TẬP ĐỌC tiết 67
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.9 trả lời được CH trong SGK).
- Sống lạc quan, yêu đời, vui vẻ sẽ sống lâu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC
Ngày soạn: 30/4/10 Ngày dạy: Thứ hai, 3/5/010 TẬP ĐỌC tiết 67 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND: tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.9 trả lời được CH trong SGK). - Sống lạc quan, yêu đời, vui vẻ sẽ sống lâu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS A – KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK. - GV nhận xét . B – DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, 2 – 3 lượt. Đoạn 1: Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần. Đoạn 2: Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu. Đoạn 3: Còn lại. GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ bài; giúp HS hiểu các từ khó (thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị). - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc toàn bài – giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười b. Tìm hiểu bài: + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta tìm cách tạo tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất c. Luyện đọc bài: - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn . Giúp các em đọc đúng giọng văn bản phổ biến khoa học. (theo gợi ý mục 2a). - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đúng một đoạn tiêu biểu trong bài. Có thể chọn đoạn sau: Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 kilômét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái / và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác thoải mái. Ngược lại, khi người taở trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại tin khoa học trên cho người thân. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS lặp lại tựa bài - HS đọc từ 2 – 3 lượt - HS quan sát tranh - HS theo cặp - HS đọc cả bài - HS theo dõi - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 kilômét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh cho bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. - 3 HS nối tiếp đọc bài - HS luyện đọc diễn cảm. - HS đọc nội dung bài Toán Tiết 166 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiết 3) A – MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Hoạt động 1:ôn tập Bài tập 1: Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé. - GV nhận xét. Bài tập 2: Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại. - GV nhận xét. Bài tập 3: Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. - GV nhận xét Bài tập 4: - Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ( theo đơn vị m2). - Dựa trên số liệu cho biết về năng suất để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó. - GV nhận xét Bài tập 5: Gọi 1 HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn cách giải. - GV nhận xét, ghi điểm. 3/ Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về xem lại bài sau cho tốt. - Hát - HS đọc yêu cầu BT - Vài em lên bảng điền vào chỗ chấm. 1m2 = 100 dm2 1km2 = m2 1m2 = 10000 cm2 1dm2 =cm2 - HS giải vào vở - HS nêu nội dung BT - 1 em lên bảng giải 2m2 5dm2 > 25dm2 3dm2 5cm2 = 305cm2 - 1 em đọc yêu cầu bài toán - Cả lớp giải vào vở Giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật: 64 x 25 = 1600m2 Số thóc người ta thu hoạch được: 1600 :2 = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ Lịch sử tiết 34: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU -Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIV -Học sinh trung bình,yếu nhớ được các sự kiện, hiện tượng , nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . -Học sinh khá,giỏi hớ chíng xác các sự kiện lịch sử,hiện tượng ,nhân vật lịch sử và tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . -Phiếu học tập của HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi sau : +Em miêu tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế . Sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. -GV nhận xét 3.Dạy và học bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động dạy – học @Hoạt động 1: Làm việc cá nhân -GV đưa băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác @Hoạt động 2: Làm việc cả lớp -GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử : +An Dương vương +Hai Bà trưng +Ngô quyền +Đinh bộ Lĩnh +Lê Hoàng +Lý Thái Tổ +Lý Thường kiệt +Trần Hưng đạo +Lê Thánh Tông +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ .. -GV yêu cầu một số HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên. @Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp : -GV đưa ra một số địa danh , di tích lịch sử , văn hoá có đề cập trong SGK như : +Lăng vua Hùng +Thảnh Cổ Loa +Sông bạch Đằng +Thành Hoa Lư +Thành thăng long +Tượng Phật A-di-đà +. -GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử văn hoá đó. 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học . -1-2HS trả lời câu hỏi. HS cả lớp nhận xét. -Lắng nghe. -HS dựa vào các kiến thức đã học thực hiện theo yêu cầu GV . -Thực hiện yêu cầu . -Thực hiện yêu cầu . -Lắng nghe. Chính tả tiết 34: Nói Ngược I / Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài CT; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thề lục bát. - Làm đúng BT2( phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). II/ Đồ dùng dạy học - Một số tờ phiếu. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra: 2 HS viết lên bảng lớp 5-6 từ láy. - GV nhận xét . 3/ Bài mới a) Giới thiệu bài: Nói ngược b) Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài vè nói ngược. - HS đọc thầm. GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát, những từ dễ viết sai: liếm lông, nậm rượu, lao dao, trúm, đổ vồ, .. - HS nêu nội dung bài vè. Ø- HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. c) Hướng dẫn HS làm BT chính tả - GV nêu yêu cầu của bài - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 HS thi tiếp sức. Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét . 4/ Củng cố – dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT2. - Hát vui - 2 HS lên bảng viết từ láy. - HS lặp lại tựa bài - HS theo dõi trong SGK - Nói những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười. - HS đọc yêu cầu BT - HS trình bày kết quả Giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – bộ não – không thể SINH HOẠT NGOẠI KHÓA TÌM HIỂU VỀ THỜI NIÊN THIẾU CỦA BÁC HỒ HỌC TẬP 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY Ngày soạn: 1/5/10 Ngày dạy: Thứ ba, 4/5/10 Khoa học tiết 67 ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu - HS được củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết : - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật . - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên . II/ Đồ dùng dạy học . - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK. - Giấy A0 bút vẽ cho các nhóm . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ khởi động . 2/ Kiểm tra bài cũ , 3/ Bài mới : ôn tập . * Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ thức ăn . Mục tiêu :Vẽ trình bày sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã . Bước 1: làm việc cả lớp . GV hướng dẫn tìm hiểu các hình và hỏi mối quan hệ thức ăn giữa sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào ? - Bước 2 : Làm việc theo nhóm . - GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các em vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn của vật nuôi, cây trồng . - Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp - GV kết luận : Cây là thức ăn của nhiều loài vật . nhiều loài vậ ... BT 1, 2. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3. Phần ghi nhớ. Hai, ba HS đọc và nhắc lại toàn bộ nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 4. Phần luyện tập. Bài tập 1 - HS đọc nội dung bài tập, suy nghĩ, tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - GV mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong 2 câu văn đã viết trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, kết luận lời giải: Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài, quan sát ảnh minh hoạ các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác (GV và HS sưu tầm), viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ phương tiện. Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò. - Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn ở BT 2 (phần Luyện tập). - Gọi 2 HS sửa BT 3. - HS lặp lại tựa bài - 2 HS nối tiếp đọc BT 2,3. - HS phát biểu. + Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? + Ý 2: Cả 2 trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung BT - 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ. Câu a: Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên - HS quan sát tranh ảnh. - HS nêu miệng kết quả. - Một số câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện. + Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho đàn con. +Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám. +Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà. - HS nêu nội dung ghi nhớ. TOÁN TIẾT 170 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ VÀ HIỆU CỦA CHÚNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KIỂM TRA BÀI CŨ -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài mới: Ôân tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2.2 . Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi HS: Bài cho biết những gì và yêu cầu ta làm gì? -GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trong bảng. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài. -GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi HS đọc đề bài. -GV hỏi: Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì? -GV hướng dẫn: Từ chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ta có thể tính được nửa chu vi của nó. Sau đó dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm chiều rộng và chiều dài của thửa ruộng. Sau đó ta tính được diện tích của thửa ruộng. -GV chữa bài trước lớp Bài 4 -GV gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự làm bài. -GV gọi HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -GV hỏi: + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Hiệu của hai số là bao nhiêu? -GV yêu cầu HS làm bài. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học , dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -Nghe GV giới thiệu bài. -Bài cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét: * Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2 * Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK. -HS: bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS đọc đề bài toán. -HS trả lời: Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật. -Nghe GV hướng dẫn và tự làm bài. -Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình. -HS làm bài vào vở bài tập: Bài giải Tổng của hai số là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 – 246 = 24 Đáp số:24 -1 HS đọc đề. + Số lớn nhất có 3 chữ số là 999, vậy tổng của hai số là 999. + Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy hiệu của hai số là 99. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. TẬP LÀM VĂN TIẾT 68 ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS hiểu các yêu cầu trong:Điện chuyển tiền đi; giấy đặt mua báo trong nước, biết điền những nội dung can thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT Tiếng Việt 4/2 (hoặc mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước – photo cỡ chữ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng HS.) III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS A – KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra 2 HS đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét. B – DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống: Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. 2. Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài tập 1 - HS đọc thầm yêu cầu của BT 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. + N3VNPT: là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện, các em khôngcần biết. +ĐCT: viết tắt Điện chuyển tiền. - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi. Em bắt đầu viết từ phần khách hàng viết (phần trên đó do nhân viên Bưu điện viết). - Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em). - Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em. - Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau). - Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em). - Địa chỉ: nơi ở của ông, bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn, VD: Chúng con khoẻ. Cháu Hương tháng tới sẽ về thăm ông bà. - Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. - Những mục còn lại, nhân viên bưu điện sẽ điền - Một HS khá, giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ Điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. - Cả lớp làm việc cá nhân. - Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. - GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng). {Mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước p 286}3. C. C. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài làm tiết trước. - HS lặp lại tựa bài - HS đọc nội dung BT - Cả lớp chú ý lắng nghe. - Hoạt động cá nhân - Vài em đọc mẫu điện chuyển tiền. - HS nêu yêu cầu BT - HS điền vào vở BT. ÔN TIẾNG VIỆT 1/ Gạch dưới trạng ngữ trong các câu sau: a/ Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. b/ Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vời vợi. c/ Buổi tối, làng thật vui. 2/ Trạng ngữ trong những câu trên chỉ gì? Thời gian. Nơi chốn. Mục đích. Phương tiện. 3/ Câu sau đây thuộc loại câu gì? Tiếng chiêng, tiếng còng, tiếng đàn tơ-rưng dìu dặt vang lên. Câu Ai làm gì? Câu Ai thế nào? Câu Ai là gì? 4/ Chủ ngữ trong câu trên là: Tiếng chiêng Tiếng chiêng, tiếng cồng Tiếng chiêng, tiếng còng, tiếng đàn tơ-rưng 5/ Thành ngữ nào sau nay nói về lòng dũng cảm? Ba chìm bảy nổi Vào sinh ra tử Một nắng hai sương Nếm mật nằm gai 6/ Em hãy tả hình dáng và hoạt động của một con vật mà em yêu thích. ÔN MĨ THUẬT Vẽ tranh đề tài tự do SINH HOẠT LỚP ( tuần 34) 1/-Nhận xét tình hình tuần qua: Học tập: + HS đi học đều . + Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ + Một số HS có tiến bộ : Gia Minh, Tiến Đạt, Trúc. Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề. Lao động :+ Chăm sóc tốt các bồn hoa, trồng thêm hoa. + Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ. 2/ Công tác tuần tới : Ổn định nền nếp của HS Học tập : +Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS. + Phụ đạo HS yếu (Đầu giờ và giờ chơi) + Ôn tập chuẩn bị thi cuối HK II. Đạo đức: + Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè. + Mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường . Lao động: + Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định. + Chăm sóc tốt các bồn hoa Văn thể mĩ :+ Ỏân định nề nếp TDĐG và TDGG + Củng cố nề nếp chải răng, ngậm thuốc. + Nhắc nhở HS thực hiện tốt An toàn giao thông . BGH duyệt TTCM duyệt 7/5/2010 DƯƠNG THỊ THU HẰNG
Tài liệu đính kèm: