MÔN: TẬP ĐỌC ( TIẾT 7 )
BÀI : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I . MỤC TIÊU :
- Đọc đúng toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng.
.- Hiểu : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa.
- KN : Học tập noi gương người xưa qua việc làm cụ thể như trung thực trong khi làm bài, .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ SGK.
III. HỖ TRỢ TV :di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu - HS yếu : đánh vần và đọc 1 đoạn khoảng 3 câu.
IVHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ ( 5’ ) – 2 HS đọc bài “ Người ăn xin” TLCH theo nội dung đoạn đọc.
2. Bài mới : a, Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
TUẦN 4 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC ( TIẾT 7 ) BÀI : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I . MỤC TIÊU : - Đọc đúng toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. .- Hiểu : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa. - KN : Học tập noi gương người xưa qua việc làm cụ thể như trung thực trong khi làm bài, .... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ SGK. III. HỖ TRỢ TV :di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu - HS yếu : đánh vần và đọc 1 đoạn khoảng 3 câu. IVHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Bài cũ ( 5’ ) – 2 HS đọc bài “ Người ăn xin” TLCH theo nội dung đoạn đọc. Bài mới : a, Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1 (12’ ) Luyện đọc - Chia đoạn ( 3 đoạn ). Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp: + Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ mới : di chiếu, tham tri chính sự, thái tử, thái hậu , phò tá. + Ghi các từ ngữ khó HS thường phát âm sai trong khi đọc. + Hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc, tìm giọng đọc phù hợp: giọng thong thả, rõ ràng. - GV đọc mẫu bài văn. * Hoạt động 2 : ( 10’ ) Tìm hiểu bài. - ? Đoạn này kể gì ? Trong việc lập vua của THT, sự chính trực thể hiện như thế nào ? - ? Khi THT ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? - THT cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - ? Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi THT cử Trần Trung Tá? - ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của THT được thể hiện như thế nào? * Hoạt động 3 : ( 10’ ) Luyện đọc - Hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc và nêu giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn HS đọc đoạn văn sau : “Một hôm Trần Trung Tá” - GV đọc mẫu. - GV cùng lớp nhận xét bạn đọc, ghi điểm - HS luyện đọc nối tiếp theo . (HS yếu : Đọc 1 đoạn khoảng 3 – 4 câu.) + HS đọc nghĩa từ mới mục giải nghĩa. + HS luyện phát âm từ khó. + Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp. + HS luyện đọc theo cặp. + 1 em đọc cả bài. - HS đọc đoạn 1, trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 2 – trả lời câu hỏi -HS đọc đoạn còn lại, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. + Đại diện nhóm trình bày – lớp bổ sung. - 3 HS đọc nối tiếp bài văn. - Lớp nhận xét bạn đọc. - HS nghe – Luyện đọc theo cặp. - Một vài HS thi đọc trước lớp. 4/. Củng cố : - ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như THT? - GV chốt lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Liên hệ giáo dục về lòng trung thực. MÔN : TOÁN ( TIẾT: 16) BÀI : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. - Bài tập ần làm : Bài 1(cột 1),2(a,c),3(a). - HS có kĩ năng ra quyết định theo suy nghĩ của mình. II. HỖ TRỢ TV : III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Bài cũ : ( 5’ ) – GV nêu cấu tạo của số và cho HS viết các số sau, sau đó đọc các số : 237. 657. 801; 20. 001. 800 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : ( 6’ ) So sánh các số tự nhiên a. GV đưa ra ví dụ So sánh 2 số 99 và 100. - GV nhận xét, chốt lại cách so sánh bằng cách đếm chữ số. b. Ghi bảng, nêu yêu cầu : So sánh : 29. 869 và 30. 005 - GV chốt lại cách so sánh 2 số có số chữ số bằng nhau. c. Ghi bảng, nêu yêu cầu: So sánh 29 560 và 29 560 - GV chốt lại cách so sánh 2 số có số chữ số bằng nhau và các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau. d. GV đưa ra dãy số tự nhiên : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.. - Yêu cầu HS so sánh các số đó và nêu nhận xét - GV vẽ tia số lên bảng - Yêu cầu HS : So sánh những số ở gần gốc 0 với những số ở xa gốc 0 hơn. * Hoạt động 2 : ( 5’ ) Xếp thứ tự các số TN - GV nêu 1 nhóm số TN, ghi bảng : 768, 7698, 7968, 7869. - Yêu cầu Hs xếp thứ tự các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV nhận xét, kết luận ( SGK ) * Hoạt động 3 : Luyện tập - Bài 1. ( 6’ ) GV nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp lớp thống nhất kết quả 1234 > 999 ; 8754 < 87540. - Bài 2: (5’ ) Gv nêu yêu cầu BT - GV giúp HS thống nhất kết quả a, 8136; 8316; 8361. c, 64 813; 64 831; 64 841. - Bài 3: ( 5’ ) Làm theo trình tự ở BT2 a, 1984; 1978; 1952; 1942 GV nhận xét, bổ sung – chốt bài làm đúng. - HS làm vào bảng con và giải thích tại sao lại điền dấu đó - HS làm như VD trên. - HS so sánh , giải thích. - HS lấy thêm VD. - HS so sánh và nêu nhận xét - HS so sánh và nêu nhận xét - HS xếp. - HS so sánh và xếp thứ tự các số đó vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm. - HS làm bài vào vở. - 1 số HS nêu miệng kết quả, giải thích : 39 860 = 39 000 + 860 - HS làm bài vào bảng con. - 1 số HS lên bảng làm. 4/. Củng cố ( 2’ ) Chốt nội dung bài . MÔN : KHOA HỌC ( TIẾT 7 ) BÀI : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I. MỤC TIÊU : - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp những loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế - HS có ý thức ăn uống hợp lý II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn. III. HỖ TRỢ TV : IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : (5’ ) ? Nêu vai trò của chất khoáng, vi – ta – min và chất xơ ? 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 (10’ ) Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món. - Cách tiến hành : GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung sau: ? Nhắ lại tên 1số thức ăn mà các em thường ăn? ? Nếu ngày nào các em cũng ăn 1 món cố định các em sẽ thấy như thế nào? ? Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau quả? - GV nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2 : ( 8’ ) Tháp dinh dưỡng cân đối - Cách tiến hành : GV yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng cân đối ở trong SGK. Hướng dẫn HS làm việc theo cặp, từng cặp thay nhau đặt câu hỏi và trả lời theo hệ thống câu hỏi gợi ý sau: ? Hãy nêu tên nhóm thức ăn: + Cần ăn đủ + Aên có mức độ. + Aên vừa phải + Aên ít + Aên hạn chế. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả dưới dạng đố nhau - GV nhận xét, khen ngợi những cặp làm tốt. - HS chia nhóm ( 4 nhóm ) - HS thảo luận, cử thư ký ghi ý kiến thống nhất của nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận ( mỗi nhóm 1 ý ) - Các nhóm khác bổ sung. - Quan sát tháp dinh dưỡng. - Học sinh làm việc theo cặp. - 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp. 4 / (6’) Củng cố : Trò chơi Đi chợ - GV phát các tấm phiếu ghi tên thức ăn cho 1 nhóm HS “đóng vai người bán”, một số HS thay nhau trong vai người mua. 34- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi mua bán hàng. - Gv hướng dẫn lớp nhận xét xem bạn nào lựa chọn các loại thöùc aên , ñoà uoáng phuø hôïp, coù lợi cho sức khoẻ - GV chốt nội dung bài học. ----------------------------------------------- Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011 MÔN: TOÁN TIẾT: 17 BÀI : LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết và so sánh các STN. - Bước đầu làm quen với dạng bài tập: x<5, 68< x <92 ( x là số tự nhiên) - Bài tập ần làm : Bài 1,3,4. - HS có kĩ năng ra quyết định theo suy nghĩ của mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Hình vẽ BT 4 trên bảng. III. HỖ TRỢ TV : IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: KTBC 5’: Gọi 3HS lên sửa BT - Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới 1’ : *Gthiệu HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS *Hdẫn luyện tập: Hoạt động 1:(8)Bài 1: - GV: cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV: Nxét & cho điểm HS. - Hỏi thêm về các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. - Y/c HS đọc các số vừa tìm đc. Hoạt động2:(7’) Bài 3:(5) - GV: Viết phần a & y/c HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. 859167 < 859 167 - Tại sao điền số 0? - Y/c HS tự làm các phần còn lại & gthích cách điền số khi sửa bài. Bài 4:(8) - Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. - GV: Sửa bài & cho điểm HS. - HS: Nhắc lại đề bài. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - HS: Trả lời theo câu hỏi. - HS: Đọc lại các số. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi tìm số, phá biểu. - Điền số 0. -Th/h so sánh các hàng & nêu kluận. - Làm các bài còn lại vào vở. & gthích tg tự. - HS: Làm bài sau đó đổi chéo vở ktra. - Các STN >2 & <5 là 3. 4.Vậy x là3, 4 4/Củng cố-dặn dò 2’: - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm bài tập ở vở bài tập. ----------------------------------------------- MÔN : CHÍNH TẢ ( TIẾT 4 ) BÀI : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I-. MỤC TIÊU : - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng thơ đầu của bài thơ “ Truyện cổ nước mình” - HS yếu nhìn SGK và viết 7 dòng đầu. - Làm đúng bài tập 2b - HS có kĩ năng nghe, viết, kĩ năng rèn trí nhớ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV chép sẵn lên bảng bài tập 2 a. III. HỖ TRỢ TV : IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : ( 6’ ) Tổ chức cho HS thi viết tiếp sức tên các đồ dùng trong nhà có thanh hỏi, ngã ( Hai nhóm, mỗi nhóm 5 HS. 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : ( 7’ ) Hướng dẫn chính tả - GV nêu yêu cầu bài viết - GV ghi bảng từ khó: Tuyệt ( vời ), thầm thì, soi. - GV nhắc lại cách trình bày thể thơ lục bát. * Hoạt động 2 : ( 16’ ) Viết bài - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ viết đoạn thơ trên vào vở. ( GV tách riêng chỗ ngồi những HS tập chép : Khíp, Mói, Cham, Đêm, Nhung, Mêra, Năm) - Thu vở , chấm bài. * Hoạt động 2 : ( 7’ ) Luyện tập - GV hướng dẫn: Tìm từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả - GV cùng cả lớp làm bài trên bảng - Kiểm tra kết quả của HS, nhận xét - 1 HS đọc tốt đọc thuộc lòng đoạn thơ - Lớp đọc thầm lại đoạn thơ, nêu các từ các em dể viết sai. - HS luyện viết từ khó - HS viết bài vào vở - Viết xong chữa lỗi - Nộp bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 a - HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài vào vở, làm xong đổi vở cho nhau. - HS dựa vào đáp án chấm bài cho bạn. 4 / ( 3’ ) Củng cố :- Nhận xét bài viết của HS. - Chốt nội dung bài. . MÔN : TẬP ĐỌC (T 8) BÀI : TRE VIỆT NAM I. MỤC TIÊU :- Hs yếu đánh vần và đọc 3 câu thơ. - Biết đọc toàn bài, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. - Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca gợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Học thuộc lòng những câu thơ em thích - Rèn học sinh kĩ năng trí nhớ. II. ĐỒ DÙNG :- ... . Nêu ích lợi của việc ăn cá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 18, 19 SGK. Phiếu học tập. III. HỖ TRỢ TV : Thế nào là đạm động vật,thực vật ? IV .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 (VBT) GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới (26) HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOAÏT ÑOÄNG HOÏC Hoạt động 1(12) : Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm Cách tiến hành : - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. - Cách chơi và luật chơi- GV nêu cách chơi và luật chơi như SGV. - GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi. - Tổng kết cuộc chơi, kết luận nhóm thắng cuộc. -Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 2 (14): Tìm hểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật - Thảo luận cả lớp: GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. - GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50 - Thảo luận cả lớp Kết luận: - Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. .........tốt hơn. Trong tổng số đạm cần ăn, nên ăn tư 1/3 đến 1/2 đạm động vật. - Ngay trong nhóm đạm động vật, . tối thiểu nên ăn một tuần ba bữa cá. - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. - HS trả lời. - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. 4/ Củng cố dặn dò:- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học. -------------------------------- Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011 MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( T8) BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NGHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu trong bài. - Kiến thức này đưa ra dưới dạng bài tập chỉ để giúp học sinh dễ nhận ra từ ghép, từ láy trong câu, trong bài. - HS có kĩ năng nắm bắt thông tin, suy nghĩ tư duy và thể hiện trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vài trang từ điển học sinh để tra cứu. - Phiếu khổ to, bút dạ. Viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để học sinh các nhóm làm bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ:(5) - Thế nào là từ ghép? cho ví dụ - Thế nào là từ láy? cho ví dụ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Hoạt động 1:(8) Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. Hoạt động 2:(8) Bài 2 - Cho học sinh đọc nội dung bài tập 2 (đọc cả bảng phân loại từ ghép và M) - Giáo viên: muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại. - Giáo viên phát cho 2 cặp. - GV chốt lời giải đúng. Hoạt động3:(7)Bài 3: -Giáo viên: muốn làm được bài tập này cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào( lặp lại âm đầu, lặp phần vần hay lặp lại cả âm đầu và vần.). - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. - 2 em lên bảng trả lời. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh lẵng nghe. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời. - 2 em nhắc lại. - 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi và làm vàovởBT. - 2 cặp làm ở bảng học nhóm, treo lên bảng. - Lớp nhận xét,chữa bài. + Xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay. + Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. - Học sinh đọc nội dung bài tập 3 - Học sinh tự làm bài. - 1 em lên bảng làm bài. + Từ láy âm đầu: nhút nhát. + Láy vần: lạt xạt, lao xao. + Lấy âm và vần: rào rào. 4/. Củng cố dặn dò:- Chốt nôi dung bài. – HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về từ ghép và từ láy. ------------------------------------------------------ MÔN : TẬP LÀM VĂN T: 8. BÀI : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN MỤC TIÊU : Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK), xây dựng được cốt chuyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể vắt tắt câu chuyện đó. Hs có kĩ năng tư duy, thu nhập các thông tin và trình bày ý tưởng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý. - Tranh minh họa cho cốt truyện nói về lòng hiếu thảo, tính trung thực của người con đối với mẹ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : + 1 em đọc phần ghi nhớ của tiết trước + 1 em kể lại chuyện Cây khế (dựa vào cốt truyện đã có) - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới :* Giới thiệu bài: Hoạt động 1:(8) Hướng dẫn xây dựng cốt truyện -Xác định yêu cầu đề bài - Đọc yêu cầu của đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời, giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. + Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà bẳng tuổi em và một bà tiên. -Giáo viên: để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3 nhân vật), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra diễn biến của câu chuyện. Vì là xây dựng cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể chi tiết. * Lựa chọn chủ đề của câu chuyện - Đọc gợi ý 1 và 2 - Học sinh nói chủ đề em đã lựa chọn. - 2 em nối tiếp nhau đọc cả lớp theo dõi SGK. - 1, 2 em nói: + Em kể về câu chuyện nói lên sự trung thực. + .... lòng hiếu thảo. - Giáo viên nhắc học sinh: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên. Hoạt động 2:(17) Luyện tập xây dựng cốt truyện - Học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi khơi gậy tưởng tượng theo gợi ý 1 (hoặc 2) - Kể câu chuyện về sự hiếu thảo, cần tưởng tượng trả lời các câu hỏi. *-Giáo viên mở câu hỏi gợi ý trên bảng: - Người mẹ ốm như thế nào? - Người con chăm sóc mẹ ra sao? - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? - Bà tiên cảm động trước lòng hiếu thảo của người con nhưng muốn thử thách lòng trung thành thực của người con bằng cách nào? - Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào? - Học sinh đọc và trả lời các gợi ý1,2 chọn đề tài để kể - 1 học sinh giỏi làm mẫu, trả lời các câu hỏi ví dụ về cách tưởng tượng. - Lớp nhận xét - Từng cặp học sinh kể vắn tắt câu chuyện do mình chọn. - Học sinh thi kể trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện tương tượng sinh động, hấp dẫn nhất. - Học sinh viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình. 3. Củng cố dặn dò :(3) - Học sinh nhắc cách xây dựng cốt truyện. - Dặn học sinh về nhà tập kể câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe. - Chuẩn bị: giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư đề làm tốt bài kiểm tra tiết 9. -------------------------------- MÔN: TOÁN : Tiết 20 BÀI : GIÂY, THẾ KỈ I.MỤC TIÊU: - Biết đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Biết mối qhệ giữa giây & phút, giữa năm & thế kỉ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Bài tập ần làm : Bài 1,2(a,b). - HS có kĩ năng về thời gian và biết sử dụng thời gian hợp lí II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - 1 chiếc đồng hồ thật loại có đủ 3 kim & vạch chia phút. - GV: Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng lớp III. HỖ TRỢ TV : Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm ? IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1.Dạy-học bài mới:*Gthiệu HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS * Hoạt động 1:(12)Gthiệu giây, thế kỉ: a) Gthiệu giây: - Cho qsát đhồ thật & y/c chỉ kim giờ, kim phút. - Hỏi: Khoảng th/gian kim giờ đi từ 1 số nào đó (vd từ số 1) đến số liền ngay sau đó (vd số 2) là bn giờ? - Hỏi: + Khoảng th/gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bn phút? + 1 giờ bằng bn phút? - GV: Chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đhồ & hỏi: Ai biết kim thứ ba này là kim chỉ gì? - Gthiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đhồ là kim giây. Khoảng th/gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đhồ là 1 giây. - Y/c HS qsát: Khi kim phút đi đc từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - GV: 1 vòng trên mặt đhồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy đc 1 phút thì kim giây chạy đc 60 giây. - Ghi: 1 phút = 60 giây b) Gthiệu thế kỉ: - GV: Để tính ~ khoảng th/gian dài hàng trăm năm, ta dùng đvị đo th/gian là TK. 1 TK = 100 năm. - GV: mở bảng giới thiệu: trên trục th/gian, 100 năm đc b/diễn là kh/cách giữa 2 vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các TK như sau: . Từ năm 1 đến năm 100 là TK thứ nhất - GV: Vừa gthiệu vừa chỉ trên trục th/gian, hỏi: + Năm 1879 ở TK nào? + Năm 1945 là ở TK nào? + Em sinh vào năm nào? Năm đó ở TK thứ bn? + Năm 2005 cta đang sống ở TK nào? TK này tính từ năm nào đến năm nào? - Gthiệu: Để ghi TK ngưới ta thường dùng chữ số La Mã. Vd: TK thứ mười ghi là X - Y/c HS ghi TK 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã. * Hoạt động2:(17)Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS đọc đề, tự làm bài rồi đổi ktra chéo - Hỏi: + Làm thế nào biết 1/3 phút=20 giây? 1phút 8giây= 68giây? + Nêu cách đổi ½ TK ra năm? - GV sửa bài, nxét, cho điểm. Bài 2 (5):- GV: Cho HS khá giỏi tự làm bài, GV hdẫn thêm cho HS TB x/đ vị trí tg đối của năm đó trên trục th/gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng th/gian của TK nào . - GV nhận xét – chốt cau trả lời đúng. - HS: Qsát & chỉ theo y/c. là 1 giờ là 1 phút. Bằng 60 phút. - Kim giây. - Kim giây chạy đc đúng 1 vòng. - Đọc lại. -HS: Nghe & nhắc lại: 1TK=100năm - HS: Theo dõi & nhắc lại. - HS: TLCH. - HS viết vào bảng con: XIX, XX, XXI. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 1phút = 60giâynên 1/3phút = 60 : 3 = 20giây - 1 em đọc yêu cầu bài. - HS: Làm bài & nêu miệng bài làm và nêu cách em đã xác định. 4 /Củng cố-dặn dò: - Hỏi: củng cố bài. - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian vừa học và mqh giũa chúng. - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT ở VBT. .
Tài liệu đính kèm: