Giáo án Lớp Một - Tuần 01

Giáo án Lớp Một - Tuần 01

TIẾT 1, 2 : TIẾNG VIỆT:

 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I.MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.

- Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.

- Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.

II.CHUẨN BỊ:

- GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.

- HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

a.Hoạt động 1- Giới thiệu nội qui

- Đọc, giảng nội qui

Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt

Nội qui nói những gì ?

b.Hoạt động 2: Phân công tổ chức

- Chia tổ, phân chỗ ngồi

Phân công lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng ,tổ phó.

- Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng

- Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh .ở trường như thế nào.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp Một - Tuần 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ 2 ngày 20 tháng 8 năm 2012
TIẾT 1, 2 : TIẾNG VIỆT: 
 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.
- Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.
- Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.
- HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a.Hoạt động 1- Giới thiệu nội qui
- Đọc, giảng nội qui
Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt
Nội qui nói những gì ?
b.Hoạt động 2: Phân công tổ chức
- Chia tổ, phân chỗ ngồi
Phân công lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng ,tổ phó.
- Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng
- Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh.ở trường như thế nào.
Tiết 2
a.Hoạt động 1: Ôn nội qui
Hỏi một số nội qui.
Nhận xét.
b.Hoạt động 2: Làm việc theo kí hiệu
Qui định các kí hiệu:S,V, B, C ,O 
Nhận xét.
2 .Dặn dò: 
- Thực hiện hàng ngày cho tốt. 
- Nghe nội qui
Nhắc lại
- Ổn định chỗ ngồi.
Nhận nhiệm vụ.
- Thực hiện xếp hàng.
- Nghe hướng dẫn.
Nhắc lại nội qui.
Nhớ và thực hiện.
 **************************************
TIẾT3 : TOÁN:
 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/MỤC TIÊU :
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động trong giờ học toán.
II/CHUẨN BỊ:
 v Bộ đồ dùng học toán 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1.
- Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên
Giáo viên giới thiệu ngắn gọn : Tên của bài học đặt ở đầu trang...
- Yêu cầu học sinh thực hành.
- Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1.
- Yêu cầu học sinh mở ra bài”Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát.
 Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ?
Giáo viên tổng kết lại: Tranh1giáo viên phải giới thiệu, giải thích... học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 3 : Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán.
- Học toán các em sẽ biết : 
Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch...
Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ,chú ý nghe giảng...
Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1.
Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng.
Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. - Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính...
- Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận.
- Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng.
Hoạt động 5 : Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán.
- Học sinh mở sách đến trang có “ tiết học đầu tiên”
- Học sinh quan sát.
- Học sinh gấp sách, mở sách.
- Học sinh quan sát,lắng nghe.
Học sinh mở sách , quan sát.
- Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp...
- Học sinh lắng nghe giáo viên nói.
Nhắc lại ý bên.
- Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra.
- Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên
- Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu
- Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán.
 *****************************
 Thứ 3 ngày 21 tháng 8 năm 20102
TIẾT 2,3: TIẾNG VIỆT:
CÁC NÉT CƠ BẢN
MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. Viết đúng, đẹp các nét cơ bản.
- Kĩ năng viết, trình bày bài sạch , đẹp.
- Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết.
CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Mẫu các nét
- Học sinh: Đồ dùng học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cơ bản
Lần lượt cho học sinh quan sát các nét cơ bản.
Yêu cầu học sinh đọc tên nét:
Nét ngang:
Nét sổ:
Nét xiên trái:
Nét xiên phải:
Nét móc xuôi:
Nét móc ngược;
Nét móc hai đầu:
Nét cong hở phải:
Nét cong hở trái;
Nét cong kín:
Nét khuyết trên;
Nét khuyết dưới:
Nét thắt:
 Hoạt động 2: Viết bảng con.
Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,.. .
Giúp đỡ HS, sửa sai
 Tiết 2
Hoạt động 1: Ôn các nét cơ bản
Gọi HS đọc, viết các nét cơ bản.
Nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 2: Luyện viết
Hướng dẫn cách viết, trình bày vở, tư thế ngồi
Theo dõi , giúp đỡ HS.
Chấm, nhận xét.
Củng cố dặn dò:
Quan sát, gọi tên nét.
Đọc tên các nét: cá nhân , nhóm.
Quan sát.
Viết bảng con.
Đọc ,viết các nét cơ bản.
Theo dõi.
Viết vở
TIẾT4: ĐẠO ĐỨC.
 EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)
I/MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. Biết tên trường, lớp, tên thầy , cô giáo một số bạn bè trong lớp. 
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp 
 - Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II/ CHUẨN BỊ:
v Giáo viên : Sách BT đạo đức.
v Học sinh : Sách BT đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài mới: - Giới thiệu bài : Em là học sinh lớp Một.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Giảng : Các bạn trong tranh cũng giống các em năm nay các bạn là học sinh lớp 1.
Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh lớp Một.
Hoạt động 2 : Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT 1 )
Yêu cầu hs qs tranh 2
 Các bạn đang làm gì ?
Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên với nhau. Giáo viên quan sát các nhóm xem giới thiệu có đúng không ?
Hướng dẫn học sinh thảo luận
 Trò chơi giúp em điều gì ?
 Em có thấy sung sướng và tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình không ?
 Có bạn nào trong lớp không có tên? 
Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 3 : Học sinh giới thiệu về sở thích của mình (BT2 )
HS qs tranh 3
- Các bạn trong tranh có những ý thích gì ?
- Giới thiệuvới bạn về ý thích của em ?
 Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
Kết luận :Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích.Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác.
Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
 ( BT 3 )
- Giáo viên yêu cầu
- Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ?
- Bố mẹ và mọi người trong nhà đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ?
 - Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không ? Em có thích trường lớp mới của mình không ? Có nhiều bạn không ?
 Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một?
Kết luận :Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán nữa.
Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1.
 Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan 
Cho học sinh xem tranh ở SGK.
Gọi HS nêu lại nội dung bài học phần kết luận.
Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò
Học thuộc tên các bạn .tự hào mình là học sinh lớp Một.
- Học sinh quan sát
- Các bạn đang đi học.
Nhắc đề bài.
- Quan sát
- Chơi giới thiệu tên mình và tên các bạn.
- Giới thiệu về mình với các bạn.
-Thảo luận cả lớp.
- Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình
-Gọi một số em trả lời .
- Không có
- Nhắc lại kết luận : cá nhân.
- Quan sát
- Đá bóng, thả diều, đọc sách , xem hoạt hính, vẽ tranh.
- Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp.
- Nhắc lại kết luận
- HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
- Học sinh nêu sự chuẩn bị của mình
- HS kể lại cho cả lớp nghe
- HS lần lượt đứng lên trả lời.
- Học giỏi chăm ngoan...
- Nhắc lại nội dung.
- Nhắc lại kết luận
 *****************************
 Thứ 4 ngày 22 tháng 8 năm 2012
TIẾT2,3: TIẾNG VIỆT:
	BÀI 1: E
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết chữ và âm e.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa.
- HSKG luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong sách giáo khoa. 
 II/ CHUẨN BỊ:
v Giáo viên: Sách, các tranh minh họa trong sgk về các từ: bé, me, ve, xe. Tranh phần luyện nói, bộ chữ cái.
v Học sinh: Sách, vở tập viết, bộ chữ, bảng con.
III/ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài mới: - Giới thiệu bài.
Cho học sinh xem tranh.
 Tranh vẽ ai và vẽ gì?
 Muốn đọc, viết được các tiếng đó các em phải học các chữ cái và âm. Giáo viên giới thiệu chữ cái đầu tiên là chữ e.
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm.
Viết lên bảng chữ e.
 Chữ e giống hình gì?
Dùng sợi dây thẳng vắt chéo để thành chữ e.
Phát âm mẫu : e.
Hướng dẫn học sinh gắn :e
Hướng dẫn học sinh đọc : e
Hoạt động 2: Viết bảng con
Giáo viên giới thiệu chữ e viết: viết chữ e vào khung ô li phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
Yêu cầu học sinh viết vào mặt bàn hoặc không trung và vào bảng con.
 TIẾT 2:
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc: e
Hoạt động 2: Luyện viết.
Hướng dẫn học sinh viết chữ e vào vở.
 Chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện nghe, nói.
Treo tranh (Từng tranh).
- Tranh 1 vẽ gì?
- Tranh 2 vẽ gì?
- Tranh 3 vẽ gì?
- Tranh 4 vẽ gì?
- Tranh 5 vẽ gì?
- Các bức tranh này có gì giống nhau?
- Các bức tranh này có gì khác nhau?
- Trong tranh, con vật nào học giống bài chúng ta hôm nay? 
Yêu cầu tìm tiếng.
+Chốt ý: Học là 1 công việc rất quan trọng, cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải học chăm chỉ.
 Vậy các em có thường xuyên đi học,có đi học chăm chỉ không?
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
-Học thuộc bài.
- Tìm thêm những tiếng có âm e.
Học sinh quan sát : bé, me, ve, xe.
- Học sinh đọc cả lớp: e.
Học sinh quan sát.
Hình sợi dây vắt chéo.
Học sinh theo dõi cách đọc âm e.
Gắn bảng: e.
Cá nhân, lớp.
- Học sinh viết lên không trung chữ e, viết vào bảng con.
Học sinh đọc âm e: cá ...  VUÔNG - HÌNH TRÒN.
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
v Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực.
v Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau.
v Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn.
Giáo viên ghi đề.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông.
Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông.
 4 cạnh của hình vuông như thế nào với nhau?
Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng.
 Kể tên những vật có hình vuông.
Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn.
Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và nói: Đây là hình tròn.
Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng.
 Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn ?
Hoạt đông 3: Luyện tập thực hành.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh tô màu các hình vuông.
Bài 2: Cho học sinh tô màu các hình tròn.
Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn.
Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn.
Hoạt đông 4: Củng cố – dặn dò
-Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà
Nhắc đề bài.
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 4 cạnh bằng nhau.
- Lấy hình vuông để lên bàn và đọc: hình vuông.
- Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền nhà, ô cửa sổ...
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Lấy hình tròn và đọc: hình tròn
- Đĩa, chén, mâm...
Học sinh mở sách toán.
- Học sinh lấy chì tô màu hình vuông.
- Học sinh lấy chì tô màu hình tròn.
- Học sinh lấy màu khác nhau để tô hình khác nhau.
Học sinh nhận xét bài của bạn.
TIẾT 4: TN – XH:
 CƠ THỂ CHÚNG TA
I/ MỤC TIÊU : 
v Học sinh kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
v Biết và thực hành được một số cử động của cổ, mình, chân tay.
v Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
v Giáo viên :Tranh trong SGK.
v Học sinh : sách.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài mới:-Giới thiệu bài :Cơ thể chúng ta .
Giáo viên ghi mục bài.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh
- Hướng dẫn học sinh gọi tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Hướng dẫn thảo luận nhóm 2.
- Giáo viên chỉ dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 4 SGK.
- Hoạt động cả lớp : gọi học sinh xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
Hoạt động 2: Quan sát tranh.
- Hướng dẫn quan sát về hoạt động của 1 số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần : đầu ,mình, chân tay.
- Quan sát tranh 5 SGK nói xem các bạn đang làm gì? Cơ thể gồm mấy phần?
Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Hoạt động cả lớp : yêu cầu học sinh biểu diễn lại từng hoạt động như trong hình.
 Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động giúp ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh.
Hoạt động 3: Tập thể dục.
- Gây hứng thú rèn luyện thân thể, tập cho học sinh bài hát:
Cúi mãi mỏi lưng.
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
 Giáo viên hát, làm mẫu động tác.
Câu 1: Cúi gập người rồi đứng thẳng.
Câu 2: Làm động tác tay, bàn tay ngón tay.
Câu 3: Nghiêng người sang trái, phải.
Câu 4: Đưa chân trái, chân phải.
Gọi 1 em làm trước lớp.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
v Chơi trò chơi:” Ai nhanh, ai đúng.”
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
-Học sinh xung phong lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể, các bạn khác nhận xét.
Nhắc mục bài
- Cử 2 em thành 1 cặp xem tranh và chỉ nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
- Học sinh kể tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
- Học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
HS quan sát tranh.
- Học sinh thảo luận nhóm 2 , trả lời.
Nhắc lại kết luận.
- Học sinh hát từng câu.
- Học sinh theo dõi.
Cả lớp làm theo từng động tác.
1 em tập cho cả lớp làm theo.
Cả lớp tập 3 lần. 
Từng dãy thi tập đúng. Cả lớp tập lại 1 lần.
 ******************************************
 Thứ 6 ngày 24 tháng 8 năm 2012
TIẾT 1,2: TIẾNG VIỆT
 DẤU SẮC
I/MỤC TIÊU :
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
- Đọc được : bé
- Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa.
II/ CHUẨN BỊ :
v Giáo viên : BĐDTV.
v Học sinh : SGK, bảng chữ.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Tiết 1 : 
Hoạt động 1 : Quan sát tranh
 Tranh vẽ ai , vẽ gì?
Giảng : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/)
Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này là dấu sắc.
Hướng dẫn đọc : dấu sắc.
Hướng dẫn gắn dấu sắc(/)
Giảng : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải.
Viết mẫu : /
Hoạt động 2 : Ghép tiếng và phát âm 
Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé.
Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé.
Đọc : bé .
 Hướng dẫn đọc toàn bài
Tiết 2 :
Hoạt động 1: Luyện đọc:
Đọc bài tiết 1.
Hoạt động 2: Luyện viết:
Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc (/) , bé.Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét.
Hướng dẫn học sinh viết: /,be, bé vào vở tập viết.
Hoạt động 3: Luyện nói:
Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường
HS qs tranh.
 Các em thấy những gì trên bức tranh ?
Các bức tranh này có gì giống nhau? Các bức tranh này có gì khác nhau?
 Nêu lại chủ đề.
Hoạt động 4: : Củng cố – dặn dò
Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí, tí, cá , má...
Học thuộc bài, luyện viết bài.
- Quan sát tranh.
bé, cá, lá chuối , chó , khế.
- Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm gắn dấu sắc.
Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/)
- Gắn tiếng : bé .
Cá nhân .
Cá nhân nhóm , lớp.
Cá nhân, lớp.
Học sinh lấy bảng con 
Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết.
Viết bảng con.
Lấy vở tập viết.
Viết từng dòng.
Nhắc lại.
Quan sat tranh và thảo luận,trình bày.
Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau .
Đều có các bạn.
Mỗi người một việc.
TIẾT 3: TOÁN
 HÌNH TAM GIÁC
I/MỤC TIÊU :
v Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác .
v Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
v Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán.
II/CHUẨN BỊ:
v Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa.
v Học sinh : Bộ học toán,SGK.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài mới: Giới thiệu bài : Hình tam giác
Hoạt động 1 : Nhận dạng hình tam giác.
Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Hoạt động 2 : Vẽ hình tam giác.
- Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
- Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán )
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác
Nhắc đề bài
- Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng để lên bàn.
- Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
- Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh.
- Vẽ hình tam giác lên bảng con.
Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá.
TIẾT 4:THỦ CÔNG :
GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA 
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG.
I/ MỤC TIÊU :
v Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
v Rèn cho học sinh một số kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thườc...
v Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II/CHUẨN BỊ :
v Giáo viên :Các loại giấy màu , bìa và dụng cụ kéo ,hồ, thước kẻ.
v Học sinh :Dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thước...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài mới: Giới thiệu bài : giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
Hoạt động 1 : Giới thiệu giấy, bìa.
Cho học sinh xem, yêu cầu học sinh lấy ra.
Giảng : giấy , bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề...
Hướng dẫn học sinh quan sát quyển vở: bìa dày đóng ở ngoài, giấy mềm mỏng ở bên trong.
Giới thiệu giấy màu: Mặt trước tờ giấy là các màu xanh, đỏ, tím, vàng...mặt sau có kẻ ô.
Hoạt động 2 : Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
Yêu cầu học sinh đọc tên các dụng cụ
Giảng : Thước để đo chiều dài, kẻ; Bút chì để kẻ đường thẳng; Kéo để cắt giấy, bìa, khi sử dụng cẩn thận tránh bị đứt tay; Hồ dán để dán sản phẩm vào vở.
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách sử dụng
Giáo viên làm mẫu
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò 
Nhận xét tinh thần học tập của học sinh.
Các tiết học thủ công cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ
Nhắc đề bài : cá nhân.
Quan sát, lấy giấy, bìa để trước bàn nghe giáo viên giới thiệu.
Học sinh quan sát.
Học sinh lấy giấy màu.
 Nhận xét.
Học sinh lấy dụng cụ : kéo , thước...
Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán...
Học sinh nêu lại công dụng của từng loại dụng cụ học tập.
Học sinh quan sát, thực hành.
TIẾT 5: SHL: 
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1 
I/ MỤC TIÊU:v Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học.
v Rèn các kĩ năng thực hiện các quy định trên.
v Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
II/ CHUẨN BỊ:
v Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp.
v Một số bài hát múa để tập cho các em.
III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp:
2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt:
v Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe.
 -Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều).
v Quy định về nề nếp lớp
 -Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng chào cờ và ngày sinh hoạt đội. 
 -Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về.
 -Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ.
 -Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực.
3/ Củng cố - Dặn dò: :
v Cho học sinh nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Nhận xét, nhắc học sinh thực hiện tốt. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 1.doc