TUẦN 29
Thứ hai ngày 1 tháng 4năm 2013
Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước ( trả lời được các câu hỏi, thuộc 2 đoạn cuối bài)
- HTL 2 đoạn cuối bài
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK . Tranh ảnh về Sa Pa (nếu có )
- Bảng phụ ghi đoạn văn: ( xe chúng tôi .lướt thướt liễu rũ )
III. Hoạt động dạy học
TUẦN 29 Thứ hai ngày 1 tháng 4năm 2013 Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.. - Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước ( trả lời được các câu hỏi, thuộc 2 đoạn cuối bài) - HTL 2 đoạn cuối bài II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK . Tranh ảnh về Sa Pa (nếu có ) - Bảng phụ ghi đoạn văn: ( xe chúng tôi.lướt thướt liễu rũ ) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : ( 3- 5) Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2.Bài mới : ( 25 -28’ ) a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc - GV chia 5 đoạn cho HS - Luyện đọc nối tiếp ( 2 lượt ) - HD đọc các từ khó - HD giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm c.Tìm hiểu bài + Mỗi đoạn trong bài là bức tranh đẹp về cảnh và người.Hãy miêu tả những điều mà em hình dung được + Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát phong cảnh tinh tế của t/g + Vì sao t/g gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên”? - Cho lớp tìm nội dung chính bài Đọc diễn cảm - HS đọc đúng giọng từng đoạn - Treo bảng phụ, HD luyện đọc - Tuyên dương HS đọc tốt. 3.Củng cố dặn dò ( 2- 3’ ) - N/ xét tiết học , chuẩn bị bài TT Lắng nghe - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - Luyện đọc - 1 HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - Những bông hoa chuối, những con ngựa nắng vàng hoe. - Những đám mây trắng nhỏ sà xuống - Vì phong cảnh đẹp * Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm của đối với cảnh đẹp của đất nước - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Đại diện thi đọc (thuộc 2 đoạn cuối bài) Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - HS: viết được tỉ số của 2 đại lượng cùng loại -Giải được bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. -BT 1 ( a/ b), 3, 4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ BT 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: ( 3- 5’ ) - Làm BT1/149 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Luyện tập BT 1:( a,b)Cho HS tự làm bài - Chữa bài và kết luận. BT 3: HD giải các bước - Xác định tỉ số - Vẽ sơ đồ - Tìm TS phần, tìm mỗi số. BT 4: HDHS giải - Nhận xét kết quả 3.Củng cố dặn dò ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - HS làm vào vở và đọc kết quả - HS đọc đề, vẽ sơ đồ và giải - Số phần bằng nhau : 1 + 7 = 8 (phần) - Số thứ nhất: 1080 : 8 = 135 - Số thứ hai : 1080 - 135 = 945 Đ/S : STN : 135 ; STH : 945 - HD giải theo HD của GV - 1 HS lên bảng làm . Lớp làm vở Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 (m) Đ/S : CR : 50 m ; CD : 75 m Kỹ thuật: LẮP XE NÔI (Tiết 1) I. Mục tiêu - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được. *HS khéo tay ; lắp được xe nôi theo mẫu , xe lắp tương đối chắc chắn , CĐ được. - Rèn luyện tính cẩn thận, ATLĐ khi th/ hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe II. Đồ dùng dạy học Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép kĩ thuật III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 2- 3’ ) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS,Nhận xét 2.Bài mới : ( 26- 28’ ) a. Giới thiệu bài b.Các hoạt động -HĐ 1: HD q/s và nhận xét mẫu + Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? - GV nêu tác dụng của xe nôi -HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật a) HD chọn chi tiết để vào nắp hộp. b) Lắp từng bộ phận Lắp tay kéo Lắp giá đỡ trục bánh xe + Theo em phải lắp mấy giá trục đỡ bánh xe? - GV lắp giá đỡ trục bánh xe thứ 2 Lắp thanh đỡ trục bánh xe. + Hỏi : Để lắp thanh đỡ trục bánh xe cần những chi tiết nào? Lắp thành xe với mui - GV lắp theo các bước trong SGK + Hỏi : Để lắp mui xe em cần dùng mấy bộ phận ốc vít? Lắp trục bánh xe + Dựa vào h.6 em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết? - GV lắp ráp xe nôi - Sau khi lắp KT sự chuyển động của xe. c) H/D tháo các chi tiết 3. Củng cố dặn dò - HS để bộ lắp ghép lên bàn. - 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. - HS chọn - Q/sát hình 2 - 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ Vdài. - HS thực hành - Q/sát hình 3 - HS tự lắp - Q/sát h.4 - 1 tấm lớn, 2 thanh chữ Vdài. - 2 HS lên bảng lắp - Q/sát h.5 - Q/sát h.6 - 2 HS lên bảng - Q/sát Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu - Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ”. -BT1 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi VD 1, 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Làm BT4/149 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới( 25- 28’ ) a.Giới thiệu bài b.HD giải BT tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số - Nêu BT 1 - phân tích và vẽ sơ đồ đoạn thẳng . - HD giải theo các bước - Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 3 = 2 ( phần ) - Số bé : 24 : 2 x 3 = 36 - Số lớn : 36 + 24 = 60 . - BT 2: HD vẽ sơ đồ và làm như bài 1 c.Luyện tập: BT 1: HD các bước - Vẽ sơ đồ - Tính hiệu số phần bằng nhau. - Tính số lớn, số bé - Nhận xét, ghi điểm 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học -chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Chú ý nghe và giải theo HD của GV - HS giải BT 2 - Hiệu số phần : 7 - 4 = 3 ( phần) - CD : 12 : 3 x 7 = 28 ( m) - CR : 28 - 12 = 16 ( m) - HS vẽ sơ đồ và giải - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con - Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 2 = 3 ( phần - Số bé là : 123 : 3 x 2 = 82 - Số lớn là : 123 + 82 = 205 Lịch sử: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( 1789 ) I. Mục tiêu -Dựa vào lược đồ , trình bày sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh., chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. +Quân Thanh xâm lược nước ta chúng chiếm Thăng Long , Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế hiệu là Quang Trung , kéo quân ra bắc đánh quân Thanh. +Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( sáng mồng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi , cuộc chiến diễn ra quyết liệt , ta chiếm được đồn Ngọc Hồi , cũng sáng mồng 5 tết, Quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa , tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn , quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước. -Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - Phiếu học tập của HS III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài 2.HĐ1: Làm việc cá nhân. - GV đưa ra mốc thời gian và yêu cầu HS điền tiếp vào chỗ đúng nội dung. ( phát phiếu học tập ) - Treo lược đồ - GV nhận xét, kết luận 3.HĐ 2: Làm việc cả lớp - GV cho HS biết quyết tâm của vua Quang Trung. - GV nói về ngày mồng 5 tết: nhân dân ở gò Đống Đa tổ chức dỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh - Nêu KL 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét, tiết học- Dặn về học bài - HS mở SGK : Đọc thông tin ở SGK và điền vào theo yêu cầu. - Ngày 20/12/1789 Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Diệp. Quân sĩ được ăn tết trước rồi chia thành 5 đạo quân tiến ra Thăng Long. - Đêm 3 tết: quân ta tiến sát Hà Hồi .. - Mờ sáng mồng 5: ta đánh mạnh vào Đống Đa. - 1 HS thuật lại DB cuộc K/N - HS nghe và ghi nhận - HS nghe - HS kể thêm 1 số công lao của vua Quang Trung trong cuộc đánh đuổi quân Thanh Luyện từ và câu: MRVT: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu -Hiểu các từ du lịch , thám hiểm ( BT1, BT2), bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3, biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập ghi BT 4 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) Nhận xét bài kiểm ta 2.Bài mới : ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Luyện tập : BT 1: Yêu cầu HS chọn ý đúng để chỉ hoạt động được gọi là du lịch - GV đọc từng câu - GV cho lớp nh/ xét và kết luận: chọn ý B. BT 2: Yêu cầu chọn ý đúng để chỉ:Rõ thám hiểm là gì - GV đọc từng câu - Nhận xét, chốt ý: chọn ý C BT 3: Hãy giải thích câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàng khôn - Nhận xét, chốt ý: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết BT 4: Trò chơi du lịch trên sông - Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận - Nhận xét, kết luận: sông Hồng, sông Cửu Long, sông Cầu, sông Lam, sông Mã, sông Đáy, sông Tiền sông Hậu, sông Bạch Đằng 3.Củng cố dặn dò: ( 2- 3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bìa và chuẩn bị tiết sau Lắng nhe - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn ý đúng - Đọc yêu cầu - HS suy nghĩ, chọn ý đúng - 1 HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ, giải thích - 1 HS đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo Kể chuyện: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục tiêu - Dựa vào GV kể - tranh minh hoạ. HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuỵên Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đầy đủ. - Hiểu truyện và biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện: phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng - Chăm chỉ nghe GV kể - bạn kể, nhận xét lời bạn kể II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài SGk III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (3-5’) Nhận xét bài kiểm ta 2.Bài mới (27-28’) a.Giới thiệu bài b.GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 - Kể lần 2 có tranh minh hoạ HS kể chuỵên - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1, 2 - Cho HS kể chuyện và trao đổi theo nhóm - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. - GV cho lớp bình chọn bạn kể hay nhất và hiểu ý nghĩa truyện nhất. 3.Củng cố dặn dò (2-3’) + Hỏi: Có thể dùng câu tục ngữ nào nói về chuyến đi của ngựa trắng - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - Mở SGK - Nghe GV kể - Nghe kể và quan sát tranh - 1 HS đọc yêu cầu BT 1, 2 - HS kể theo nhóm đôi: mỗi em kể 1 đoạn, kể toàn bài trao đổi ... ) a.Giới thiệu bài b. Phần nhận xét - Gọi 4 HS đọc nối tiếp yêu cầu B1 ,2,3,4 - Nêu câu hỏi ở BT 2,3,4 - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Nêu KL c.Luyện tập BT 1: Chọn cách nào sau đây khi em muốn mượn bạn cây bút - Gọi HS đọc các câu khiến. - Nhận xét, chốt ý: chọn câu nói lịch sự là câu b,c BT 2: Chọn cách nào khi em muốn hỏi giờ người lớn tuổi - HD như bài 1 - Nhận xét, kết luận: Câu b, c, d là lịch sự tuy nhiên câu c, d phép lịch sự cao hơn. BT 3: Gọi HS đọc các cặp câu khiến và so sánh - giải thích - Nhận xét BT 4: Đặt câu khiến phù hợp. - Nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố dặn dò :( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Lớp ổn định - 2 HS bảng - Mở SGk - 4 HS đọc nối tiếp các BT - Đọc thầm và trả lời câu 2, 3, 4 - 3 HS đọc ghi nhớ - 1 HS đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc và chọn - HS đọc so sánh và giải thích - HS đọc và đặt câu : 2 bạn làm vào phiếu, lớp làm vở ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( T T ) I. Mục tiêu Nêu được một số hđsx chủ yếu của người dân ĐBDHMT: +Hoạt động du lịch ở ĐBDH miền Trung rất phát triển +Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDH miền trung : nhà máy đường, nhà máy đóng mới ,sữa chữa tàu thuyền. *HSKG : giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sữa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển. *Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển ; cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN - Tranh ảnh du lịch, lễ hội, đường mía III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (4-5’) - Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) HĐ 1: Hoạt động du lịch + Hỏi: người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó làm gì? - GV dùng bản đồ để HS trả lời câu hỏi - GV nói thêm về ngành du lịch -HĐ2: Phát triển công nghiệp - Cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao có nhiều xí nghiệp đóng và sữa chữa tàu ở TP ven biển ? + Đường , kẹo được sản xuất từ cây gì? quy trình sản xuất? - Giới thiệu khu công nghiệp đang xây dựng ở QN. *HĐ 3 : Lễ hội (6-8’) - Giới thiệu 1 số lễ hội - Cho HS quan sát SGK và yêu cầu: mô tả khu Tháp Bà . *Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển - GV nhận xét, tuyên dương. - Nêu KL 3. Củng Cố, dặn dò (2-3’) - Lớp ổn định - 2 HS trả lời câu hỏi - Mở SGK . - Quan sát hình 9 và trả lời: người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó để khai thác ngành du lịch - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - HS cả lớp quan sát hình 10 và trả lời: Vì ở đây phát triển nghề cá, có tàu đánh bắt chở hàng, chở khách, nên cần có xưởng sữa chữa. - Đường, kẹo làm từ cây mía *giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sữa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía, nghề đánh cá phát triển - HS nghe GV giới thiệu 1 số lễ hội . *Cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. - 2 HS đọc ghi nhớ Chính tả: ( nghe- viết ) AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC SỐ 1, 2, 3,.? I. Mục tiêu - Nghe - viết lại đúng bài chính tả ;Trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. -Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) . II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ rộng BT 3. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) -Nhận xét bài kiểm tra học kì 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.HDviết chính tả - Đọc đoạn văn - Cho HS nêu nội dung - Nhắc HS cách trình bày, viết số tên riêng nước ngoài: A-rập, Bát – đa, Ấn Độ.. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài - HD chữa lỗi - Chấm 10 vở c.Luỵên tập BT 2a : Tìm tiếng có nghĩa chứa âm đầu tr, ch. - Phát phiếu cho 3 cặp HS làm. - Nhận xét phiếu. BT 3: Tìm tiếng thích hợp điền vào ô trống - Dán 3 phiếu: mời 3 HS lên làm - Nhận xét các phiếu HS làm trên bảng - nghếch mắt – châu Mĩ - kết thúc - nghệch mặt ra - trầm trồ - trí nhớ 3.Củng cố dặn dò : ( 2- 3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Mở SGK - Theo dõi GV đọc bài sẽ viết . - Đọc thầm lại đoạn văn . - Một nhà thiên văn Ấn độ đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ Ấn Độ 1, 2, 3, 4... - HS gấp SGK và viết bài. - Đổi vở chấm cho nhau. - Đọc yêu cầu - HS làm phiếu, lớp làm vở - Đại diện báo cáo - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” -Bài tập: 2,4 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Làm BT4/151 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Luyện tập BT 2: HD các bước giải. - X/Đ tỉ số - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm mỗi số. - Nhận xét, ghi điểm BT 4: HD giải theo cách : Tống và tỉ số của hai số đó - Nhận xét, kết luận 3.Củng cố dặn dò( 3- 5’) - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài - Lớp ổn định - 1 HS lên bảng - HS vẽ sơ đồ và giải. - Vì số TN giảm đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất - Hiệu số phần : 10 - 1 = 9 (phần) - Số thứ 2 là : 738 : 9 = 82 - Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820 Đ/S : STN : 820 ; STH : 82 - HS vẽ sơ đồ và giải . Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8(phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là : 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là : 840 – 315 = 525 (m) Đ/S : Đoạn đường đầu: 315m ; Đoạn đường sau: 525m Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà.. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - Giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài 2.Phần nhận xét - Cho HS đọc bài văn và thảo luận nêu nhận xét ở BT 2,3,4 - GV nhận xét chốt ý: + Mở bài ( đoạn 1): GT con mèo sẽ được tả + Thân bài ( đoạn 2,3): Tả hình dáng, HĐ, thói quen của con mèo + Kết luận ( đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo - Nêu KL 3.Luyện tập - Ghi đề bài - Cho HS quan sát tranh các con vật, GV nhắc nhở HS lưu ý khi lập dàn ý . - Chọn 2 dàn ý tốt dán lên bảng . - GV chấm 3 - 4 dàn ý 4.Củng cố dặn dò :( 2- 3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau - Mở Sgk - 1 HS đọc nhận xét. Lớp đọc thầm và phân tích đoạn văn, nội dung, cấu tạo - 3 HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - HS quan sát - HS lập dàn ý cho bài văn. - Đọc dàn ý của mình. - Lớp đọc và tham khảo. - HS lập dàn ý của bài văn tả con vật theo ý thích của bài vào vở. Khoa học: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II.KNS: Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ. Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng. III. Đồ dùng dạy học - Hình tranh 116, 117 SGk. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, ẩm ướt, dưới nước. - Giấy khổ to IV. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25 – 27’ ) -HĐ1: Nhu cầu về nước của Thực vật. - HĐ theo nhóm: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV nhận xét, kết luận. -HĐ 2: Nhu cầu về nước qua các giai đoạn phát triến của Thực vật - Yêu cầu HS quan sát hình SGK/117 + Cây lúa cần nhiều nước vào giai đoạn nào? - Cho HS tìm thêm VD khác - GV nói thêm về các giai đoạn của cây lúa cây ăn quả - GV nêu KL 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định -2HS - Mở SGK - HS về nhóm: nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của các cây sống: khô hạn, ẩm ướt, dưới nước, ghi lại nhu cầu về nước của các cây. - Phân loại và dán vào giấy khổ to theo nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm nhóm bạn - HS quan sát tranh - Lúa đang làm đòng, lúa nước cây cần nhiều nước. - HS tìm thêm VD khác về cây ngô, khoai .... - Rau, hoa cần tưới nước đủ thường xuyên. - Vài HS đọc mục bạn cần biết Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - Củng cố về cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả cây cối -Vận dụng những hiểu biết về bài văn tả cây cối đã học để viết đoạn văn miêu tả một cây hoa mà em yêu thích II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh một số cây hoa . - Một số cây hoa thật III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) 2.Bài mới : ( 26- 28’ ) a.Giới thiệu bài b. Luyện tập - Ghi đề bài: Viết một đoạn văn tả một cây hoa mà em yêu thích. - Cho HS quan sát tranh các cây hoa - Cho hs đọc bài trước lớp - Nx. Bổ sung 3.Củng cố dặn dò :( 2- 3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau - Lớp ổn định Nêu tên các cây hoa trong tranh Nêu tên các loài hoa đã đem đến lớp Q/s , chọn cây hoa mình yêu thích. Thảo luận nhóm đôi về các bộ phận, màu sắc, hương thơm của cây hoa. Viết đoạn văn vào vở Lớp nx Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp tuần 29 I. Mục tiêu: - Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập. - Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến - Có ý thức trong hoạt động tập thể II. Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS 1.Ổn định lớp 2.Đánh giá tuần học vừa qua - Tổng hợp, bổ sung, nhận xét + Đi học chuyên cần : + Hăng say phát biểu bài: + Đánh giá kết quả thi GK2 3. Kế hoạch tuần đến - Đi học chuyên cần - Ổn định nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trang phục gọn gàng - Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn. 4.Sinh hoạt văn nghệ 5.Nhận xét giờ sinh hoạt - Hát - Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét - Ý kiến của lớp
Tài liệu đính kèm: