I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
- Từ ngữ: săm soi, cầu viện,
- Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm . đâu hả cháu”
III Các hoạt động dạy học.
Tuần 11 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tập đọc Bài 21: Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục tiêu: - Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. - Từ ngữ: săm soi, cầu viện, - Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm .. đâu hả cháu” III Các hoạt động dạy học. GV HS 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm mới và bài học Chuyện một khu vườn nhỏ 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - GV gọi HS khá, giỏi đọc. - GV chia đoạn cho học sinh đọc nối tiếp. - Đoạn 1. Câu đầu . - Đoạn 2. tiếp đến không phải là vườn. - Đoạn 3. Còn lại. - GV theo dõi sửa giọng cho học sinh, giúp HS giải nghĩa từ. - GV cho HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài. - Bé Thu thích ra ban công để làm gì? - Những loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì? -Vì sao khi thấy chim về đậu trên ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết - Em hiểu thế nào là “ Đất lành chim đậu”? - Nêu nội dung chính của bài c) HD đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS nêu cách đọc từng đoạn, cả bài. - GV hướng dẫn cho Hs đọc phân vai đoạn 3. - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ , - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị . - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm - 1HS khá, giỏi đọc. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lượt) - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài + HS trao đổi cặp trả lời - ngắm nhìn cây cối. - Cây quỳnh: lá dây, giữ được nước. - Hoa ti gôn: Thò những cái dâu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. - Hoa giấy: Bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng. - Cây đa ấn Độ : bật ra những búp đỏ hang nhọn nhất, xoè những tán lá nâu rõ to, - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn hoa. - HS trao đổi cặp trả lời - Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đều sinh - HS trao đổi cặp trả lời + Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu - 3 Học sinh đọc nối tiếp - HS nêu - HS nêu cách đọc nhấn giọng , ngắt nghỉ - Luyện đọc phân vai trong nhóm - HS thi đọc phân vai. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nêu Toán Bài 51: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Học sinh chăm chỉ học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Cho HS chữa bài tập - GV NX 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Cho Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên chấm- nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh tự so sánh và điền dấu - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Muốn tìm số m vải người đó dệt được trong cả ba ngày cần tìm gì? - Cho học sinh tóm tắt tự làm. Giáo viên chấm- nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài- làm vở bài tập. Học sinh làm bài tập 3 (52) - HS nêu yêu cầu Học sinh làm cá nhân, chữa. a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 57,01 + 8,44 = 65,45 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 36,43 + 11,23 = 47,66 - HS nêuYC: Tính bằng cách thuận tiện. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. a) 4,68 + 6,03 + 3,97= 4,68 + 10,00 = 14,68 b)6,9 +8,4 +3,1+0,2=(6,9+3,1)+(8,4+ 0,2) = 10 + 8, = 18,6 c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d)4,2+3,5+4,5 +6,8 =(4,2+6,8)+(3,5+ 4,5) = 11 + 8 = 19 - HS nêu yêu cầu - Học sinh tự làm, chữa bảng. 3,6 + 5,8 > 8,9 9,4 5,7 + 8,8 = 14,5 14,5 7,56 < 4,2 + 3,4 7,6 0,5 > 0,08 + 0,4 0,5 0,48 - Học sinh đọc đề, - HS trả lời - HS trả lời - Tóm tắt ,tự làm cá nhân. Giải Số m vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số m vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số m vải người đó dệt được trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1 m Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Chính tả Bài 11: Nghe- viết: Luật bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài: Luật Bảo vệ môi trường. - Ôn lại những tiếng có từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ ng. II. Chuẩn bị: - Bút dạ, giấy khổ to. - Phiếu bốc thăm ghi bội dung bài 1. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu nội dung, yêu cầu tiết học, ghi bảng 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết: - Giáo viên đọc đoạn cần viết. - Tìm hiểu nội dung: + Hoạt động bảo vệ môi trường gồm những việc làm nào? - Cho HS viết từ khó: suy thoái, xấu, sử dụng, sạch đẹp - Hướng dẫn khi viết xuống dòng, viết hoa khoảng cách các chữ - Giáo viên đọc chậm cho HS viết - Đọc toàn bài 1 lượt - Chấm 1 số bài - Nhận xét 3.2. Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 2a - Cho Hs làm nhóm: Tìm từ ngữ chứa các cặp tiếng đã cho trong bảng - Nhận xét, chốt ý. Bài 3a - Cho thi nhóm: thi nhanh. - Lớp chia làm 3 nhóm. (1 nhóm 3 em). - Giáo viên phổ biến thi. - Cho HS thi - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn viết lại từ sai và chuẩn bị bài sau. - HS nghe - Học sinh đọc lại. - Học sinh trả lời. - HS đọc thầm, nêu từ khó viết suy thoái, xấu, sử dụng, sạch đẹp - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Học sinh viết - Hs soát lỗi ,chữa lỗi sai. - HS đổi vở, chữa lỗi - Đọc yêu cầu bài 2a. - Học sinh thảo luận viết bảng phụ, cử đại diện trình bày + thích lắm/ nắm cơm + lấm tấm/cái nấm + lương khô/ nương rẫy + khói lửa/một nửa - Lớp nhận xét, bổ sung. + Đọc yêu cầu bài - Cử đại diện lên viết nhanh: Các từ láy chứa âm đầu n + náo nức, nô nức, nức nở, no nê, nết na.. - Lớp nhận xét - Mỗi em viết 5 từ láy các nhóm vừa tìm vào vở Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Mĩ thuật Bài 11:Vẽ tranh: Đề tài ngày nhà giáo việt nam I. Mục tiêu - Giúp HS nắm dực cách chọn nội dung và cách vẽ - HS vẽ được tranh về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam - HS yêu quý và kính trọng thầy cô giáoơ II. Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam - Hình gợi ý cách vẽ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu GV HS 1. Kiểm tra - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu nội dung yêu cầu tiết học, ghi đầu bài b. Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài - Hãy kể lại những hoạt động kỉ niệm nhà giáo Việt Nam của trường , lớp mình - Treo tranh nói về đề tài nhà giáo Việt Nam + Để vẽ về đề tài nhà giáo Việt Nam, chúng ta nên chọn hình ảnh nào? * Gv kết luận. Chọn một hoạt động chính trong ngày 20-11 để vẽ thành tranh * Hoạt động 2:Cách vẽ tranh - Hãy nêu cách vẽ 1 bức tranh - GV treo hình gợi ý các bước vẽ, hướng dẫn Hs cách chọn và sắp xếp hình ảnh, trình bày * Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu HS thực hành vẽ trên vở một bức tranh về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam - GV quan sát , góp ý thêm cho HS * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Cho HS trưng bày bài vẽ - GV cùng HS chọn 1 số bài vẽ và gợi ý nhận xét + Cách chọn nội dung + Cách sắp xếp các hình vẽ + Cách vẽ hình, vẽ màu - GV nhận xét, đánh giá 3, Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học -Tuyên dương em có bài vẽ đẹp - Dặn chuẩn bị bài sau - 1 số HS kể + Lễ mít tinh, văn nghệ của hs và gv - HS quan sát , nhận xét + Quang cảnh sân trường đông vui, nhộn nhịp + Chúng em múa hát mừng nhà giáo Việt Nam - 1 vài HS nêu đề taì mình chọn vẽ + HS nêu cách vẽ:Gồm 4 bước - Tìm hìn ảnh - Vẽ hình ảnh chính trước - Vẽ hình ảnh phụ sau - Vẽ màu tươi sáng - HS thực hành vẽ - HS trưng bày - HS quan sát , nhận xét - Đánh giá sản phẩm của mình, của bạn Lịch sử ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945) I. Mục tiêu: - Học sinh nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 – 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó. - Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ, hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 2/9/1945. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh ôn tập. - YC Học sinh đọc câu hỏi 1, 2, 3. - Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên treo bảng thống kê dán từng nội dung một. ? Gọi học sinh trình bày nội dung. - Giáo viên bóc nội dung ở bài thống kê. - Học sinh trình bày - Học sinh nối tiếp đọc câu hỏi 1, 2, 3. - Học sinh kiểm tra bảng thống kê cá nhân đã làm ở nhà. - Học sinh trình bày. Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện Các nhân vật lịch sử tiêu biểu 1/9/1858 Pháp nổ súng xâm lược nước ta Mở đầu quá trình Thực dân Pháp xâm lược 1859 – 1864 -Phong trào chống Pháp của Trương Định - Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Thực dân Pháp vào đánh chiếm Gia Định. Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời - Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo. 8/1945 Cách mạng tháng 8 - Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 của nước ta. 2/9/1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình. - Tuyên bố với toàn thể quốc dân quyền tự, do, độc lập. Câu 4: ? Nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm trên trục thời gian. b) Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. Ô chữ kì diệu: (Tuyên Ngôn độc lập.) - Điền tên các nhân vật, sự kiện vào các hàng ngang, điền đày đủ sẽ có ô chữ hàng dọc - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Biểu dương. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. 5. Dặn dò: - Về học bài - Học sinh làm cá nhân- trình bày. - Học sinh chia 3 đội chơi- cử trọng tài. Luyện từ và câu Bài 21: đại từ xưng hô I. Mục đích, yêu cầu: - Năm được khái niệm đại từ xưng hô. - Nhận biết được đại t ... ng SGK. III. Hoạt động : GV HS 1. Bài cũ - Nêu cách bày các món ăn và các dụng cụ ăn uống trong gia đình? - Nêu cách dọn thu dọn sau bữa ăn con đã làm? 2. Bài mới a- Giới thiệu bài : “Rửa dụng cụ nấu và ăn uống" b- Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu và ăn uống: - Đọc mục 1 và bằng hiểu biết của mình, em hãy mục đích của việc rửa dụng cụ nấu và ăn uống? Gv nhận xét và chốt ý đúng. - Gia đình con đã rửa dụng cụ nấu và ăn uống như thế nào? Gv nhận xét,chốt. c.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống : - Dựa vào hình vẽ trang 44,hãy mô tả cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống? *Lưu ý: - Trươc khi rửa phải dồn hết cơm còn lại trên bát vào một chỗ.Sau đó tráng qua một lượt nước sạch tất cả các dụng cụ nấu và ăn uống. - Không rửa cốc uống cùng với bát,đĩa, để tránh làm cốc có mùi thức ăn. - Dụng cụ nấu và ăn uống phải được rửa sạch cả mặt trong và mặt ngoài,úp cho khô ráo. - ở nhà,con đã thu rửa các dụng cụ nấu và ăn uống như thế nào? ? Vì sao không nên để quá lâu mới thu dọn sau khi ăn xong? ? Hãy so sánh cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống ở gia đình em với cách trong bài học? + Đọc ghi nhớ d- Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: Gv nêu câu hỏi kiểm travà đánh giá học sinh: - Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong? - Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào? 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tinh thần , thái độ các em trong khi học Về nhà giúp đỡ bố mẹ rửa dụng cụ nấu và ăn uống.Tìm hểu cách lắp xe chở hàng. 2 Học sinh nêu , nhận xét. Học sinh dựa vào nội dung mục 1SGK và vốn hiểu biết để trả lời, nhận xét. - Một số hs nêu,nhận xét. Hs lắng nghe. - Hs làm việc theo nhóm đôi,thảo luận và tập trình bày. - Một vài hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung. Hs lắng nghe. - 2hs nêu,nhận xét. - Một vài học sinh nêu, các hs khác nhận xét,bổ sung. - 2hs đọc. Hs nêu,nhận xét,bổ sung. Âm nhạc Bài 11: Tập Đọc nhạc số 3. I. Mục tiêu - HS thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 3.Tập đọc nhạc, ghép lời ca kết hợp gõ phách - Nghe và cảm nhận 1 bài dân ca II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ có bài TĐN số 3 - Băng nhạc có bài dân ca III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Phần mở đầu - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học - Gọi 1 HS hát bài Những bông hoa những bài ca 2, Phần hoạt động a. Nội dung 1: TĐN số 3 - Cao độ bài hát gồm những nốt gì? - Trường độ của bài gồm những hình nốt gì? - GV cho HS luyện tập hình tiết tấu thứ nhất trong SGK. HS gõ tiết tấu kết hợp đọc - Cho HS Luyện tập hình tiết tấu thứ 2 . HS gõ tiết tấu kết hợp đọc - Cho HS luyên cao độ Đô, Rê, Mi , Son , La. - GV chỉ nốt cho HS đọc bài TĐN số 3 theo đúng cao độ, trường độ. - Cho ghép lời ca + Cho 1 nửa lớp đọc nhạc, 1 nửa lớp hát lời ca + Sau cho cả lớp cùng ghép lời ca - Gọi 1 số em đọc nhạc hát lời ca b. Nội dung 2: Nghe nhạc - Mở băng cho HS ghe 1 bài dân ca + Giới thiệu xuất xứ, nội dung 3. Phần Kết thúc - Cho cả lớp đọc lại bài TĐNsố 3 và ghép lời ca - Nhận xét tiế học - Tuyên dương HS hát hay -- Về nhà ôn bài TĐN số 3 đã học - 1 HS hát - HS nêu - HS nêu - HS gõ tiết tấu kết hợp đọc - HS gõ tiết tấu kết hợp đọc - HS luyên cao độ - HS đọc đúng cao độ, trường độ: Đọc từng câu , cả bài - HS ghép lời ca - HS đọc nhạc hát lời ca HS nghe HS phát biểu cảm nhận Nghe lại lần 2 - HS thực hiện c Thể dục động tác toàn thân- trò chơi: “chạy nhanh theo số” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hệin cơ bản đúng động tác. - Chơi trò chơi: “chạy nhanh theo số”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi, 1 còi. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Nêu nhiệm vụ, yêu cầu bài. - Khởi động: 2. Phần cơ bản: - 2.1. Ôn 4 động tác: “Vươn thở, tay, chân và vặn mình” - Giáo viên hô, làm mẫu. - Giáo viên hô, không làm mẫu. - GV quan sát sửa sai 2.2. Học động tác toàn thân: - Giáo viên làm mẫu, hướng dẫn từng tư thế - Giáo viên làm mẫu, không hướng dẫn. - Cho lớp trưởng hô. - Giáo viên quan sát, uốn nắn HS tập chưa đúng - Cho lớp tập theo tổ - Giáo viên quan sát, uốn nắn. 2.3. Ôn 5 động tác đã học. 2.4. Chơi trò chơi: “Chạy nhanh theo số”. - GV nêu tên trò chơi - Phổ biến cách chơi, luật chơi - Cho HS chơi thử, sau chơi chính thức - GV quan sát, biểu dương thi đua 3. Phần kết thúc - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Dặn về nhà tập luyện. + Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. + Xoay các khớp và chơi trò chơi. - Tập đồng loạt cả lớp. - Học sinh tập 2 đến 3 lần. - Học sinh quan sát. - Học sinh tập theo (2 đến 3 lần) - Học sinh cả lớp tập. - Chia lớp tập theo nhóm tổ. Ôn theo cả lớp. - Hs nghe - Hs tham gia chơi - Chú ý đúng luật và đảm bảo an toàn khi chơi. Thả lỏng. - Hít sâu, vỗ tay, theo nhịp. Thể dục Ôn các động tác Thể dục đã học Trò chơi: Chạy nhanh theo số I/ Mục tiêu: - Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng nhịp hô. - Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và đảm bảo an toàn. II/ Địa điểm phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. GV HS 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ bài học. - Cho HS khởi động - Chơi trò chơi :Chẵn lẻ 2/ Phần cơ bản. a) Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung: 2-3 lần. - Cho cả lớp ôn các động tác + Lần 1: GV hô - GV nhắc nhở HS những yêu cầu cần chú ý của từng động tác, + Lần 2 - Cho tập luyện đồng loạt theo đội hình hàng ngang dưới sự điều khiển của cán sự lớp - GV quan sát, sửa chữa sai sót cho HS c) Chơi trò chơi: Chạy nhanh theo số: - GV nêu tên trò chơi - GV phổ biến nội dung trò chơi và luật chơi - Hướng dẫn cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thử một lần - Sau cho cẩ lớp chơi thi đua giữa các tổ - Quan sát, biểu dương tổ thắng 3/ Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống lại bài - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có ý thức tốt trong giờ. - Dặn về nhà ôn các động tác đã học - HS tập hợp, điểm số - Cho HS chạy nhẹ nhàng quang sân tập - HS khởi động các khớp chân, tay, hông, - Chơi trò chơi - HS tập hợp 3 hàng dọc - Cả lớp tập - Lớp tập hàng ngang dưới sự điều khiển của cán sự lớp - Hs nghe - HS chơi thử - HS tham gia chơi + HS tập hợp - HS làm một số động tác hồi tĩnh. - Vỗ tay theo nhịp và hát một bài Sinh hoạt Tổng kết đợt chào mừng đợt 20 - 11 I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh thấy được ưu, nhược điểm của mình trong đợt thi đua. - Từ đó biết sửa chữa và tự vươn lên trong đợt sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Sinh hoạt: - Giáo viên nêu nội dung sinh hoạt. - Giáo viên nhận xét, đánh giá từng học sinh, từng tổ. + Nêu ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại. + Biểu dương những học sinh có thành tích cao và phê bình những học sinh có khuyết điểm. - Lớp trưởng lên tổng kết đợt thi đua. - Tổ thảo luận và nhận xét. 3. Phương hướng: - Thực hiện tốt các nề nếp, tích cực thi đua học tập giành điểm cao. - Không vó em vi phạm đạo đức và điểm kém. - Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. - Tham gia các hoạt đọng trong trường phát động Kĩ thuật Bài 11 : Thêu dấu nhân ( tiết 1) I. Mục tiêu : Học sinh cần phải : - Biết cách thêu dấu nhân - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , đúng quy trình - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm đợc II. Đồ dùng : Mẫu thêu dấu nhân , một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân ( váy , áo , khăn tay ) , vải , chỉ , kim , phấn vạch , thước ,kéo III. Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định Nhắc báo cáo đồ dùng 2. Bài cũ :“ Thêu chữ V ” Nêu cách thêu chữ V ? GV nhận xét 2. Bài mới a- Giới thiệu bài : “Thêu dấu nhân(tiết 1)” Tiết kĩ thuật hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em một cách thêu mới “ Thêu dấu nhân” Gv giới thệu , ghi bảng? b- Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu . - GV giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân ? Em hãy nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu? So sánh đặc điểm của mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V ? ( ở mặt phải và mặt trái đường thêu) Ta thường gặp đường thêu dấu nhân cho những đồ dùng nào ? c-Hoạt động 2: Hướng dẫn thêu dấu nhân 1.Vạch dấu đường thêu dấu nhân. - Nêu - GV quan sát nhận xét Quan sát hình 3 , nêu cách bắt đầu thêu dấu nhân GV căng vải đã vạch dấu lên khung và hướng dẫn cách thêu . GV lưu ý : Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ 2 phía bên phải đường dấu . 2. Bắt đầu thêu mũi thứ nhất, thứ hai GV lưu ý : Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều . Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất . Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ , chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm . 3. Thêu các mũi tiếp theo Các mũi thêu tiếp theo con sẽ làm như thế nào ? GV quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng . 4. Kết thúc đường thêu - Cách kết thúc đường thêu dấu nhân có gì khác so với cách kết thúc đường thêu chữ V? GV quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng . - GV hướng dẫn nhanh lại cách thêu dấu nhân lần 2 Hoạt động 3: Học sinh thực hành GV quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng . 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu cách thêu dấu nhân ? - Nhận xét tinh thần , thái độ các em trong khi học - Về nhà tập thêu cho thạo Tổ trưởng báo cáo - 2 HS trả lời - HS nghe - HS quan sát, nhận xét - Nêu nhận xét - Gấu quần, gấu áo, - HS đọc mục 1, quan sát hình1,2 Nêu các bước thêu dấu nhân So sánh cách vạch dấu đường thêu dấu nhân với cách vạch đường thêu dấu nhân? - HS quan sát - Đọc thầm mục 2 , quan sát hình 4 SGK , nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất ,thứ hai ? - Hs trả lời - Quan sát hình 5, trả lời - HS quan sát - HS thực hành thêu dấu nhân trên vải
Tài liệu đính kèm: