Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 17

Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 17

TẬP ĐỌC

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I)Mục tiêu:

- Biết đọc rành mạch,trôi chảy diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

- Giáo dục Hs đức tính cần cù, sáng tạo, dám nghĩ dám làm.

II) Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SG.- Tranh cây và quả thảo quả, nếu có

 

doc 16 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17:	Thứ ngày tháng năm 
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I)Mục tiêu:
- Biết đọc rành mạch,trôi chảy diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Giáo dục Hs đức tính cần cù, sáng tạo, dám nghĩ dám làm.
II) Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SG.- Tranh cây và quả thảo quả, nếu có 
III)Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Cụ Ún làm nghề gì?
- Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2/Luyện đọc và tìm hiểu bài(20p)
 a)Luyện đọc:
- Hướng dẫn đọc các từ ngữ: Bát Xát, ngoằn nghoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan
- GV giảng từ: tập quán , canh tác
- GV đọc diễn cảm cả bài
 b)Tìm hiểu bài:
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Nội dung: Hoạt động 
3)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm(8p)
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn1: nhấn giọng các từ ngữ: ngỡ ngàng, ngoằn nghoèo, suốt một năm trời, xuyên đổi
 IV.Củng cố, dặn dò(2p)
* Ông Lìn đã nêu một tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
-Dặn HS chuẩn bị bài ca dao về lao động sản xuất
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-Lắng nghe
- 2 Hs khá đọc nối tiếp cả bài
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc luyện đọc từ
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- HS đọc và trả lời
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
-Trả lời : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- HS đọc cả bài
- HS luyện đọc đoạn 1
- Thi đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
Thứ ngày tháng năm 
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG(tr 79)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép tính với số thập phân 
- Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ:(4p)
Nhận xét ghi điểm
2. Hướng dẫn luyện tập:(29p)
- Tổ chức cho HS làm lần lượt từng bài tập và chữa
- Bài 1: (a )
Cho HS nêu cách thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên, 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân, 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
- Cho HS làm vào vở và gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Cho HS nhận xét và nêu lại cách chia.
- Bài 2: ( a )
Cho HS nêu cách tính giá trị của biểu thức tính dấu ngoặc đơn
- Chia lớp thành 2 dãy để thi đua giải toán 
- Gọi đại diện của 2 dãy lên chữa bài
- Nhận xét bài làm và nêu lại cách làm
- Bài 3: 
Cho 1 HS đọc đề, tóm tắt, nêu cách làm
Chẳng hạn: + Cuối năm 2001 dân số tăng thêm
 + Tỉ số % tăng thêm
 + Cuối 2002 số dân tăng thêm
 + Cuối năm 2002 dân số của phường
Gọi 1 HS chữa bài ở bảng
Cho 1 HS nhận xét
- Bài 4: ( HSKG )
 - Cho HS thảo luận nhóm 4
 - Cho các nhóm báo cáo kết quả
 - Cho HS nhận xét và rút ra kết quả đúng
 70000 x 100 : 7 (câu 4e)
C. Củng cố, dặn dò:(2p)
- Cho HS nêu lại cách tìm một số biết một số phần trăm của nó
-3 Hs lên bảng giải 3 bài toán 3 dạng tỷ số phần trăm
- HS trả lời
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và chữa bài
- HS trả lời
- Đại diện hai dãy làm ở bảng
- Lớp nhận xét
- HS đọc đề, nêu tóm tắt và cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và chữa bài
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Thứ ngày tháng năm 
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG(tr80)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân . Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.HS làm b1,2,3.
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
 B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ: (4p)
- Gọi HS chuyển hỗn số về số thập phân: 3 ; và 12 
2. Hướng dẫn luyện tập(29p)
- Bài 1: 
+ GV gợi ý cho HS chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi sau đó chuyển về số thập phân
+ GV làm mẫu: 4 = 4 = 4,5
+ Gọi 1 HS làm ở bảng
+ Nhận xét kết quả và nêu lại cách làm
- Bài 2: 
+ Cho HS nêu cách tìm thừa số; số chia chưa biết
+ Cho HS làm vào vở
+ Cho HS nhận xét
- Bài 3: 
+ Cho HS đọc và tóm tắt đề
+ GV gợi ý để HS nhận xét được lượng nước trong hồ chiếm chiếm 100%
+ Cho HS nêu cách tìm số % của ngày 3
+ Gọi 1 HS làm ở bảng
+ Nhận xét và nêu cách làm ?
- Bài 4: ( HSKG )
+ Cho HS thảo luận nhóm 2
+ Cho HS nhận xét được mỗi đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số
+ Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả
C. Củng cố, dặn dò(2p)
Học thuộc bảng đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
- 2 HS làm ở bảng
- HS quan sát
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
- HS nêu
- 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
- HS đọc đề, tóm tắt đề
- HS trả lời
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
- HS thảo luận
- HS trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét
Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I)Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả:Người mẹ của 51 đứa con, trình bày đúng hình thức đoạn văn 
xuôi(BT 1)
-Làm được bài tập 2
-Giáo dục Hs tình yêu thương con người
II) Đồ dùng dạy học:
-Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm BT2
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Tìm những từ ngữ chứa tiếng: ra, da, gia
- Tìm những từ ngữ chứa tiếng: nây, dây,giây
 Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
 Hoạt động 2./Hướng dẫn HS nghe-viết(15p)
- GV đọc bài chính tả
- Nội dung bài chính tả nói gì?
- Luyện HS viết các từ ngữ khó:Lý Sơn, Quảng Ngãi, suốt, khuya,bận rộn
- GV đọc bài chính tả
- GV đọc bài chính tả lần 2
- GV chấm 5-7 em
 Hoạt động 3/Hướng dẫn HS làm bài tập(13p)
*BT2a:
-GV phát phiếu cho các nhóm
-GV theo dõi các nhóm
- GV ghi điểm
*BT2b:
- Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên
- Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
- GV chốt lại : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần hoàn toàn giống nhau hay gần giống nhau
 IV. Củng cố, dặn dò(2p)
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại các từ ngữ sai
-2HS trả lời
-HS lắng nghe
-Trả lời
- HS luỵên viết từ khó
- HS viết
- HS tự soát lỗi rồi đổi vở theo cặp để chấm
- HS đọc yêu cầu BT2a
- HS thảo luận theo nhóm , phân tích cấu tạo từng tiếng rồi ghi vào phiếu theo mẫu ở SGK
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời
- HS tự làm bài rồi phát biểu ý kiến
- HS lắng nghe
Thứ ngày tháng năm 
KHOA HỌC:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu: Học xong bài này, giúp hs củng cố và hệ thống kiến thức về 
-Đặc điểm giới tính 
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân 
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học
II. Đồ dùng dạy - học: 
 -Hình trang 68 SGK - Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động (3p)
- Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên . tơ sợi nhân tạo?
HĐ1(8p): Làm việc với phiếu học tập
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
Câu 2: Đọc yêu cầu của bài tập ở mục quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau:
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
HĐ2(12p): Thực hành
Hoạt động theo nhóm:
Nhóm 1: Tính chất, công dụng của tre, sắt, hợp kim sắt, thuỷ tinh
Nhóm 2: Tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi
Nhóm 3: Tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói, chất dẻo
Nhóm 4: Tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su 
Mỗi nhóm điền vào bảng 
HĐ3(12p): Trò chơi đoán chữ
Tìm các chữ cái cho các ô trống dưới đây để khi ghép lại thành câu trả lời đúng cho từng câu hỏi 
IV.Củng cố dặn dò
-Tổng kết rút ra kết luận: Nêu đáp án
-Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau: Sự chuyển thể của chất
-3 hs trả lời
-Từng hs làm bài tập và ghi lại kết quả vào phiếu
Cả lớp chữa bài
-Thực hành:
Chia lớp làm 4 nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất và công dụng của 3 loại vật liệu. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu. Ghi chép lại. trình bày trước lớp góp ý bổ sung nhóm khác
-Tổ chức hướng dẫn luật chơi theo cách chơi của “Chiếc nón kì diệu”
Thứ ngày tháng năm 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I)Mục tiêu:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK
-Giáo dục Hs yêu thích sự phong phú và giàu đẹp của Tiếng Việt.
II) Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
- Bút, giấy khổ to
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
- Gọi 1 làm BT1 trang 159
- Đặt câu miêu tả đôi mắt của em bé hay dáng đi của một người
 Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2/Hướng dẫn HS làm bài tập(27p)
*BT1:
- Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ gì?
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn các nội dung về từ đơn, từ ghép, từ láy
- GV theo dõi
-GV chốt lại ý đúng
*BT2:
- Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ về từ như thế nào?
- GV theo dõi
*BT3:
-Yêu cầu: tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm 
- GV chốt lại các từ đúng:
+ tinh nghịch, tinh khôn
+ hiến , tặng, nộp
+ êm đềm, êm ái
*BT4:
- GV nêu yêu cầu trò chơi
-Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dò(3p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà ôn tập: các kiểu câu đã học
-3 Hs trả lời
- HS đọc BT1
- Từ đơn, từ phức
- 4 HS đọc
- HS tự làm bài BT1, rồi trình bày ý kiến
-Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS trao đổi nhóm 2 và trả lời:
 a/ Từ nhiều nghĩa
 b/ Từ đồng nghĩa
 c/Từ đồng âm
- HS đọc yêu cầu Bt3
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời rồi cử đại di ... hôtô mẫu đơn cho HS
- GV theo dõi
- GV nhận xét chung
*BT2:
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài và trình bày
- GV nhận xét , khen những HS viết đúng đơn không có mẫu in sẵn
 IV. Củng cố, dặn dò(3p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiếm tra cuối học kỳ I
- 2 HS lần lượt đọc biên bản đã viết ở tiết trước
- HS đọc yêu cầu và mẫu đơn
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào phiếu
- Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ
- Một số HS đọc đơn viết của mình, cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài
- 4 HS đọc lá đơn của mình viết
-Lớp nhận xét và bổ sung
Thứ ngày tháng năm 
TOÁN:
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN
VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. HS làm được bài 1(dòng 1,2);2(dòng 1,2); không làm bài 3
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng:
- GV: Một máy tính bỏ túi .- HS: Mỗi HS một máy tính bỏ túi 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: (4p)
- Gọi vài HS nhắc lại tác dụng của các nút ON/C; OFF trên máy tính
2. Bài mới:
* HĐ 1: Tính tỉ số phần trăm của một số ví dụ(15p)
*của 7 và 40
- Cho HS nhắc lại cách tính theo quy tắc 
- GV cho HS lần lượt bấm các phím và nêu kết quả
- GV hướng dẫn cách sử dụng máy để tính phần trăm 
*Tính 43% của 56
- Cho HS nêu cách tính theo quy tắc
- Cho HS tính: 56 x 34 : 100 = 19.04
- GV hướng dẫn cho HS có thể thay 34 : 100 bằng 34%
Do đó ta bấm các phím 56 x 34% = 19,04
*Tìm một số biết 65% củ nó bằng 78
- Cho HS nêu cách tính như đã học
- Cho HS bấm các phím: 78 : 65% = 120
 * HĐ 2: Thực hành(14p)
- Bài 1: ( dòng 1 và 2 )Cho HS thực hành trên máy tính theo nhóm 2
- Bài 2: ( dòng 1 và 2 ) Cho HS đổi 1 tạ thóc = 100 kg thóc
+ Cho HS nêu cách làm. Chẳng hạn: 150 x 69%
D. Củng cố, dặn dò(2p)
Dùng máy tính để tính lại các phép tính như đã làm ở các bài tập
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại cách tính
- HS thao tác trên máy
- HS lắng nghe
- HS nêu cách tính
- HS tính
- HS thao tác trên máy
- HS nêu cách tính
- HS thao tác trên máy
- HS thao tác trên máy theo nhóm và trả lời kết quả
- Hs đổi
- HS tính
Thứ ngày tháng năm
KĨ THUẬT:
THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 1)
I)Mục tiêu:
-Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng để nuôi gà ở gia đình( Hoặc địa phương)
II) Đồ dùng minh hoạ:
-Tranh minh hoạ(SGK)
-Một số mẫu thức ăn( lúa, ngô, tấm)
-Phiếu học tập
III)Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động( 3p) KTBC
Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 1. Giới thiệu bài(1p)
Họat động 2: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà( 12p)
 +HD đọc mục I SGK
-Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
-Các chất cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
-Thức ăn có tác dụng gì đối với cơ thể gà?
 +Nhận xét và kết luận
-Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà, tác dụng và cách sử dụng(13p)
 +HD quan sát hình 1 và liên hệ thực tế
Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
*Hoạt động 3:Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn. 
+HD đọc mục 2 
Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại ?Hãy kể tên các loại thức ăn 
+HD thảo luận về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà
-Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm 
-Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường 
-Nhận xét, đánh giá 
IV-Nhận xét,dặn dò (2p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn tìm hiểu tác dụng của thức ăn cung cấp vitamin và chất khoáng 
-2 HS trả lời Hãy nêu mục đích của việc chọn nuôi gà? Hãy nêu một số đặc điểm của gà được chọn nuôi lấy trứng?
-Đọc và trả lời 
-Quan sát và trả lời 
-Đọc
-Trả lời 
-Thảo luận nhóm 6 
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét ,bổ sung
Thứ ngày tháng năm 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
I)Mục tiêu:
- Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi câu đó(BT1)
-Phân loại được các câu kể( Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?) Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT 2
-Giáo dục Hs yêu thích sự phong phú và giàu đẹp của Tiếng Việt
II) Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung về các kiểu câu
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
-Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ ở BT1
-Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài CÂY RƠM
 Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2/Hướng dẫn HS làm bài tập(27p)
*BT1:
- GV giao việc:
+ Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu: 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết 1 kiểu câu
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như ở SGV
*BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 và đọc mẫu chuyện 
- GV nhắc lại yêu cầu
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
 IV. Củng cố , dặn dò (3p)
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS ôn tập để kiếm tra học kỳ
-HS trả lời
-HS đọc BT1
-Cả lớp đọc thầm
- HS làm việc theo cặp
- 1 số HS phát biểu , lớp nhận xét
- HS đọc BT 2 và mẫu chuyện
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân
- 1 số em trình bày kết quả, lớp nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
Thứ ngày tháng năm 
LỊCH SỬ
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I: 
I.Mục tiêu: 
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biện Phủ 1954
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Bản đồ Hành chính Việt Nam - Phiếu học tập hs
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
HĐ Khởi đông: 
/Kiểm tra bài cũ: 3 P
-Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ?
2/ Bài mới :Giới thiệu bài
HĐ1:10p Ôn tập những sự kiện chính đã học
Phát phiếu học tập cho từng nhóm trả lời
Nhóm1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta cụm từ nào?
Em hãy kể tên 3 loại giặctừ cuối năm 1945?
Nhóm2: “Chín năm làm một Điện Biên 
 Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng!”
Em hãy cho biết: Chín năm đóvào thời gian nào?
Nhóm3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tớixâm lược lần thứ 2 (đã học ở lớp 4)
Ví dụ: phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc,
HĐ2:18 Lập bản thống kê một số sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
Điền thêm vào chỗ trống ở bản thống kê
-Tổng kết rút ra kết luận 
Hoạt động nối tiếp: 4p
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau: Nước nhà bị chia cắt 
-3 hs trả lời 
-Chia lớp thành 6 nhóm. Cứ 2 nhóm trả lời 1 câu hỏi. Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. 
-Cả lớp góp ý bổ sung 
- Lắng nghe
-HĐ cả lớp
Hs cả lớp đóng góp xây dựng bản thống kê 
-Lắng nghe ghi chép
- Lắng nghe
Thứ ngày tháng năm 
TOÁN:
HÌNH TAM GIÁC
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có: 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc
- Phân biệt được ba dạng hình tam giác ( Phân loại theo góc )
- Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng ) của hình tam giác. HS làm được bài 1,2.
- Đức tính cẩn thận, lòng say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng:
- GV chuẩn bị các dạng hình tam giác như sgk
- HS chuẩn bị Ê ke
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
1. Bài cũ: (4p)
- Gọi vài HS nêu đặc điểm của hình tam giác: Số cạnh, số góc, số đỉnh
2. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác(15p)
- GV vẽ lên bảng tam giác ABC
- Cho HS chỉ ra các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC
- GV chốt lại đặc điểm của tam giác
Giới thiệu ba dạng hình tam giác theo góc
- GV gắn 3 hình tam giác đã chuẩn bị lên bảng
- GV giới thiệu đặc điểm các hình tam giác
- GV vẽ tiếp dạng 3 hình tam giác vừa nêu trên và cho học sinh nhận dạng từng tam giác
* Giới thiệu đáy và đường cao ( tương ứng )
- Cho HS dùng Ê ke để xác định các đường cao của tam giác ABC ( 3 đường cao )
* HĐ 2: Thực hành(14p)
Cho HS lần lượt làm các bài tập rồi chữa
- Bài 1: Cho HS viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác
- Bài 2: Cho HS chỉ ra được đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình
- Bài 3: (HSKG )
+ ở câu a, b GV cho HS đếm các ô vuông trong mỗi hình rồi so sánh diện tích
+ Câu c: GV hướng dẫn cho HS từ câu a, b ta suy ra kết quả
3. Củng cố dặn dò(2p)
Nhắc lại đặc điểm của hình tam giác, cách vẽ đường cao
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS chỉ ra được theo yêu cầu của GV
- HS quan sát
- HS nhận dạng các hình theo hình vẽ của GV
- HS quan sát
- HS tự vẽ hình tam giác và 3 đường cao trên giấy nháp, 1 HS vẽ ở bảng
- HS viết và đọc kết quả
- HS đọc tên các đường cao và cạnh đáy tương ứng
- HS so sánh và trả lời kết quả
- HS so sánh và trả lời kết quả
Thứ ngày tháng năm
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn tả người 
I)Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người(bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày)
-Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại được đoạn văn cho đúng
-Rèn khả năng tư duy lôgic, tự phê bình
II) Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết 4 đề bài (như tuần 16)
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:KTBC(4p)
GV kiểm tra vở 
-Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động1)Giới thiệu bài(1p)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 
Hoạt động 2.Nhận xét chung về kết quả làm bài( 10p)
*Nhận xét về kết quả làm bài :
+ Ưu điểm :
+Hạn chế 
*Thông báo số điểm cụ thể .
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS chữa bài(17p)
GV trả bài cho HS 
-Hướng dẫn chữa lỗi chung 
-Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài
-Hướng dẫn học tập từng đoạn văn hay, bài văn hay 
GV đọc những bài văn hay, có sáng tạo 
IV. Củng cố, dặn dò(3p)
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học 
-2 HS
-HS lắng nghe 
-Vài HS lên bảng chữa, lớp chữa trên nháp 
-HS lắng nghe và nhận xét, chữa lỗi trong vở .
-HS tự viết lại những đoạn văn chưa đạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTU_N 17L5.doc