TẬP ĐỌC (TIẾT 13)
BÀI : TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước (trả lời được cc CH trong SGK).
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi .
- Tự hào được hưởng một nền độc lập, hòa bình .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
- Tranh , ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta trong những năm gần nay.
III. Hoạt động dạy học :
TUẦN 7 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC (TIẾT 13) BÀI : TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu : - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước (trả lời được các CH trong SGK). - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi . - Tự hào được hưởng một nền độc lập, hòa bình . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . - Tranh , ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta trong những năm gần nay. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động :Hát . 2. Bài cũ : Chị em tôi . - Kiểm tra 2 em đọc bài Chị em tôi , trả lời các câu hỏi SGK . 3. Bài mới : Trung thu độc lập . a) Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. GV giới thiệu : Mơ ước là một phẩm chất đáng quý của con người , giúp cho con người hình dung ra tương lai , vươn lên trong cuộc sống . - Giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm qua tranh : Anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu 1945 , lúc đó nước ta vừa giành được độc lập . Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên , anh đã suy nghĩ và ước mơ về tương lai của đất nước , tương lai của trẻ em . Các em hãy đọc bài văn để xem cuộc sống của chúng ta hôm nay có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ hơn 60 năm trước đây . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn phân đoạn : 3 đoạn . + Đoạn 1 : 5 dòng đầu . + Đoạn 2 : Anh nhìn trăng vui tươi . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - Đọc diễn cảm cả bài . - HS đọc bài - HS nghe Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? - Giảng :Trung thu là tết của thiếu nhi. Vào đêm trăng trung thu , trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn , phá cỗ . Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất nước vừa giành được độc lập , anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em . - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ? - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ? - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập ? - Giảng : Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945 , ta đã chiến thắng 2 đế quốc lớn là Pháp và Mĩ . Từ năm 1975 , ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước . Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên , đã hơn 50 năm trôi qua . - Cuộc sống hiện nay , theo em , có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? - Cho xem tranh , ảnh về các thành tựu kinh tế của nước ta trong những năm gần đây . - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ? Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 . - Vào thời điểm anh đang đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên . - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do , độc lập . - Đọc đoạn 2 . - Dưới ánh trăng , dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện ; giữa biển rộng , cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn ; ống khói nhà máy chi chít , cao thẳm , rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn , vui tươi . - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại , giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên . - Những mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực , nhiều điều trong hiện thực đã vượt quá cả mơ ước của anh - Phát biểu tự do , GV chốt lại . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Anh nhìn trăng vui tươi . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . 4. Củng cố : - Hỏi : Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào ? ( Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ) 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà đọc trước vở kịch Ở vương quốc Tương Lai . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . Ghi chú : TOÁN (TIẾT 31) BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ và biết cách thử lại phép cộng , phép trừ . giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ . - làm thành thạo các phép tính cộng , trừ và giải toán chính xác . - cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập 1, 2, 3 . II. Đồ dùng dạy học : - phấn màu . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2 : Củng cố cách tìm thành phần chưa biết và giải toán . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Hỏi để HS nêu cách tìm số hạng chưa biết , số bị trừ chưa biết . - Bài 4 : ( nếu còn thời gian mới làm) - Bài 5 : ( nếu còn thời gian mới làm) + Cho HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số rồi tính nhẩm hiệu của chúng để được 89 999 4. Củng cố : - Nêu lại những nội dung vừa luyện tập . 5. Dặn dò : - Làm các bài tập tiết 31 sách BT . Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Ta có : 3143 > 2428 Vậy : Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là : 3413 – 2428 = 715 (m) Đáp số : 715 m Ghi chú : ĐẠO ĐỨC (TIẾT 7) BÀI : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của, giữ gìn sách vở , đồ dùng , đồ chơi trong sinh hoạt hàng ngày . - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi , việc làm lãng phí tiền của . II. Tài liệu và phương tiện : - SGK . - Đồ dùng để chơi đóng vai . - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến , thái độ MT : Giúp HS biết bày tỏ ý kiến đúng qua các tình huống từ bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT1 , yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu quy ước . - Kết luận : Các ý kiến c , d là đúng . Hoạt động lớp . - Giải thích về lí do lựa chọn của mình . - Cả lớp trao đổi , thảo luận . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân . MT : Giúp HS liệt kê được các việc nên làm , không nên làm để tiết kiệm tiền của . PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Kết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 4. Củng cố : - Vài em đọc Ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : - Sưu tầm các truyện , tấm gương về tiết kiệm tiền của . - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân mình . Hoạt động nhóm , cá nhân . - Các nhóm thảo luận , liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Lớp nhận xét , bổ sung . - Cá nhân tự liên hệ . Ghi chú : Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2010 KHOA HỌC (TIẾT 13) BÀI : PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Mục tiêu : - Giúp HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì . - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì . - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì . Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì . II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 28 , 29 SGK . - Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh tim mạch . MT : Giúp HS nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Nguyên nhân gây nên béo phì là gì? + Làm thế nào để phòng tránh béo phì ? + Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì ? - Giảng thêm : + Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống , chủ yếu là do bố mẹ cho ăn quá nhiều , ít vận động . + Khi đã bị béo phì thì cần : - Giảm ăn vặt , giảm lượng cơm , tăng thức ăn ít năng lượng , ăn đủ đạm , vi-ta ... uôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về nhà rông . + Sự to , đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . Hoạt động 3 : Trang phục , lễ hội . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về trang phục , lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . 4. Củng cố : - Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên . 5. Dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1 đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau : + Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc như thế nào ? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1 , 2 , 3 . + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên . + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? + Ở Tây Nguyên , người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . Ghi chú : Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2010 TẬP LÀM VĂN (TIẾT 14) BÀI : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu : - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian . - Yêu thích việc phát triển câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học : - Một tờ giấy khổ to viết sẵn đề bài và các gợi ý . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện . - Kiểm tra 2 em , mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . 3. Bài mới : Luyện tập phát triển câu chuyện . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đề MT : Giúp HS nắm yêu cầu đề bài . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Mở tờ giấy đã viết sẵn đề bài và các gợi ý , hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề : + Gạch chân những từ quan trọng : giấc mơ – bà tiên cho ba điều ước – trình tự thời gian . Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc đề bài và các gợi ý , cả lớp đọc thầm . + Đọc thầm 3 gợi ý , suy nghĩ , trả lời . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện MT : Giúp HS hoàn chỉnh câu chuyện kể PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . Nhận xét , chấm điểm . 4. Củng cố : - Giáo dục HS yêu thích việc phát triển câu chuyện . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học , khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi - Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết , kể lại cho người thân nghe . Hoạt động lớp , nhóm . - Cả lớp làm bài , sau đó , kể chuyện trong nhóm . - Các nhóm cử người lên kể chuyện thi . - Nhận xét . - Viết bài vào vở . - Vài em đọc bài viết của mình . Ghi chú : KHOA HỌC (TIẾT 14) BÀI : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. Mục tiêu : - Giúp HS nắm cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này . Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 30 , 31 SGK . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Phòng bệnh béo phì . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . MT : Giúp HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Yêu cầu HS quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi : + Chỉ và nói về nội dung từng hình . + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hóa ? Tại sao ? + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hóa ? Tại sao ? + Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . Hoạt động lớp , nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung . Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động . MT : Giúp HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . + Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh . - Đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ , đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia . -Đánh giá , nhận xét , chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : - Xem trước bài Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? Hoạt động nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn . - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình ở bảng , cử đại diện phát biểu cam kết của từng nhóm về việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động của nhóm . - Các nhóm khác góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện . Ghi chú : TOÁN (TIẾT 35) BÀI : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu : - Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng . - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập 1, 2, . II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ :Biểu thức có chứa ba chữ . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Tính chất kết hợp của phép cộng . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : + Lưu ý HS có thể giải nhiều cách . - Bài 3 : ( nếu còn thời gian mới làm) 4. Củng cố : - Nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng . 5. Dặn dò : - Làm các bài tập tiết 35 sách BT Hoạt động lớp . - Tự làm cả bài rồi chữa bài , chưa cần giải thích cách làm . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Hai ngày đầu nhận được số tiền là : 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng) Cả 3 ngày nhận được số tiền là : 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số : 176 950 000 đồng - Tự làm bài rồi chữa bài . . Ghi chú : SINH HOẠT TẬP THỂ TIẾT :7 I. Mục tiêu: HS tự nhận xét tuần 7 Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II.Các hoạt động chủ yếu: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.GV tổng kết đánh giá chung : -Họctập: ....................................................................................................................................................................................................................................................... - Chuyên cần: ........................................................................................................................................................................................................................................................ -Nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................................ -Vệ sinh: ........................................................................................................................................................................................................................................................ -Tuyên dương: ........................................................................................................................................................................................................................................................ 3.Công tác tuần tới: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tổ trưởng kí, duyệt Nguyễn Văn Tuấn
Tài liệu đính kèm: