Nhóm trình độ 1
Tập đọc
Ngưỡng cửa
1. HS đọc trơn cả bài: “ Ngưỡng cửa”. Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men.
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
2. Ôn các vần ăt, ăc; Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
- Nhìn tranh nói nhanh câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
3. Hiểu nội dung bài:
- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
- GV: Tranh minh hoạ.
HS: SGK
Hát
GV: Đọc bài Người bạn tốt
GV: giới thiệu bài: Cho quan sát tranh vẽ GV đọc mẫu giọng nhẹ nhàng tình cảm; gạch chân cho HS luyện đọc các từ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men
Tuần 31: Ngày soạn: 19 / 4 / 2008 Ngày giảng, Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2 Môn Tên bài Tập đọc Ngưỡng cửa Mỹ thuật Vẽ trang trí - trang trí hình vuông A. Mục tiêu: 1. HS đọc trơn cả bài: “ Ngưỡng cửa”. Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men. - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. 2. Ôn các vần ăt, ăc; Tìm tiếng trong bài có vần ăt. - Nhìn tranh nói nhanh câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. 3. Hiểu nội dung bài: - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. - HS biết cách trang trí hìnhvuông đơn giản Trang trí được hình vuông đơn giản và vẽ màu theo ý thích Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Tranh minh hoạ. HS: SGK GV: Một số tranh minh hoạ HS: SGK TG HĐ 3’ KTB Hát GV: Đọc bài Người bạn tốt -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau 5’ 1 GV: giới thiệu bài: Cho quan sát tranh vẽ GV đọc mẫu giọng nhẹ nhàng tình cảm; gạch chân cho HS luyện đọc các từ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men HS: Quan sát hình vuông đã trang trí. Khi trang trí hình vuông em sẽ chọn hoạ tiết gì ? Khi đã có hoạ tiết cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào 6’ 2 HS: Nối tiếp nhau đọc câu trong bài GV: HDHS Cách trang trí hình vuông 5’ 3 GV: HD Chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. HS: thực hành vẽ trang trí hình vuông theo HD. 10’ 4 HS: Ôn lại vần ăt, ăc.HS tìm, gạch chân các tiếng đó , phân tích, rồi luyện đọc từng từ. Thi tìm nhanh các tiếng từ có vần ăt, ăc ngoài bài học. GV: Quan sát HS thực hành . 5’ 5 GV: HDHS Nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc * Nói thành câu nghĩa là nói trọn ý nghĩa để người khác nghe mới hiểu. HS: vẽ hoàn chỉnh 6’ 6 HS: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăc, ăt? GV: Thu vở chấm điểm. 5’ 7 GV:Nhận xét – Sửa chữa. Gọi HS: Khá đọc bài HS: Trưng bày sản phẩm. 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2 Môn Tên bài Tập đọc Ngưỡng cửa Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: 3. Hiểu nội dung bài: - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. Giúp HS: - Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) - Ôn tập, về chu vi tam giác tứ giác giải toán B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Nội dung bài. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc lại bài - Hát - GV: KT sự chuẩn bị của HS. 5’ 1 HS: Đọc bài 2-3 em GV: Giới thiệu - ghi bài lên bảng. 8' 2 GV: HDHS tìm hiểu ND bài. + Ai đã dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? + Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? HS: Làm bài tập 1 + 225 634 859 + 362 425 787 + 683 204 887 5’ 3 HS: Luyện đọc diễn cảm đọc thuộc lòng bài theo nhóm. GV: Nhận xét- HD bài 2 + 245 312 557 + 665 214 879 + 217 752 969 + 68 27 95 + 72 19 91 + 61 29 90 5’ 4 GV: Cho HS đọc thuộc bài trước lớp. HD HS luyện nói HS: Làm bài tập 3 HS quan sát hình vẽ, trực tiếp vẽ và trả lời câu hỏi Hình a đã khoanh số con vật 5’ 5 HS: Luyện nói theo cặp. HS quan sát tranh, dựa vào tranh minh hoạ, nói tự nhiên mạnh dạn về chủ đề của bài. GV: Nhận xét HD bài 4 5’ 6 GV: Gọi HS khá đọc lại bài HS: Làm bài 4 Bài giải Con sư tử nặng số kg là: 210 + 18 = 228 (kg) Đ/S: 228 kg 2’ DD HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4: Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2 Môn Tên bài Toán Luyện tập Tập đọc: Chiếc rễ đa tròn A. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm( trong các trường hợp đơn giản) 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ) 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc B. Đồ D C. Các HĐ GV: Nội dung bài tập HS: BTH GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: KT sự chuẩn bị bài của HS Hát HS : Đọc bài: Cây dừa 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 + 34 + 42 - 76 - 76 + 52 + 47 42 34 42 34 47 52 76 76 34 42 99 99 GV đọc mẫu: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 5’ 2 GV: Nhận xét HD bài 2 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu. 5’ 3 HS: làm BT 2: 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 34 + 42 = 76 76 – 42 = 34 GV: HDHS đọc đoạn trước lớp Bài chia làm mấy đoạn? 5’ 4 Gv: NX – HD HS làm bài 3 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 HS: Đọc đoạn trước lớp- đọc chú giải 5’ 5 HS : Làm bài 4 Nối kq với phép tính. 15 + 2 6 + 12 31 + 10 21 + 22 41 17 19 42 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm 5’ 6 GV: Nhận xét – Sửa chữa. HS: Thi đọc giữa các nhóm Đại diện các nhóm thi đọc 2’ DD Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 5: Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2 Môn Tên bài Đạo đức Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T2) Tập đọc: Chiếc rễ đa tròn A. Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã học ở tiết 1 vào làm bài tập 3, 4, 5. - HS thực hành chăm sóc và bảo vệ cây thường xuyên. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau. - Hát GV: Cho hs đọc lại bài. 5’ 1 GV: GT bài – Ghi bảng. Hs: Đọc lại toàn bài. 10' 2 HS: Quan sát và thảo luận Nối mỗi tranh dưới đây với từng khuôn mặt cho phù hợp. GV: Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài. 5’ 3 GV : Gọi các nhóm báo cáo + Tranh 1, 2, 3 nối với khuôn mặt tươi cười. + Tranh 3, 4, 5 nối với khuôn mặt đang mếu. b. Tô màu vào tranh chỉ việc làm cho môi trường trong lành.( tiến hành tương tự) HS: Đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu ND bài Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Bác hướng dẫn bác cần vụ trồng chiếc lá đa ntn ? - Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng ntn ? - Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? - Nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh * Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vậtCháu thiếu nhi 5’ 4 HS : HS thảo luận và đóng vai trong nhóm các tình huống - Các nhóm đóng vai trước lớp. GV: HD Nêu nội dung bài Câu chuyện nói nên điều gì? 5’ 5 GV : kết luận: Nên khuyên ngăn các bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. HS: Thảo luận nội dung bài Câu chuyện này nói về điều gì ? 5’ 6 HS : Thảo luận Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. + ở gia đình em có trồng cây và hoa không? Kể tên các loại cây đó? + Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? + ở trường em đã bảo vệ cây và hoa như thế nào? GV: Gọi HS báo cáo kết quả: HDHS đọc phân vai Bài có mấy nhân vật? 5’ 7 + GV : Kết luận Môi trường trong lành. Cho HS liên hệ thực tế. HS: Luyện đọc lại bài theo phân vai - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? 2’ DD Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 20 / 4 / 2008 Ngày giảng, Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008 Tiết1: Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2 Môn Tên bài Tập đọc. Kể cho bé nghe Tập viết Chữ hoa N (kiểu 2) A. Mục tiêu: 1. HS đọc trơn cả bài: “ Kể cho bé nghe”. Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọcthể thơ 4 chữ. 2. Ôn các vần ươc, ươt: Tìm tiếng trong bài có vần ươc; Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. 3. Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vặt, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Rèn kĩ năng viết chữ 1, Biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ. 2, Biết viết ứng dụng cụm từ Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Tranh minh hoạ. HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK TG HĐ 3’ KTB Hát GV: Đọc bài : Ngưỡng cửa”. Hát HS: Tự kiểm tra phần viết ở tập của nhau. 5’ 1 GV: giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh. GV đọc mẫu HDHS luyện đọc tiếng, từ khó GV; gạch chân cho HS luyện đọc và giải nghĩa các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm HS: Nhận xét chữ hoa N. và nêu cấu tạo. 6’ 2 HS: Nối tiếp nhau đọc câu thơ trong bài GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết 5’ 3 GV: HD Chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. HS: Viết bảng con 10’ 4 HS: Ôn vần ươc, ươt. HS tìm, gạch chân các tiếng đó , phân tích, rồi luyện đọc từng từ. Thi tìm nhanh các tiếng từ có vần ươc, ươt.. ngoài bài học. GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết 5’ 5 GV: HDHS Nói câu chứa tiếng có vần ươc, ươt: HS: Viết bài trong vở tập viết 6’ 6 HS: Nói câu chứa tiếng có vần ươc, ươt. GV: Thu vở chấm – Nhận xét chữ viết của HS - GV:Nhận xét – Sửa chữa. HS: Xem lại bài – Tự sửa bài của mình. 5’ 7 HS: Khá đọc bài GV: Nhận xét chung tiết học. 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2 Môn Tên bài Tập đọc. Kể cho bé nghe Toán Phép trừ (không nhớ) trong phạm vị 1000 A. Mục tiêu: 1. HS đọc trơn cả bài: “ Kể cho bé nghe”. Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọcthể thơ 4 chữ. 2. Ôn các vần ươc, ươt: Tìm tiếng trong bài có vần ươc; Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. 3. Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vặt, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Giúp học sinh: - Biết cách đặt ... ường, nhà. Căn nhà, cây, giếng nước, đàn gà. Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. 5’ 2 GV: HDHS cách vẽ: Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ thể hiện được đặc điểm thiên nhiên. + Sắp xếp vị trí các hình trong tranh. + Vẽ mạnh dạn, thỏa mái. - Vẽ màu làm rõ phần chính của tranh, có đậm nhạt. HS: đọc bài, viết từ khó viết 5’ 3 HS: Thực hành vẽ . GV: Đọc cho HS viết bài. Thu bài chấm chữa HD làm bài tập 1 5’ 4 GV: Theo dõi nhắc nhở khi vẽ. HD tô màu. HS: Làm bài tập 2 Tìm các từ bắt đầu bằng r/gi/d - Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy - Cất giữ kín không cho ai hất - Quả lá rơi xuống đất 5’ 5 HS: Vẽ xong thu bài GV: Nhận xét – Sửa chữa. 5’ 6 GV: Chấm - Nhận xét – trơng bày. HS: Ghi bài 2’ Dặndò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 5 : Thể dục học chung Trò chơi : Ném bóng trúng đích I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người - Tiếp tục học trò chơi: Ném bóng chúng đích. + Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác + Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, bóng, vật đích, quả cầu, bảng tâng bóng III. Nội dung - phương pháp: (35') Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 1' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông 1-2' X X X X X D X X X X X X X X X X - Cán sự điều khiển - Chạy nhẹ nhàng 2-4 hàng dọc. Đi thường theo vòng trong hít thở sâu. 90-100m - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2 x 8 nhịp B. Phần cơ bản: - 2 tổ tâng cầu - Chia 4 tổ 2 tổ ném bóng trúng đích sau đổi chỗ 8-10' - Ôn chuyển cầu theo nhóm (giải cách để học sinh có đủ chỗ đứng, chuyền cầu và đảm bảo an toàn ) - Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích 8-10' - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và yêu cầu kỉ luật, trật tự khi chơi đảm bảo an toàn. c. Phần kết thúc: 2-3' X X X X X X X X X X X X X X X D - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát - Một số động tác thả lỏng 1-2' - Trò chơi hồi tĩnh 1-2' - Hệ thống bài 1' - Nhận xét giao bài 1-2' - Giao bài tập về nhà: Tập thể dục buổi sáng. Ngày soạn: 23 / 4 / 2008 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2 Môn Tên bài Chính tả (tập chép) Kể cho bé nghe Tập làm văn Đáp lời khen ngợi – tả ngắn về bác hồ A. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác 8 dòng thơ đầu trong bài: “ Kể cho bé nghe”. - Làm đúng các bài tập chính tả điền vần: ươc hay ươt; điền chữ ng hoặc ngh. - HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. 1. Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi 2. Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác 3.Viết được đoạn văn từ 3đến 5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2 B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: Vở, bút GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: KT sự chuẩn bị bài của HS Hát GV: Cho HS: Nêu ND bài tập tiết ôn. 5’ 1 GV: Hôm nay chúng ta viết chính tả bài Kể cho bé nghe. GV viết bảng Nội dung bài cần chép, - Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: HS: Làm bài tập 1 a. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen - 1 cặp học sinh đóng vai làm mẫu HS1 (vai cha) hài lòng khen em + Em quét nhà sạch quá ! HS 2: (vai con ) - Con cảm ơn ba có gì đâu ạ ! - Con cảm ơn ba có gì đâu ạ ! * Từng cặp HS nói lời khen và đáp lại theo các tình huống a,b,c HS: Đọc đoạn cần chép. HS viết bảng con từ dễ viết sai ầm ĩ, Chó vện, chăng dây, quay tròn GV: Nhận xét – HD bài 2 5’ 2 GV: HD HD cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Chữ đầu đoạn thụt vào 1 ô. HS: làm bài 2 + 1HS đọc yêu cầu + quan sát ảnh Bác + treo trên tường + Râu tóc trắng, vầng trán Bác cao,mắt Bác sáng. + sẽ ngoanchăm học HS: Nhìn bảng chép bài vào vở GV: Nhận xét HD bài 3 8’ 3 GV: Đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. HS: làm bài 3 VD: Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là chau ngoan Bác Hồ. 3’ 4 HS: Làm vào sách bài tập a. Điền vần ươc hay ươt ? + Mái tóc rất mượt. + Dùng thước đo vải. b. Điền chữ ng hoặc ngh? + “ Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp”. GV: Nhận xét – Tuyên dương 5’ 5 GV: Nhận xét chữa bài HS: Ghi bài. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2 Môn Tên bài Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ. Toán Tiền việt nam A. Mục tiêu: - HS hào hứng nghe giáo viên kể chuyện : “ Dê con nghe lời mẹ”. Các em nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết đổi giọng khi đọc lời bài hát của dê mẹ và Sói. - HS nhận ra: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi . - Câu chuyện khuyên các em phải biết nghe lời người lớn. Giúp HS nhận biết + Đơn vị thườngdùng của tiền việt nam là đồng + Nhận biết được 1 số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng (là loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng) -Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó. - Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài tranh minh hoạ. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Kể lại câu chuyện tuần trước. Hát HS : Làm bài 2 5’ 1 HS: Nghe GV kể chuyện. GV kể chuyện: Sóc và Sói: 2 lần - Lời kể thong thả, dừng lại ở các chi tiết + Sói định ăn thịt Sóc, Sóc van xin. + Lời Sóc khi còn trong tay Sói: mềm mỏng, nhẹ nhàng. + Lời Sói thể hiện sự băn khoăn. + Lời Sóc trên cây giải thích: ôn tồn, rắn rỏi, mạnh mẽ. HS nghe, nhớ câu chuyện. GV: Giới thiệu các loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng + Giới thiệu 4 loại tiền Dòng chữ Một trăm đồng và số 100. Dòng chữ một trăm đồng và số 100. 5' 2 GV: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh. a. Tranh 1: Cho HS quan sát tranh + Trướckhi đi, Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? b. Tranh 2: Sói đang là gì? c. Tranh 3: Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi? d. Tranh 4: Dê mẹ khen các con điều gì? HS: Làm bài tập1 HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy 100 đồng (Đổi 1tờ 200 đồng thì được mấy tờ 100 đồng . * Phần b,c tương tự) 5' 3 HS: - Kể theo nhóm 2 em Nối tiếp mỗi em 1 đoạn. GV: Nhận xét – HD bài 2 5; 4 GV: HDHS phân vai kể chuyện Trong câu chuyện này gồm những nhân vật nào? HS: Làm bài 2 200 + 200 + 100 + 200 = 700 (đồng) 500 + 200 +100 = 800 (đồng) 500 + 200 + 100 + 200 = 1000 (đồng) 5’ 6 HS: Phân vai: Kể lại câu chuyện theo vai GV: Nhận xét – HD bài 3 5' 7 GV: Câu chuyện này cho em biết điều gì? Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi HS: Làm bài 3 KL: Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất 100 đồng + 400 đồng = 500 đồng HS: 1 em kể toàn bộ câu chuyện. GV: Nhận xét – HD bài 4 900 đồng – 200 đồng = 700 đồng 700 đồng + 100 đồng = 800 đồng 800 đồng – 300 đồng = 500 đồng 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Âm nhạc: Học chung Học hát: năm ngón tay ngoan A- Mục tiêu: - Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca. - HS biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách - Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ. B- Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát “năm ngón tay ngoan" - Một số nhạc cụ gõ. C- Các hoạt động dạy học: (35’) 1- Kiểm tra bài cũ: (3’) H: Giờ âm nhạc tuần trước các em được ôn tập bài hát gì ? - Yêu cầu một vài em hát lại. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 2-Hoạt động 1: (15’) Dạy lời bài hát "Đường và chân". + GV giới thiệu bài hát, ghi tên bài. + GV hát mẫu toàn bài. + Yêu cầu HS đọc lời ca. + GV dạy hát từng câu. - Lần 1: Hát mẫu câu 1. - Lần 2: Bắt nhịp - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Dạy hát câu 2: (Tương tự câu 1) - Yêu cầu HS hát liên kết giữa câu 1 và 2. - Dạy 4 câu còn lại tương tự câu 1 và 2. + Lưu ý HS chỗ lấy hơi - Y/c HS hát toàn bài - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Hoạt động 2: : (10’) Gõ đệm theo nhịp và theo tiết tấu lời ca. + Gõ đệm theo nhịp - GV làm mẫu lần 1. - GV làm mẫu lần 2. Đường và chân là đôi bạn thân Chân đi chơi, chân đi học... - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - GV hướng dẫn và làm mẫu. 4- Hoạt động 3: : (8’) Tập hát và kết hợp với vận động phụ hoạ - Cho HS tự nghĩ ra động tác phụ họa cho lời hát - GV theo dõi, HD thêm. - Bài hát "đi tới trường" - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS theo dõi - HS chú ý nghe - HS đọc lời ca (2 lần) - HS tập hát câu 1 (2 - 3 lần) - HS hát liền 2 câu (2 - 3 lần) - HS tập hát hết cả bài theo hướng dẫn. - HS hát: CN, bàn, lớp. - HS theo dõi - HS gõ theo - HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn - HS tập hát kết hợp biểu diễn theo động tác của mình. - HS khác nhận xét, đánh giá. Tiết 4: Sinh hoạt lớp Nhận xét các hoạt động trong tuần 1. Chuyên cần: - Các em HS đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. 2. Học tập: - Đã có nhiều tiến bộ trong học tập, song bên cạnh đó còn một số em chưa tự giác cố gắng, còn lười học bài ở nhà, chữ viết còn xấu, tính chậm: . - Một số HS bút viết chưa chuẩn bị chu đáo, còn quên bút ở nhà. 3. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, lễ phép với mọi người tôn trọng người lớn tuổi. 4. Hoạt động ngoại khoá: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình, tập đều, đẹp. 5. Lao động- Vệ sinh: - Vệ sinh lớp học còn muộn giờ truy bài, đi lao động đầy đủ. II. Phương hướng kế hoạch tuần tới. - Duy trì mọi nền nềp: Học tập, truy bài, chuyên cần, chất lượng, ngoại khoá. - Tự ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm học chu đáo.
Tài liệu đính kèm: