gọi 1 hs nêu lại trình tự diễn biến cuộc họp Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị giờ sau. -3 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp Lớp theo dõi, nhận xét _________________________ Chính tả Mùa thu của em I. Mục tiêu: - HS chép lại đúng, chính xác bài thơ - Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể hiện 4 chữ. - Ôn luyện từ khó, vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có âm vần dế lẫn l/n - Giáo dục HS ý thức giữ gìn VSCĐ II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn bài thơ "Mùa thu của em" -HS: bài cũ III. Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học -GV nhận xét- ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài(TT) 2. Hớng dẫn tập chép Treo bảng phụ, gọi HS đọc bài -HS thực hiện theo yêu cầu 2 HS đọc bài - Bài thơ viết theo thể thơ gì? Thơ bốn chữ -Những chữ nào trong bài thơ được viết hoa? -Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp ? Chữ đầu dòng, Chị Hằng -HSTL H/dẫn viết từ khó -Yêu cầu hs tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả viết vào bảng con Nhận xét -mùi hơng ,lá sen ,rước đèn ,. +Chép bài GV quan sát –uốn nắn hs HS viết bài vào vở - Đọc lại cho HS soát lỗi HS tự soát lỗi - Thu vở, chấm bài, nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 2: Nêu y/c 1 HS nêu y/c - Y/cầu HS làm bài tập 1 HS lên bảng, lớp làm vở nháp - Chữa bài * Bài tập 3a: Gọi HS nêu y/c Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài Gọi 1 số cặp lên thực hành hỏi -đáp 1 HS nêu y/c -HS thảo luận Đáp án :nắm ,lắm ,gạo nếp Nhận xét, chữa bài C. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn hs chuẩn bị giờ sau. ______________________________ Sinh hoạt Kiểm điểm nề nếp tuần 5 I. Mục tiêu: - Hs năm được nhưng mặt mạnh, mặt yếu của cá nhân-tập thể lớp trong tuần. - Nắm được phương hướng hoạt động của tuần 6. II. Nội dung: 1- Nhận xét, đánh giá công việc trong tuần. - Nề nếp tương đối tốt: Học sinh đi đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, thể dục giữa giờ đều đặn, mặc đúng đồng phục. - Học sinh có học bài và làm bài. Vẫn còn một số học sinh lười học: - Đi học hay quyên sách vở: - Phong trào rèn chữ, giữ vở chưa tốt, vở còn bẩn, viết cẩu thả: 2- Phương hướng hoạt động tuần 6. - Cần phát huy hơn về nề nếp. - Tích cực kiểm tra sách vở và bài tập đầu giờ. - Tiếp tục phát huy đôi bạn học tập. - Nâng cao hơn nữa phong trào rèn chữ giữ vở. 3- Hoạt động đội. - ôn luyện nội dung các tuần 1,2,3,4: Thực hiện tốt nội quy trường lớp. Làm theo năm điều Bác Hồ dạy.
Tài liệu đính kèm: