Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 20

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 20

MÔN: TẬP ĐỌC. TIẾT: 39

BÀI: TÀI BỐN ANH (TIẾP THEO)

I.MỤC TIÊU:

 - Biết đọc với giọng kể,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh cưua dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

- KN : HS thấy được tài năng và trí thông minh của bốn anh tài.

- TCTV: Núc nác, núng thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức

 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK

 

doc 16 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012
MÔN: TẬP ĐỌC. TIẾT: 39
BÀI: TÀI BỐN ANH (TIẾP THEO)
I.MỤC TIÊU:
 - Biết đọc với giọng kể,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh cưua dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
KN : HS thấy được tài năng và trí thông minh của bốn anh tài.
TCTV: Núc nác, núng thế..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1:(12) Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu bài văn.
- GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài (Đoạn1: 6 dòng đầu. Đoạn 2:còn lại) . GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới được giải nghĩa (phần chú thích SGK)
GV đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.hướng dẫn cách đọc bài văn.
Hoạt động 2:(10) Tìm hiểu bài
Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
?Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?
?Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
- GV cùng lớp nhận xét, khen ngợi bạn thuật lại đầy dủ, đúng, hấp dẫn.
Vì sai anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
Hoạt động 3: (10)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
* Gọi HS đọc tiếp nối . GV cùng lớp nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp.
* GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn: “Cẩu Khây hé cửasầm lại”
- GV đọc mẫu. Nêu giọng đọc, gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn, ghi điểm
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt.
- HS luyện đọc từ khó.
- 1 HS đọc mục chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngâïp cả cánh đồng, làng mạc.
- HS thuật lại cho nhau nghe theo cặp. Một vài em thi thuật lại trước lớp.
- Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây
- HS đọc tiếp nối tiếp toàn bài
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3/ Củng cố- Dặn dò:- Nội dung chính của truyện là gì?
- Liên hệ GD
- Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện thật hấp dẫn cho người thân nghe
***************************
 MÔN: TOÁN .TIẾT 96
	 	BÀI: PHÂN SỐ	 
I .MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số ,mẫu số;biết đọc,viết phân số.
 - Bài tập cần làm( Bài 1,2)
 - KNS: HS biết đọc và viết các phân số, biết mẫu số, tử số.
 - TCTV: HS luyện đọc nhiều phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106,107. Mô hình ở bộ đồ dùng dạy học toán( GV+ HS)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra vử bài tập về nhà, 2 HS đồng thời làm bài 3,4 /105.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phân số.
HĐ1:(12) Giới thiệu phân số.
- GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
Có mấy phần được tô màu?
- GV: tô màu 5/6 hình tròn.
- GV ghi bảng 5/6 và hướng dẫn cách viết
- GV đọc: Năm phần sáu
- GV giới thiệu tiếp: 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6.
- GV giúp HS nhận ra: Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, 6 là số tự nhiên khác 0. tử số viết trên dấu gạch ngang, tử số là 5 cho biết số phần bằng nhau đã được tô màu, 5 là số tự nhiên.
* Làm tương tự với các phân số: 1/2; 3/4; 4/7
- GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông ,yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
* GV nhận xét: 5/6,1/2 ,3/4 là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang. Mẫu số là STN khác 0 viết dưới vạch ngang.
HĐ2: Luyện tập thực hành:
Bài 1(6)
- GV làm mẫu hình 1.
- HS tự làm các bài còn lại.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:. Gv viết mẫu lên bảng, phân tích mẫu.
H: Mẫu số của các phân số là những STN ntn?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, chữa bài
- HS quan sát hình.
- 6 phần.
- 5 phần.
- HS viết vào bảng con.
- HS nối tiếp đọc.
- HS đọc
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm các bài òn lại theo mẫu.
- HS nêu miệng bài làm.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số
3.Củng cố- Dặn dò:
- Đọc phân số: 4/7,3/6, 5/8
- Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia STN.
*************************
MÔN: TOÁN .TIẾT:97.
BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Biết được thương của phép chia 1 số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số , tử số là sô bị chia và mẫu số là số chia.
 - Bài tập cần làm( Bài 1,2(2ý đầu),3).
 - KNS: HS biết được 1 phép chia phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Phân số.
- GV yêu cầu HS viết và đọc 1 số phân số
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phân số và phép chia STN.
HĐ1: Phép chia một STN cho 1 STN khác 0
A/Trường hợp thương là một số tự nhiên.
- GV nêu vấn đề như SGK và yêu cầu HS tìm kết quả
- GV ghi bảng: 8: 4 = 2( quả).
- Khi ta chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên ( khác 0) kết quả tìm được có thể là số tự nhiên không?
* KL: khi thực hiện chia 1 STN cho 1 STN khác 0 , ta có thể tìm được thương là 1 STN . Nhưng không phải lúc nào ta cũng thực hiện được như vậy.
HĐ2: Trường hợp thương là phân số:
- GV nêu tiếp vấn đề và yêu cầu HS tìm kết quả.
- GV đưa ra mô hình minh hoạ 3 cái bánh, chia mỗi cái thành 4 phần .Ở trường hợp này, kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 là 1 phân số
* KL: thương của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là SBC và mẫu số là số chia.
- GV lấy thêm 1 số ví dụ minh hoa.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Cách tiến hành:
Bài 1: BT yêu cầu gì?
- HS làm bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu ,sau đó tự làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài.
H: Qua BT a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số ntn?
3 HS lên bảng làm.
Lớp viết vào bảng con.
- HS đọc lại ví dụ trong SGK và nhẩm để tìm kết quả.( mỗi em được 2 quả)
- HS dựa vào ví dụ trên để trả lời.
- HS nêu lại vấn đề và trả lời được:
 3:4
- HS quan sát, nhận xét qua mô hình để đưa ra được mỗi nhười được nhận ¾ cái bánh.
- HS nhắc lại kl.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm trên bảng. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- 1 HS lên bảng làm.cả lớp làm vào vở BT.
- Mọi STN đều có thể viết thành một phân số có mẫu số là một.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa phép chia STN và phân số.
- Chuẩn bị: Phân số và phép chia STN( tt)
..
MÔN: TẬP LÀM VĂN: TIẾT 39
BÀI: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT( KIỂM TRA VIẾT)
I.MỤC TIÊU: 
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu cầu của đề bài, có đủ 3 phần ( mở bài,thân bài,kết bài),diễn đạt thành câu rõ ý. 
- KNS: HS có ý thức tự giác làm bài . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Tranh minh họa một số đồ vâït trong SGK
 - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết
Hoạt động 2: Chọn đề bài
- GV đọc các đề bài đã ghi sẵn trên bảng
- GV: Mỗi em tự chọn 1 đề trong 3 đề đó, đề nào mà em cảm thấy em sẽ có khả năng làm tốt nhất.
Một số điểm cần lưu ý:
- Ra đề bài tả đồ vật, đồ chơi gần gũi với các em ( tránh ra đề tả những đồ vật, đồ chơi xa lạ)
- Ra đề gắn với nhứng kiến thức TLV vừa học
Hoạt động 2: (25) Viết bài
- GV đọc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật đã chép sẵn trên bảng.
- Nhắc HS nên lập dàn ý, làm nháp trước khi viết vào giấy kiểm tra. Viết bài xong, khảo lại bài để chữa các lỗi về chính tả.
- Cho phép HS tham khảo lại các bài văn đã viết ở các tiết trước.
- GV theo dõi, hưỡng dẫn thêm cho những HS yếu.
- Thu bài.
- HS đọc lại các đề trên bảng.
- Từng HS đọc lại các đề bài, suy nghĩ, lựa chọn.
- Một số HS nối tiếp đọc đề mà các em đã chọn.
- HS dựa vào dàn ý trên bảng để lập dàn ý cho bài viết của mình ra nháp.
- HS viết bài vào vở.
3/ Củng cố,dặn dò
- Chốt nội dung bài.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những dổi mới ở xóm làng hoặc phố phường.
 .
Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2012
MÔN: TOÁN: TIẾT 98
BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
 - Bước đầu so sánh phân số với 1.
 - Bài tập cần làm( Bài 1,3).
 - KNS: HS biết được 1 phép chia phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh hoạ như phần bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
- 2 HS bài 2,3/ 108. Lớp nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Phân số và phép chia STN.
 b. Các hoạt động.
HĐ1: Phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0
VD1: Gv nêu vấn đề như hai dòng đầu của phần a trong bài học . Với mô hình quả cam là hình tròn để hướng dẫn HS giải quyết vấn đề.
- GV nhận xét, kết luận: Vân đã ăn 5/4 quả cam, ghi bảng.
VD2: ( Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như VD1)
- GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người.
Qua 2 ví dụ trên, GV hướng dẫn HS nhận biế ... oạt động 1:(8)Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- GV ghi bảng các số đo dại lượng ( dưới dạng phân số)
- GV theo dõi và nhận xét.
VD: 1/2 kg ( một phần hai ki- lô – gam)
Hoạt động2(7) Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
Lời giải: 8=8/1; 14= 14/1 ; 32= 32/1
Hoạt động 3( 9) Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- H: mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân số ntn?
- GV theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS nối tiếp đọc.
- 1 HS đọc đề.
- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài bảng con. 1 số làm trên bảng.
- HS phân tích và nêu nhận xét (Có tử số là STN đó và mẫu số là 1)
3.Củng cố- Dặn dò:3’- Chốt nội dung bài.
- Chuẩn bị: Phân số bằng nhau.
- Tổng kết giờ học. 
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 39
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?để nhận biết được câu kể trong đoạn văn(BT 1). Xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT 2)
 - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?(BT3)HS yếu viết 2,3 câu.
 - KNS: HS nhận biết chủ ngữ, vị ngữ trong câu và biết đặt 1 đến 2 câu có bộ phận chủ ngữ.
- TCTV: HS luyện nói nhiều về đặt câu .
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong bài tập 1 để HS làm BT1,2
 - VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 	1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Luyện tập về câu kể ai làm gì?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luỵên tập
Bài tập1: (6)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét dán các băng giấy ghi các câu kể lên bảng và chốt lại lời giải đúng,
Bài tập 2: (7)
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 3: (12)
- GV treo tranh ảnh minh họa và nhắc nhở HS về yêu cầu của bài. (SGV)
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm đoạn văn, làm vào vở bài tập.
- HS trình bày
- HS đọc thầm lại các câu văn, xác đinh bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu.làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS trình bày
- HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò;- GV nhâïn xét tiết học
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 
*************************
Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2012
MÔN: TOÁN.TIẾT 100
BÀI: PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
 - Bài tập cần làm( Bài 1).
- KNS: HS biết thế nào là hai phân số bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hai băng giấy như bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC(5)
- Kiểm tra vở bài tập của HS đồng thời 2 HS làm bài 3,4/ 110
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phân số bằng nhau.
HĐ1: Nhận biết hai phân số bằng nhau.(14)
A/ Hoạt động với đồ dùng trực quan:
- GV đưa ra 2 băng giấy bằng nhau và yêu cầu HS nhận xét 2 băng giấy.
- Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần, băng giấy thứ hai được chia làm mấy phần?
- So sánh phần tô màu của hai băng giấy.
- KL:3/4 = 6/8
B/ Nhận xét:
- GV nêu vấn đề và hỏi HS : làm thế nào để từ phân số 3/4 ta có được phân số 6/8, từ phân số 6/8 có được phân số3/4
KL: + Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
+ Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho 1 STN khác 0 thì sau khi chia ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1:( 13)
- BT yêu cầu gì?
- Cho tự HS làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
VD: 2/5 = 2 x 3 / 5 x3 = 6 / 15. ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười ba.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS quan sát, nêu nhận xét.
- HS trả lời
- 2 HS nêu.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- HS nhắc lại
- HS làm thêm 1 số ví dụ khác.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3.Củng cố- Dặn dò (3’):- Nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
- Chuẩn bị: Rút gọn phân số.
- Tổng kết giờ học. 
.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 40
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I.MỤC TIÊU:
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe con người và tên một số môn thể thao(BT1,2);nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT 3,4).
 - KNS: HS có thêm vốn từ ngữ mời về chủ đề vận dụng để nói hoặc đặt câu.
 - TCTV: HS luyện nói, viết các từ tim được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Vở BTTV 4, tập 2, Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Mở rộng vốn từ : Sức khỏe”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1: (8)
- HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài vào bảng phụ.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2( 7) Thực hiện theo các bước như BT1
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Cho HS trao đổi nhóm, làm vào bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
VD: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, chạy, nhảy cao, nhảy xa, quần vợt, bắn súng, đẩy tạ, bơi, đấu vật, đấu kiếm, cử tạ
Bài tập 3: (6) GV nêu yêu cầu bài tập.
GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng như SGV.
Bài tập 4: (6)
- GV gợi ý:
Người Không ăn, không ngủ được là người thế nào?
Không ăn, không ngủ thì khổ như thế nào?
Người ăn được, ngủ được là người thế nào?
Ăn được, ngủ được là tiên nghĩa là gì?
- GV chốt ý đúng SGV.
- 1 HS đọc nội dung bài tập, đọc cả mẫu.
- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả ở bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét
- HS viết vào vở
-1-2 HS đọc
- HS đọc thầm lại các thành ngữ, làm bài vào vở bài tập( bút chì).
- 2HS làm trên bảng 2 câu
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận chung cả lớp.
- Đại diện HS phát biểu
- HS ghi vào vở.
- Đọc thuộc câu tục ngữ.
 3/ Củng cố- dặn dò;- Chốt nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong baì. .
MÔN: TẬP LÀM VĂN:TIẾT 40
BÀI: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
 - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn(BT1)
 - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi em sinh sống.(BT2)
 - KNS: Có ý thức đối với việc xây dựng quê hương.
 - TCTV: HS luyện nói về buôn hoặc xã của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Tranh minh họa một số nét đổi mới ở địa phương em
 Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động: (8) Bài tập 1:
- HS làm bài
- GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu.
GV: Nét mới ở Vĩnh Sơn là một bài giới thiệu mẫu. Dựa vào bài mẫu đó, có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu. Gv treo bảng phụ đã viết dàn ý .( Như SGV)
Hoạt động2 Bài tập 2: (20)
* Xác định yêu cầu của đề bài
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
- GV nhận xét, ghi điểm cho những HS làm tốt.
- 1 HS đọc nội dung BT1
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời, lớp bổ sung.
- 1 HS nhìn bảng đọc.
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- HS tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu
- Thực hành giới thiệu trong nhóm
- Thi giới thiệu trước lớp
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu địa phương mình tự nhiên,chân thực, hấp dẫn.
3/ Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em
 .
MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 40
BÀI 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I. MỤC TIÊU: (ND điều chỉnh chỉ vẽ tranh theo khả năng của các em). 
Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch : thu gom,xử lí rác thải hợp lí,giảm khí thải ,bảo vệ rừng và cây trồng
KNS: HS nói được một số việc làm tốt để bảo vệ không khí luôn trong sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh vềà các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
Giấy A0 đủ cho cả nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 50 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới (30’) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 :(12) TÌM HIỂU NHỮNG BIỆN PHÁP BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
- GV gọi một số HS trình bày.
Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách :
- Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khói đun bếp.
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giúp cho bầu không khí trong lành
Hoạt động 2:(13) VẼ TRANH VỀ BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH
Cách tiến hành :
- GV khuyến khích cả lớp cùng vẽ tranh theo chủ đề bài học.
- GV đi tới các bàn xem và giúp đỡ những em gặp khó khăn khi thể hiện bài vẽ. 
- GV mời một số trình bày bài vẽ của mình trước lớp.
- GV đánh giá nhận xét.
- HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- 2 HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- HS nhắc lại.
- Cả lớp cùng vẽ
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Một số em trình bày ý tưởng bài vẽ của mình
3/Củng cố dặn dò:-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới
*************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc