Giáo án Lớp ghép 2 + 3 - Tuần 24

Giáo án Lớp ghép 2 + 3 - Tuần 24

Tập đọc:

Quả tim khỉ

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc

- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.

GV:Tranh minh hoạ bài đọc

HS: SGK

Hát

HS : Đọc bài: Nội quy đảo Khỉ

GV đọc mẫu: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 

doc 32 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 2 + 3 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24: 
Ngày soạn: 8 / 3 /2008
Ngày giảng, Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008
Tiết 1:
 Chào cờ
Tiết 2:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Quả tim khỉ
 Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV:Tranh minh hoạ bài đọc 
HS: SGK
GV: ND bài 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS : Đọc bài: Nội quy đảo Khỉ 
 Hát
Gv: Gọi HS làm bài 3 tiết trước.
5’
1
GV đọc mẫu: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
HS: Làm bài 1 
1608 4 2105 3
 00 402 00 701
 08 05 
 0 2
5’
2
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu. 
GV: NX - HDHS bài tập 2
5’
3
GV: HDHS đọc đoạn trước lớp 
Bài chia làm mấy đoạn?
HS: Làm bài 2
X x 7 = 2107 8 x X = 1940 
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
 X = 301 X = 205
5’
4
HS: Đọc đoạn trước lớp- đọc chú giải
GV: Nhận xét – HD bài 3 
 Bài giải
Số ki lô gam gạo đã bán là:
 2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki lô gam gạo còn lại là:
 2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo 
5’
5
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm
HS: Làm bài 4
 VD: 6000 : 2 = ?
 Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn 
 Vậy 6000 : 2 = 3000
5’
6
HS: Thi đọc giữa các nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
DD
Nhận xét chung giờ học - HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau 
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Quả tim khỉ
Đạo đức
Tôn trọng đám tang(tiết 2 )
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
1. HS hiểu:
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
2. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV:Tranh minh hoạ bài đọc 
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
TG
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS: Đọc lại bài.
 Hát
GV: Gọi HS nêu nội dung bài trước.
5’
1
GV: GTB Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài.
HS: HS thảo luận bài tập
 và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự
5’
2
HS: Đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Tại sao Cá Sấu lại lên bờ, lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói tính nết của Khỉ và Cá Sấu
GV: Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c
Không tán thành với ý kiến a.
5’
3
GV: Nội dung bài nói gì?
HS: Thảo luận theo nhóm 
Tình huống SGK
5’
4
HS: Thảo luận nội dung bài và 
Câu chuyện này nói về điều gì ?
GV: Gọi các nhóm báo cáo
* Kết luận: a, Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa.
 b, Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi.
 c, Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn 
 d, Em nên khuyên ngăn các bạn 
5’
5
GV: Gọi HS báo cáo kết quả: HDHS đọc phân vai
Bài có mấy nhân vật? 
Hs: HS chơi trò chơi
5’
6
HS: Luyện đọc lại bài theo phân vai - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
GV: *Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4: 
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán:
Luyện tập
Tập đọc- Kể chuyện
Đối đáp với vua
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn kỹ năng giải bài tập "tìm một thừa số chưa biết"
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán cho phép chia.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B. Đồ D
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài 
HS: Giấy KT bút
GV: Tranh minh hoạ sgk .
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Làm bài tập 3 tiết trước
 Hát 
GV: Gọi HS đọc bài Cái cầu 
5’
1
GV: GT bài - Giới thiệu bài ghi bảng
HS: Mở SGK tự đọc bài
5’
2
HS: Làm bài tập 1
 x x 2 = 4
 x = 4: 2
 x = 2
y x 2 = 10
 x = 10: 2
 x = 5
 2 x y = 10
 x = 10: 2
 x = 5
GV: Giới thiệu bài
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn
- Hướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn.
5’
3
GV: Nhận xét - HDHS làm bài 2
HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
- Nhận xét bạn đọc.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
5’
4
HS: Làm bài tập 2
a. y + 2 = 10
 y = 10 – 2
 y = 8
 b. y x 2 = 10
 y = 10 : 2
 y = 5
c. 2 x y = 10
 y = 10 : 2
 y = 5
GV: HDHS đọc vài và tìm hiểu bài.
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Cậu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ?
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
5’
5
GV: Nhận xét HD bài 3
TS
2
2
2
3
3
3
TS
6
6
3
2
5
5
Tích 
12
12
6
6
15
15
Hs: Luyện đọc diễn cảm 
đoạn 3.
- Nhận xét bạn đọc.
5’
6
HS: Làm bài 4
Bài giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số: 4 kg gạo
Gv: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương hs.
GV: Nhận xét – HD bài 5
Bài giải:
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ)
 Đáp số: 5 lọ hoa
HS: Ghi bài
2’
DD
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 5
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Đạo đức
Lịch sự khi gọi điện thoại (t2)
Tập đọc- Kể chuyện
Đối đáp với vua
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
- Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2. Kỹ năng:
Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại.
1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Bộ tranh thảo luận 
HS: SGK
- GV: Tranh minh hoạ ..
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
HS: Nêu Nội dung bài tiết trước.
- Hát
GV: Cho hs đọc bài giờ trước.
5’
1
GV: HDHS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại.
Hs: a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện.
10'
2
HS: Thảo luận
Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ?
GV: HD học sinh kể theo nhân vật
5’
3
GV: *Kết luận: Dù trong tình huống nào, cũng cần phải cư xử lịch sự.
HS: Tiếp nối nhau. Mỗi nhóm 4 HS thi chuyện theo 4 tranh.
1 HS kể lại cả câu chuyện
5’
4
HS: Thảo luận tình huống
- Em sẽ làm gì trong những tình huống ? vì sao ?
- Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự ?
- Em đã làm gì trong các tình huống đó.
Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- Em ứng xử thế nào nếu gặp những tình huống như vậy ?
GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
5’
5
GV: *Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
Hs: a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện.
5’
6
HS: Thảo luận 
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
GV: HD học sinh kể theo nhân vật
5’
7
GV: Nhận xét chung giờ học
HS: Tiếp nối nhau. Mỗi nhóm 4 HS thi chuyện theo 4 tranh.
1 HS kể lại cả câu chuyện
HS: Ghi bài.
GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
2’
DD
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 9 / 3 / 2008
Ngày giảng, Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
 Tiết1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập viết
Chữ hoa U, ư
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Ươm cây gây rừng theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
GV: ND bài.
HS: SGK
TG
HĐ
3’
KTB
GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS.
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
5’
1
 HS: Nhận xét chữ hoa u, ư .
 và nêu cấu tạo.
GV: HDHS làm bài tập 1
6’
2
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
Hs làm bài tập 1
 821 3284 4
X 4 08 821
 3284 04
 0
5’
4
HS: Viết bảng con
GV: NX- HDHS làm bài tập 2
4691 4 1230 3
06 1172 03 410
 29 0 0
 11
 3
Các phép tính khác tiến 
hành t2 
10’
5
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
Hs làm bài tập 3
 Bài giải 
Tổng số và 5 thùng là:
 306 x 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện là :
 1530 : 9 = 170 (quyển)
 Đáp số: 170 quyển sách.
5’
6
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chấm.
GV: Nhận xét – HD bài 4
Bài giải 
Chiều dài sân vận động là:
 95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
 (285 + 95) x 2 = 760 (m)
 Đáp số: 760 m
2’
Dặn dò
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Bảng chia 4
Tự nhiên và xã hội
 hoa
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Lập bảng chia 4
- Thực hành chia 4
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số l ...  các nốt nhạc đã học ( 1 HS ) 
 -> GV cùng HS nhận xét 
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Em yêu trường em " 
- GV yêu cầu HS ôn lại bài hát 
- HS hát vỗ tay theo tiết tấu 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
- GV HD HS ôn một số độg tác phụ hoạ 
Nắm tay nhau, chỉ sang trái,sang phải theo câu hát 
- HS quan sát 
- HS hát + vận động phụ hoạ 
-> GV quan sá, sửa sai cho HS 
b. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát " cùng múa hát dưới trăng" 
- GVnêu yêu cầu 
- HS hát + vỗ tay và gõ đệm theo nhịp 3 
- GV HD gõ nhịp : Tay trái gõ xuống bàn 
( phách 1 ) dùng ngón phải gõ 2 cái xuống bàn ( phách 2- 3 ) 
-> GV quan sát sảư sai cho HS 
- GV chia lớp thành 2 nhóm 
- Nhóm 1: hát 
- Nhóm 2: gõ đệm theo nhịp 3 
- HS đứng tại chỗ vừa hát vừa nhún chân 
Nghiêng về bên trái, nhịp nhàng theo nhịp 3 
-> GV quan sát, HD thêm cho HS 
C. Hoạt động 3: Tập nhận biết nốt nhạc 
Trên khuông 
- Hãy nêu tên 7 nốt nhạc đã học ? 
- Đồ, rê, mi, pha, son, la, si 
- GV: Mỗi nốt nhạc này đều được đặt trên 1 vị trí của khuông nhạc 
- GV HD HS tập nhận biết nốt nhạc trên khuông 
- HS nghe 
- HS đọc 
- HS đọc và ghi nhớ 
3. Dặn dò : - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 5 thể dục học chung 
Ôn nhảy dây. trò chơi: "Ném trúng đích"
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường - VS sạch sẽ .
- Phương tiện : còi, dây
III. Nội dung phương tiện - phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
1. Nhận lớp 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
2.Khởi động. 
+ Xoay các khớp cổ chân, tay
+ Trò chơi " Làm theo hiểu lệnh ".
5-6'
- ĐHNL:
x x x x
x x x x
B. Phần cơ bản 
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
2. Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
25' 
10 - 12'
10 - 12'
- ĐHTT:
x x x x
x x x x
- ĐHTC:
x x
x x
C. Phần kết thúc 
- HS hít thở sâu, thả lỏng 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- NX giờ học, giao BTVN
5'
- ĐHTT:
x x x x
x x x x
Ngày soạn: 12 / 3 /2008
Ngày giảng, Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008 
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập làm văn
Đáp lời phủ định 
nghe và trả lời câu hỏi
Toán
Thực hành xem đồng hồ
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản .
2. Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi, nghe kể 1 mẩu chuyện vui nhớ và trả lời các câu hỏi .
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm )
- Biết xem đồng hồ (chính xác từng phút).
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: Nêu ND bài tiết trước.
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
HS: Làm bài tập 1
+ GV: HDHS Quan sát các hình và trả lời câu hỏi SGK
Kết quả: - 6h 10'
- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- HS quan sát 
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- 6h 13'
- HS quan sát H3
- 6 h 56'
- Từng cặp HS thực hành đóng vai 
HS1: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ 
HS2 : ở đây không có ai tên là Hoa đâu 
HS1 : Thế ạ ! Cháu xin lỗi cô 
5’
2
GV: Nhận xét - HDHD làm bài 2
HS: Làm bài 1
a. 2 giờ 9 phút
b. 5 giờ 16 phút
c. 11 giờ 21 phút
d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút
e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút
5’
3
HS: Làm bài 2 theo cặp 
a. Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ?
- Rất tiết cô không biết cô không phải người ở đây
- Thế ạ ! Cháu xin lỗi
* b. Bố ơi ! bố có mua được sách cho con không ?
 - Bố chưa mua được
b. Thế ạ ? lúc nào rỗi bố mua cho con với nhé .
c. Mẹ có đỡ mệt không ạ ?
- Mẹ chưa đỡ mấy
c. Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi để chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết
GV: Nhận xét HD bài 2
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
5’
4
GV : Nhận xét – HD bài 3.
HS: Làm bài 3
3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' ; I 8h30' : H ; 9 h 19' : D
5’
5
HS: Làm bài 3
a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ .
b. Sao con bò này không có sừng hả anh ?
. . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa 
- Là con ngựa.
+ GV: Nhận xét – sửa chữa số 6 một chút vậy là hơn 6 
5’
6
GV: Nhận xét – Tuyên dương
HS: Ghi bài 
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán
Bảng chia 5
Tập làm văn
Nghe - kể : Người bán quạt may mắn
A. Mục tiêu:
Giúp HS lập bảng chia 5
- Thực hành chia 5
- Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " Người bán quạt may mắn ". Nhớ nộ dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên .
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài tập
HS: SGK
GV: ND bài 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS : Làm bài tập 3 giờ trước. 
 Hát
HS: Đọc bài văn tuần trước
5’
1
GV: HDHS lập bảng chia 5
Gắn 4 tấm bìa lên bảng. Mỗi tấm 5 chấm tròn 
- Mỗi tấm bìa 5 chấm tròn 
- Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Nêu phép nhân ?
- Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- Từ phép nhân là 5 là 
5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là :
 20 : 5 = 4
HS: Quan sát tranh minh hoạ
5’
2
HS: 2. Lập bảng chia 5
- Từ kết quả của phép nhân tìm phép chia tương ứng 
5 x 1 = 5
5 x 2 = 10
5 x 10 = 50
 GV: Kể chuyện lần 1 
Giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh 
Kể lần 2 và hỏi : 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? 
+ Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? 
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? 
Kể tiếp lần 3 
5’
3
GV: Nhận xét HD bài 1
Số BC
10
20
30
40
50
45
Số chia
5
5
5
5
5
5
Thương
2
4
6
8
10
9
- HS: kể theo nhóm 3 
- Đại diện các nhóm thi kể
5’
4
HS: Làm bài 2
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 5 = 3 (bông)
 Đ/S : 3 bông hoa
Gv: + Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? 
-> Gv kết luận ( SGV )
5’
5
GV: Nhận xét HD bài 3
Bài giải
Số bình cắm được là :
15 : 5 = 3 bình
 Đ/S : 3 bình
Hs: Kể lại cả câu chuyện
- Ghi bài.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 3
Nhóm trình độ 2
NHóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Chính tả (NV)
Voi nhà
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài tự do
A. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà.
2. Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/r hoặc vần ut/uc
- HS làm quen với việc vẽ tranh đề tài tự do.
- Vẽ được một bức tranh theo ý thích.
- Có thói quen tưởng tượng trong khi vẽ tranh.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Viết nội dung bài tập
HS: Vở chính tả
GV: Mẫu bình đựng nước 
- Màu, bút chì, vở tập viết 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau
- Hát
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
5’
1
Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết.
HS: Xem ảnh, tranh 1 số phong cảnh của đất nước.
5’
2
HS: đọc bài, viết từ khó viết
GV: HDHS cáh vẽ chọn đề tài mà mình thích để định hướng tưởng tượng trước khi vẽ.
5’
3
GV: Đọc cho HS viết bài.
Thu bài chấm chữa
HD làm bài tập 1
HS: Thực hành vẽ
+ Tìm hình ảnh chính, phụ trong tranh mẫu ?
+ Tìm thêm các chi tiết để bức tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích: đậm, nhạt 
5’
4
HS: Làm bài 2a
Sâu bọ, xâu kim
Củ sắn, xắn tay áo 
Sinh sống, xinh đẹp
 Xát gạo, sát bên cạnh 
Gv: Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS
5’
5
GV: Nhận xét chữa
Hs: Trưng bày trước lớp
2’
Dặn dò
Nhận xét giờ học - tuyên dương em chữ đẹp - Chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4: 
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
Chính tả (Nghe viết)
Tiếng đàn
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được hình dáng đặc điểm một số con vật quen thuộc.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được con vật theo ý thích
3. Thái độ:
- Yêu thích các con vật
- Rèn kỹ năng viết chính tả .
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn .
2. Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x 
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Một số tranh minh hoạ
HS: SGK
GV: Bảng phụ viết bài tập 2.
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
-HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau
- Hát
- GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
GV : HDHS quan sát
- Kể một số con vật quen thuộc mà em biết ?
- Giới thiệu một số con vật trên tranh ảnh.
- Các bộ phận chính của con vật ?
- Đặc điểm một số con vật ?
Hs : Đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp .
5’
2
HS: Nhận xét
- Con mèo, con chó
- Mèo, chó, gà, thỏ
- Đầu, mình, chân
- Con thỏ: Thân nhỏ, tai dài.
- Con voi: Thân to, đầu có vòi.
Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con .
5’
3
GV: HDHS Cách vẽ con vật 
Hs: Luyện viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn
5’
4
HS: thực hành vẽ tranh theo HD
Gv: Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
5’
5
GV: Quan sát HS thực hành .
Hs: Làm bài tập 2 vào vở 
- Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau .
5’
6
HS: vẽ xong tô màu
GV: Nhận xét HD bài tập 2a 
s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ
x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch..
5’
7
GV: Thu vở chấm điểm.
HDHD trưng bày sản phẩm.
HS: Chữa bài.
2’
D dò
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết: 5 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét chung trong tuần.
1/ Nề nếp:
	- Duy trì tốt nề nếp lớp học. đi học đều đúng giờ, vệ sinh trước giờ vào lớp.
2/ Học tập:
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biếu ý kiến xây dựng bài. Xong bên cạnh đó vẫn còn một số em trong lớp còn mất trật tự, làm việc riêng.
	- Một số em học bài và làm bài tốt, giúp đỡ các bạn yếu kém học tốt hơn.
3/ Các hoạt động khác:
	- Thể dục đều đặn thường xuyên.
	- Hoàn thành tốt buổi lao động đề ra.
4/ Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được , khắc phục mọi nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc