Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Thục Quyên - Trường tiểu học Đạ Tông

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Thục Quyên - Trường tiểu học Đạ Tông

Đạo Đức

Bài :Uỷ ban nhân xã ( phường ) em.

I) Mục tiêu:

 Học xong bài này HS biết :

 - Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã phường.

 - Thực hiện các qui định của UBND xã ( phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã ( phường ) tổ chức.

 - Tôn trọng UBND xã ( phường)

II)Tài liệu và phương tiện :

 -SGK, tranh, ảnh phục vụ bài học.

III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 39 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Thục Quyên - Trường tiểu học Đạ Tông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
 29 /01/2007
HĐNG
Chào cờ+ sinh hoạt tập thể.
Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã ,phường em.
 Toán
Luyện tập về tính diện tích.
Tập đọc
Trí dũng song toàn.
 Ââm nhạc
Học hát: Tre ngà bên lăng Bác.
Thứ ba
30/01/2007
Toán
Luyện tập ve àtính diện tích các hình.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Công dân.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Khoa học
Năng lượng mặt trời.
Thứ tư
31/01/2007
Tập đọc
Tiếng rao đêm.
Toán
Luyện tập chung.
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động.
Lịch sử
Nước nhà bị chia cắt.
Kĩ thuật.
Thức ăn nuôi gà.
Thứ năm
01/02/2007
 Toán
 Hình hộp chữ nhật- Hình lập phương.
Chính tả
Nghe- viết: Trí dũng song toàn.
Luyện từ và câu
Nối các về câu ghép bằng quan hệ từ.
Khoa học
Sử dụng năng lượng chất đốt.
Thứ sáu
02 /02/2007
Toán
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Tập làm văn
Mĩ thuật
Trả bài văn tả người.
Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn.
Địalí
Các nước láng giềng của Việt Nam.
HĐNG
Sơ kết học kì 1.
Thứ hai ngày 29 tháng 01 năm 2007
Đạo Đức
Bài :Uỷ ban nhân xã ( phường ) em.
I) Mục tiêu:
 Học xong bài này HS biết :
 - Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã phường.
 - Thực hiện các qui định của UBND xã ( phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã ( phường ) tổ chức.
 - Tôn trọng UBND xã ( phường)
II)Tài liệu và phương tiện :
 -SGK, tranh, ảnh phục vụ bài học.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: 
2.Bài mới: 
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu truyện đến uỷ ban nhân dân phường.
MT:HS biết được một số công việc của UBND xã ( Phường) và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND phường.
HĐ2:Làm bài tập 1 SGK.
MT:HS biết một số việc làm của UBND xã ( phường)
HĐ3:Làm bài tập 3 SGK.
MT:HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp đến UBND xã ( phường)
3.Củng cố dặn dò: 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nêu những việc làm cụ thể của em thể hiện tình yêu quê hương ?
- Đọc ghi nhớ?
- Nhận xét chung
-Giới thiêụ bài trực tiếp ghi đề bài lên bảng.
- Đọc truyện SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi trong SGK.
-Yêu cầu đại diện các nhóm rình bày.
- Nhận xét rút kết luận : 
- UBND xã( phường )có vai trò rất quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc.
-Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
-Nhận xét rút kinh nghiệm :
- UBND xã ( phường ) làm các việc : b,c,d,đ,h,i.
- Giao nhiệm vụ cho HS.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi một số HS lên trình bày các ý kiến.
- Nhận xét rút kết luận : 
-b, c là hành vi, việc làm đúng.
- a, là hành vi không nên làm.
-Hệ thống kiến thức của bài.
-Nhận xét tiết học.
-Tìm hiểu các việc làm của UBND xã ( phường ) nơi các em ở.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
-Nêu đề bài.
- 1,2 HS đọc truyện.
-Làm việc theo nhóm.
-Đọc câu hỏi SGK, thảo luận .
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
-HS trong nhóm đọc câu hỏi SGK, các thành viên trong nhóm lắng nghe thảo luận cách trả lời.
-Đại diện các thành viên trong nhóm lên trình bày.
-Nhận xét ,bổ sung.
-HS làm việc các nhân.
- Đọc các yêu cầu bài tập SGK, nêu các hành vi nên làmvà không nên làm.
- HS lên trình bày.
-Lắng nghe nhận xét các ý kiến.
-Nêu lại các ý kiến đúng.
Tiết 2
Toán 
Luyện tập về tính diện tích.
I Mục tiêu:
Giúp HS:
-Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích hình đã học hình chữ nhật, hình vuông.
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1. Bài cũ
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài.
Hđ1: Giới thiệu cách tính diện tích một số hình.
HĐ 2: Thực hành. Bài 1:
Bài 2: 
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số vở bài tập ở nhà.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Giới thiệu mục tiêu của tiết học ghi tên bài.
-Gọi HS lên bảng ghi lại tất cả các công thức tính diện tích đã học.
-Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
-Gọi HS đọc yêu cầu:
-Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm.
-Nhận xét sửa sai nếu có.
-Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước?
-Gọi HS nhắc lại.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
-Gọi HS lên bảng .
 3,5 m
 3,5m 3,5m 
 6,5m 
 4,2m
-Nhận xét chữa bài ghi điểm.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học.
- Một số HS lên bảng thực hiện.
-HS quan sát.
-Quan sát hình đã treo của GV.
-Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Gồm 3 bước:
+ Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích.
+ Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho.
+Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình.
-HS nêu lại.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở.
Bài giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE.
Chiều dài của hình chữ nhật 
3,5 + 3,5 + 4,2 = 11, 2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCI
3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là:
6,5x 4,2= 27,3( m2) 
Diện tích mảnh đất là:
39,2+ 27,3= 66,5( m2).
Đáp số : 66,5 m2. 
-Nhận xét chữa bài trên bảng
-1HS đọc đề bài.
1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Bài giải
Chiều dài AD của hình chữ nhật ABCD là:
50 + 30 = 80 (m)
Chiều rộng CD của hình chữ nhât ABCD là:
100,5 – 40,5 = 60 (m)
.
-Nhận xét chữa bài.
Bước 1: Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích.
Bước 2:Tính diện tích của các hình đã chia từ đó tìm được diện tích mảnh đất.
Tiết 3.
TẬP ĐỌC
Bài:Trí dũng song toàn.
I.Mục đích yêu cầu.
+Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiêc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
+Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II.Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc
Hđ2:Tìm hiểu bài.
Hđ3. Đọc diễn cảm.
3 Củng cố dặn dò
-GV học sinh lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bàivà ghi tên bài.
-GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh về ông Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến "Hỏi cho ra nhẽ"
-Đ2: Tiếp theo đến " Đền mạng Liễu Thăng"
-Đ3: Tiếp theo đến " ám hại ông"
-Đ4: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
- Cho hs đọc theo nhóm.
-Cho HS đọc cả bài.
-Cần đọc với giọng ân hận, xót thương đoạn Giang Văn Minh khóc, đọc giọng cứng cỏi đoạn ông ứng đối, đọc giọng dõng dạc, tự hào khi ông đối, đọc chậm, giọng xót thương đoạn cuối.
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầmđoạn 1+2.
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng"
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầmđoạn 3+4.
H: nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà minh.
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh.
H: Vì sao có thể nói ông Giàng Văn Minh là người trí dũng song toàn?
-GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc đúng, hay.
H: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe.
-2-3 HS lên bảng đọc bài.
-Nghe
-2 HS đọc nối tiếp bài văn.
-HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc 2 lần.
-HS chia nhóm 4. Mỗi em đọc 1 đoạn, sau đổi lại tứ tự đọc.
-1-2 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-HS giải nghĩa từ dựa vào SGK.
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
-Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ, lệ nước ta góp giỗ liễu thăng.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-2 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
-Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghép ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại nam,hán, tống và nguyên đều thảm bại ...  chữa bài.
.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài học sinh lên bảng trình bày chương trình hoạt động đã lập tiết trước.
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bàidẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa bảng phụ đã ghi đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước.
-GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
- Dùng từ chưa chính xác.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS.
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
-Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.
-2HS lên bảng thực hiện .
-Nghe.
-1 HS đọc lại 3 đề bài.
- Lắng nghe.
-HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
-Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
-Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng.
-HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài
-Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
Tiết 3
Mĩ thuật
Bài: Tập nặn tạo dáng.
Đề tài tự chọn.
I Mục tiêu.
-HS có khả năng quan sát, biết cách nặn các hình khối.
-HS nặn được hình ngươi, đồ vật, con vật và tạo dáng theo ý thích.
-HS ham thích sáng tạo và cảm nhận được vẻ đẹp của hình khối.
II Chuẩn bị.
+ GV:
-SGK, SGC.
-Sưu tầm một số tượng, đồ gốm, đồ mĩ nghệ; một vài đồ vật, con vật được tạo dáng bằng những vật liệu khác nhau như gỗ, giấy, bìa cứng, vỏ hộp nếu có điều kiện.
-Đất nặn và dụng cụ để nặn.
+HS:
-SGK.
-Sưu tầm đồ mĩ nghệ. Tượng nhỏ, đồ mây, tre nếu có điều kiện.
-Đất nặn hoặc một số vật liệu để nặn tạo dáng hay giấy màu, hồ dán, kéo để thực hành xé dán.
III.Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: HD cách nặn.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Em hãy nêu loại sản phẩm bằng đất nặm quen thuộc?
-Nêu tên các con vật quen thuộc?
-Nhận xét chung.
- Giới thiêu bài dẫn dắt ghi tên bài học.
-Treo tranh hình minh hoạ SGK và Bộ ĐDDH
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm đặc điểm các con vật theo gợi ý:
-Gọi HS trình bày.
-Hình dáng các vật thế nào?
-Em thích nhất con vật nào vì sao?
-Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm các con vật em định nặn?
GV- Hướng dẫn học sinh cách nặn
+ Nhớ lại đặc điểm hình dáng 
+ Chọn màu đất. 
+ Nhào đất.
+ Nặn từng bộ phận. 
- HS xem một số bài mẫu, quan sát mẫu vẽ bài thực hành. 
- Cho hs thực hành nặn.
-Gọi HS lên bảng trưng bày sản phẩm.
-Gợi ý cho hs nhận xét đánh giá bài bạn.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm củøa học sinh.
-GV- Nhận xét bài , giờ học,
-Nhắc HS chuẩn bị bài học sau: Vẽ theo đề tài: trường em. 
-HS nêu.
-HS nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh.
-Hình thành nhóm quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Tên các hình cảnh chính trong tranh?
-Bộ phận các hình ảnh đó?
-Hình dáng của chúng khi di chuyển?
-Một số HS trình bày trước lớp.
-Hình dáng khác nhau.
-Hs nêu và giải thích lí do.
-Một số HS tả chi tiết về con vật định nặn.
-Nghe và quan sát.
-Quan sát bài mẫu của những HS năm trước.
-Thực hành nặn tạo dáng theo yêu thích.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp của từng bàn, thi trưng bày trước lớp.
Tiết 4
Địa lí 
Bài: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VN
IMục tiêu.
Sau bài học HS,có thể.
- Dựa vào lươcï đồ, bản đồ, đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu –chia, Lào, Trung Quốc.
- Hiểu và nêu được:
+Cam – pu –chia, Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
II. Đồ dùng dạy – học
-Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
HĐ
GV
 HS
1. Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Cam –pu-chia
HĐ2:Lào.
HĐ3: Trung Quốc.
HĐ4; Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng 
- Dân cư châu Á tập trung đúc ở vùng nào? Tại sao?
-Cây lúa gạo và cây bông được trồng ở những nước nào?
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài và ghi tên bài.
GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ kinh tế một số nước châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận:
- Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam –pu- chia?(nằm ở đâu? có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?).
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam- pu – chia?
- Dân cư Cam –pu – chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? - Kể tên các sản pẩm chính của ngành này?
- Mô tả kiến trúc đền Ăng – co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam – pu – chia.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi, sửa chữa.
-KL: Cam-pu-chia nằm ở ĐNÁ, giáp biên giới Việt Nam..
-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào.
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào? Nằm ở đâu? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?
+Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS.
KL: Lào không giáp biển,có diện tích rừnglớn..
-GV hỏi mở rộng với HS khá giỏi: So sánh và cho biết điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của ba nước Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia?
-Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc.
+Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS.
KL:Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới
-GV chia HS thành 3 nhóm dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được.
+Nhóm Lào: Tìm thông tin về nước Lào.
+Nhóm Trung Quốc: Tìm thông tin về Trung Quốc..
-Yêu cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin, sản phẩm về quốc gia mà mình đã sưu tầm được.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm đã tích cực sưu tầm, có cách trưng bày và giới thiệu.
-Gv tổng kết tiết học.
-GV dặn dò HS về nhà học baì
- Chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng thực hiện.
-Nghe.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của nhóm.
-Căm-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNÁ..
-Thủ đô là Phôm Phênh.
-Nông nghiệp là chủ yếu.
- Lúa gạo .hồ tiêu..
-Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là theo đạo phật. Cam-pu-chia có rất nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh..
- HS trình bày kết quả.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu.
-Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNÁ. ..
-Thủ đô là Viêng Chăm.
-Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.
- HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng xem lược đồ thảo luận.
-Trung Quốc trong khu vực ĐNÁ.
-Thủ đô là Bắc Kinh.
-Là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.
-HS làm việc theo nhóm.
+Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo tường.
+Bày các sản phẩm sưu tầm được của nước đó lên bàn.
Tiết 5
Hoạt động tập thể
	Bài: Sơ kết học kì 1
I.Mục tiêu .
- Học sinh biết và hiểu sơ kết học kì 1 là hoạt động nhằm đánh giáquá trình dạy và học vủa giáo viên và học sinh qua học kì 1.Đồng thời tuyên dương khen thưởng học sinh đã có cố gắng trong học kì này.
II. Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
Hđ1:Đánh giá hoạt động trong tuần.
Hđ2:Tìm hiểu sơ kết học kì 1
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập trong tuần.
- Nhận xét những ưu ,khuyết của các tổ và cá nhân .
-Nhắc nhở những học sinh chưa thực hiện nghiêm túc nề nếp của lớp của trường cần khắc phục.
-Yêu cầu học sinh nói về ngày sơ kết học kì 1 mà em đã tham gia.
- Nhận xét và giảng thêm cho học sinh hiểu rõ ngày sơ kết học kì nhằm đánh giá quá trình dạy và học tập của giáo viên và các em trong học kì 1. Đồng thời tuyên dương những em có thành tích trong học tập.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tuần sau.
- Các tổ lần lượt báo cáo về việc học tập,nề nếp của tổ mình.
 - Lớp chú ý.
- Một số học sinh phát biểu. 
- Lớp nghe.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuaân 21 5A.doc