Giáo án môn học Tuần thứ 29 - Lớp 1

Giáo án môn học Tuần thứ 29 - Lớp 1

TẬP ĐỌC

ĐẦM SEN

I- Mục tiêu:

Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát , ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.Bớc đầu biết nghỉ hơI ở chỗ có dấu câu .

- Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá , hoa, hơng sắc loài sen.

- Trả lời câu hỏi 1,2,(sgk)

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong sgk.

III- Hoạt động dạy và học :

1/ Ổn định lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ :

3/ Bài mới :

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tuần thứ 29 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29 
Thứ hai ngày tháng năm 2011
TẬP ĐỌC
ĐẦM SEN
I- Mục tiêu:
§ọc trơn cả bài .§äc ®ĩng c¸c tõ ng÷ : xanh m¸t , ngan ng¸t, thanh khiÕt, dĐt l¹i.B­íc ®Çu biÕt nghØ h¬I ë chç cã dÊu c©u .
- HiĨu néi dung bµi : VỴ ®Đp cđa l¸ , hoa, h­¬ng s¾c loµi sen..
- Tr¶ lêi c©u hái 1,2,(sgk)
II- §å dïng d¹y häc:
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
III- Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ : 
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Tiết 1 : 
*Cho HS xem tranh. 
H : Tranh vẽ gì ? 
-Giới thiệu bài, ghi đề bài : Đầm sen 
* Hoạt động 1 : Luyện đọc âm, vần, tiếng, từ. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm + tìm các tiếng trong bài có vần en. 
- Giáo viên gạch chân các tiếng : sen, ven, chen.
- Yêu cầu HS phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc : sen, ven, chen .
- Yêu cầu HS đọc từ : đầm sen, ven làng, chen nhau.
- Giáo viên gạch chân các từ .
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát , thanh khiết .
-Giảng từ : 
-Đài sen : bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
-Nhị (nhụy) :là bộ phận sinh sản của hoa. thanh khiết nghĩa là trong sạch .
-Thu hoạch : nghĩa là lấy .
-Ngan ngát : là mùi thơm dịu, nhẹ. 
+ Chỉ không thứ tự .
+ Chỉ thứ tự .
* Hoạt động 2 : Luyện đọc câu . 
- Chỉ thứ tự câu. 
- Chỉ không thứ tự.
-Chỉ thứ tự.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài 
- Chỉ thứ tự đoạn.
- Hướng dẫn cách đọc cả bài : Giọng chậm rãi, khoan thai. 
- Luyện đọc cả bài .
- Giáo viên đọc mẫu .
* Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố 
- Treo tranh .
H : Tìm từ phù hợp với tranh ?
H : Trong tiếng mèn, nhoẻn có vần gì ?
H :Tìm tiếng, từ có vần en, có vần oen 
- Yêu cầu HS nói câu có tiếng, từ có vần en, vần oen vừa tìm .
- Gọi HS thi đọc cả bài . 
* Tiết 2 : 
* Hoạt động 1 : Luyện đọc bài trên bảng. 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo khoa .
-Gọi học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm ( tìm trong bài có mấy đoạn ).
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ khi gặp dấu chấm, dấu phẩy .
-Luyện đọc từng câu, đoạn, bài.
* Hoạt động 3 :Luyện đọc và tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc câu, đoạn – giáo viên nêu câu hỏi .
H : Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào ? 
H : Đọc câu văn tả hương sen ?
- Gọi HS đọc đoạn + câu hỏi và mời bạn trả lời .
- Giáo dục học sinh thấáy được vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen .
* Hoạt động 4 : Luyện nói. 
- Luyện nói theo chủ đề: Nói về sen.
- Gọi 1 học sinh nêu chủ đề.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Gọi các nhóm trình bày nội dung thảo luận 
Tranh vẽ đầm sen .
Cá nhân, lớp. 
Theo dõi .
Đọc thầm và phát hiện các tiếng : sen,
ven, chen.
Cá nhân . 
Cá nhân , nhóm
Đọc cá nhân.
Cả lớp đọc .
Đọc cá nhân. 
Đọc cá nhân.
Nhóm đọc nối tiếp.
Đọc cá nhân ( nối tiếp ), nhóm, tổ ( nối tiếp )
Cá nhân đọc .
Lớp đồng thanh 
Quan sát .
Học sinh tìm từ : Dế mèn, nhoẻn miệng cười.
Tiếng mèn có vần en, tiếng nhoẻn có vần oen .
HS tìm và viết vào băng giấy .
en : nhạy bén, kén tằm, đèn điện...
oen : xoèn xoẹt , hoen gỉ...
Cá nhân : Những cây em trồng đã bén rễ .
Con dao bằng sắt để lâu ngày nay đã hoen gỉ.
2 em đọc, lớp nhận xét .
Cá nhân.
Lấy sách giáo khoa.
1 em đọc.
Đọc thầm.
Đọc cá nhân, nhóm, tổ .
HS đọc câu, đoạn + trả lời câu hỏi .
Khi hoa sen nở:Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhụy vàng trông rất đẹp.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Một HS đọc đoạn + câu hỏi mời bạn khác trả lời 
Cá nhân.
Thảo luận nhóm 2. 
Cá nhân :
Cây sen mọc giữa đầm .
Lá màu xanh mát , rộng bản dùng để gói xôi hay gói cốm..
Cánh hoa đỏ nhạt , đài và nhị hoa màu vàng .
Hương sen thơm ngan ngát, người ta dùng hương thơm để ướp trà.
Mẹ hay mua hoa sen để cắm chưngbàn thờ. 
4/ Củng cố 
-Thi đọc đúng, diễn cảm (2 em ).
5/ Dặn dò :
Về đọc lại bài nhiều lần và trả lời câu hỏi.
------------------------------------------------------
TOÁN
phÐp céng kh«ng nhí trong ph¹m vi 100 (cộng không nhớ)
I.Mục tiêu:
- N¾m ®­ỵc c¸ch céng sè cã hai ch÷ sè ; biÕt ®Ỉt tÝnh vµ lµm tÝnh céng ( kh«ng nhí ) sè cã hai ch÷ sè; vËn dơng ®Ĩ gi¶i to¸n
II- §å dïng d¹y häc:
- Các bó, mỗi bó có một chục que tính và một số que tính rời.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới :
* Hoạt động của giáo viên:
* Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giói thiệu cách làm tính cộng ( không nhớ ).
a/Trường hợp phép cộng có dạng :
35 +24
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên các que tính.
-Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 bó chục que tính và 5 que tính rời) xếp 3 bó que tính ở bên trái, các que tính rời ở bên phải .
Giáo viên nói và viết lên bảng:
 có 3 bo ùchục - viết 3 ở cột chục.
 có 5 que rời - viết 5 ở cột đơn vị.
Lấy tiếp 24 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 4 que tính rời) xếp 2 bó que tính ở bên trái, các que tính rời ở bên phải.
-Giáo viên hỏùi và viết vào bảng:
có 2 bó chục - viết 2 ở cột chục.
 có 4 que rời -viết 4 ở cột đơn vị.
-Hướng dẫn học sinh gộp các bó que tính với nhau được 5 bó và 9 que rời, viết 5 ở cột chục, viết 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng.
Để làm tính cộng dạng 35 + 24 ta đặt tính:
Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị; viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
 +24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. 
 59 
Như vậy: 35 + 24 = 59.
-Gọi vài học sinh nêu lại cách cộng.
b/Trường hợp phép cộng có dạng:
35 + 20
Bỏ qua bước thao tác trên các que tính, hướng dẫn cho học sinh kỹ thuật làm tính cộng dạng 35 + 20.
Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị; viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
 5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
 +20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. 
 55 
Như vậy: 35 + 20 = 55.
-Gọi vài học sinh nêu lại cách cộng.
c/Trường hợp phép cộng có dạng:
35 + 2.
-Hướng dẫn cho học sinh trường hợp tính tương tự.
-Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị.
-Tính từ phải sang trái:
 35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7
+ 2 Hạ 3 ,viết 3
 37
Gọi vài học sinh nêu lại cách cộng.
*Hoạt động 2: Thực hành. 
-Bài 1: Tính
 52 82
+36 +14 ....
Khi chữa bài yêu cầu học sinh phát biểu nêu rõ thành các bước.
Lấy bó chục và que tính rời
Học sinh thực hiện thao tác trên que tính theo sự chỉ dẫn của giáo viên.
Lấy 35 que tính xếp 3 bó ở bên trái, các que tính rời ở bên phải.
Lấy 24 que tính xếp 2 bó ở bên trái, các que tính rời ở bên phải phía dưới các bó que tính và que tính rời đã được xếp trước.
Gộp các bó que tính và que tính rời vào với nhau.
Học sinh theo dõi và nêu cách làm
 Cá nhân
Học sinh nêu cách làm 
Cá nhân
Gọi học sinh nêu yêu cầu và làm bài
 52 82
 +36 +14 ....
 88 96
4/Củng cố – dỈn dß:
ĐẠO ĐỨC
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (TIẾT 2 )
I/Mục tiêu : 
- Nªu ®­ỵc ý nghÜa cđa viƯc chaßi hái ,t¹m biƯt .
- BiÕt chµo hái ,t¹m biƯt trong c¸c t×nh huèng cơ thĨ ,quen thuéc hµng ngµy.
- Cã th¸i ®é t«n träng ,lƠ ®é víi ng­êi lín tuỉi ;th©n ¸I víi b¹n bÌ vµ em nhá.
- LÊy chøng cø NhËn xÐt
II- §å dïng d¹y häc:
III – Các hoạt động dạy học : 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
2/ Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài : Chào hỏi và tạm biệt . 
* Hoạt động 1 : Làm BT 2 
GV chốt : 
- Trang 1: Các bạn cần chào hỏi khi gặp thầy cô giáo .
- Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách .
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm BT 3 
- Chia nhóm yêu cầu thảo luận .
=> Kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong rạp hát, trong bệnh viện , rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn . Trong những tình huống như vậy em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu , gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy vẫy .
* Hoạt động 3 : Đóng vai theo BT 1 .
- Chia lớp làm 6 nhóm .
- Giao nhiệm vụ : Nhóm 1 -> nhóm 3 đóng vai tình huống 1 . Nhóm 4 -> 6 đóng vai tình huống 2 .
-> Chốt lại cách ứng xử : 
Tranh 1 : Gặp bà cụ . 2 bạn nhỏ đứng lại khoanh tay chào .
Tranh 2 : Khi chia tay các bạn đã giơ tay vẫy và chào tạm biệt .
Cá nhân nhắc đề 
Hát : Con chim vành khuyên 
Làm BT 2 : sửa bài , nhận xét 
Thảo luận BT 3 :
Thảo luận nhóm .
Đại diện nhóm trình bày .
Lớp bổ sung .
Cá nhân nhắc lại kết luận .
Thảo luận nhóm. Chuẩn bị đóng vai.
 Các nhóm lên đóng vai .
Thảo luận , rút kinh nghiệm về cách đóng vai của mỗi nhóm .
[[[
3: Củng cố – dỈn dß:
Thø ba ngµy h¸ng n¨m 2011
TẬP VIẾT
TẬP TÔ CHỮ HOA: L, M, N.
I.Mục tiêu:
HS biết tô chữ hoa: L, M, N.
Viết ®ĩng các vần: oan, oát,en, oen, ong, oong;các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong – chữ thường, cỡ ch÷ theo vë tËp viÕt TV1/2.( Mçi tõ ng÷ viÕt ®­ỵc Ýt nhÊt mét lÇn)
II- §å dïng d¹y häc:
Bảng phụ viết sẵn:
- Chữ cái hoa L, M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2).
- Các vần oan, oát,en, oen, ong, oong;các từ ngữ: ngo ... iải bài toán và chữa bài.
-Bài 4: Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
Nhắc đề: cá nhân
Nêu yêu cầu
 47 51 12 8
 +22 +35 + 4 +31
 69 86 16 49
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Nêu yêu cầu
Cộng nhẩm 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36
Trong phép cộng khi thay đổi chỗ các số hạng thì kết quả vẫn không thay đổi.
 30 + 6 = 36 52 + 6 = 58 
 40 + 5 = 45 .... 6 + 52 = 58
Tóm tắt:
Bạn gái: 21 bạn.
Bạn trai: 14 bạn.
 Tất cả :... bạn?
Bµi gi¶i
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
Trao đổi ,sửa bài
Chơi trò chơi : thi vẽ nhanh. 
Tổ chức thi đua theo nhóm.
Dùng thước đo để xác định một độ dài là 8 cm.
4/ Củng cố, dỈn dß:
: TUÂN THỦ TÍN HIỆU ĐÈN ĐIỀU KHIỂN GIAO THƠNG
I/ Mục tiêu : 
 HS nhận biết ba màu của đèn tín hiệu điều khiển giao thơng.
Biết nơi cĩ đèn tín hiệu ĐKGT.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :
Bước 1 : Kể chuyện
Bước 2 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Bo nhìn thấy đèn tín hiệu ĐKGT ở đâu?
Tín hiệu đèn ĐKGT cĩ mấy màu ? Là những màu nào ?
Mẹ nĩi khi gặp đèn đỏ thì người và 
xe phải làm gì ?
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu đèn đỏ mà xe cứ đi ?
Bước 3 : Chơi sắm vai
Một HS đĩng vai mẹ , một HS đĩng vai Bo
Hai HS đối thoại với nhau theo lời của mẹ và Bo trong sách .
GV theo dõi và nhận xét các nhĩm .
HS trả lời
Cĩ 3 màu 
Đỏ ,vàng ,xanh
Mẹ nĩi khi gặp đèn đỏ thì người và xe phải dừng lại .
* Kết luận : Qua câu chuyện giữa mẹ và Bo ,chúng ta thấy ở các ngã tư , ngã năm thường cĩ đèn tín hiệu ĐKGT . Đèn tín hiệu ĐKGT cĩ 3 màu : đỏ -vàng - xanh .
Khi gặp đèn đỏ ,người và xe phải dừng lại .
Đèn xanh được phép đi .
Đèn vàng báo hiệu sự thay đổi tín hiệu , xe phải dừng lại trước vạch dừng .
Dặn dị : Học bài và xem trị chơi " đèn xanh đèn đỏ "
-------------------------------------------------------
Thø s¸u ngµy th¸ng n¨m 2011
 TẬP ĐỌC
CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
Hs đọc trơn cả bài.®äc ®ĩng c¸c tõ ng÷ : n©u g¹ch ,rỴ qu¹t , tùc rì, lãng l¸nh.b­íc ®Çu biÕt nghØ h¬I ë chç cã dÊu c©u.
HiĨu néi dung bµi :®Ỉc ®iĨm cđa ®u«I c«ng lĩc bÐ vµ vỴ ®Đp cđa bé l«ng c«ng khi tr­ëng thµnh .
-Tr¶ lêi c©u hái 1,2 (sgk )
II- §å dïng d¹y häc:
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
III . Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ : 
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tiết 1 : Cho HS xem tranh. 
H : Tranh vẽ gì ? 
- Giới thiệu bài, ghi đề bài : Chú công 
*Hoạt động 1 : Luyện đọc âm, vần, tiếng, từ. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu HS đọc thầm + tìm các tiếng trong bài có vần oc. 
- Giáo viên gạch chân tiếng : ngọc
- Yêu cầu HS phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc tiếng : ngọc .
- Yêu cầu HS đọc từ : viên ngọc
- Giáo viên gạch chân các từ : nâu gạch , rẻ quạt , rực rỡ , lóng lánh .
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ . Kết hợp giảng từ . 
+ Chỉ không thứ tự .
+ Chỉ thứ tự .
* Hoạt động 2 : Luyện đọc câu 
- Chỉ thứ tự câu. 
- Chỉ không thứ tự.
-Chỉ thứ tự.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài 
- Chỉ thứ tự đoạn . ( đoạn 1  rẻ quạt . Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Hướng dẫn cách đọc cả bài : Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công. 
- Luyện đọc cả bài .
- Giáo viên đọc mẫu .
* Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố 
- Treo tranh .
H : Tranh vẽ gì ?
H : Trong tiếng cóc, soóc có vần gì ?
H : Tìm tiếng, từ có vần oc , có vần ooc ? 
- Yêu cầu HS nói câu có tiếng, từ có vần oc , vần ooc vừa tìm .
- Gọi HS thi đọc cả bài .
* Tiết 2 : 
* Hoạt động 1 : Luyện đọc bài trên bảng. 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo khoa 
-Gọi học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm ( tìm trong bài có mấy đoạn ).
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ khi gặp dấu chấm, dấu phẩy .
- Luyện đọc từng câu, đoạn, bài.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài .(5‘)
- Gọi HS đọc đoạn 1 – giáo viên nêu câu hỏi .
H : Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? Chú đã biết làm những động tác gì ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2
H : Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công trống sau hai , ba năm ? 
- Gọi HS đọc đoạn + câu hỏi và mời bạn trả lời .
- Giáo dục HS thâáy được vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành .
* Hoạt động 4 : Luyện nói.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm , tìm các bài hát về con công .
- Gọi các nhóm trình bày nội dung thảo luận .
Tranh vẽ con công
Cá nhân, lớp. 
Theo dõi .
Đọc thầm và phát hiện tiếng : ngọc.
Cá nhân . 
Cá nhân .
Cá nhân 
Cá nhân 
Lớp đồng thanh
Đọc cá nhân. 
Đọc cá nhân.
Nhóm đọc nối tiếp.
Đọc cá nhân ( nối tiếp ), nhóm, tổ ( nối tiếp )
Cá nhân đọc .
Lớp đồng thanh 
Quan sát .
Con cóc là cậu ông trời
Bé mặc quần sóoc.
Tiếng cóc có vần oc, tiếng soóc có vần ooc .
HS tìm và viết vào băng giấy : bóc bánh , đọc báo... ; rơ – moóc , ác – coóc – đê – ông  
Cá nhân : Bố đang đọc báo .
Mẹ chơi dàn ác – coóc – đê – ông rất hay .
2 em đọc, lớp nhận xét .
Cá nhân.
Lấy sách giáo khoa.
1 em đọc.
Đọc thầm , tỉm đoạn . (3 đoạn )
Đọc cá nhân, nhóm, tổ .
Cá nhân.
..có bộ lông màu nâu gạch . Sau vài giờ , chú đã có động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt .
Cá nhân.
Sau hai, ba năm đuôi công trống lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu 
...hàng trăm viên ngọc lóng lánh.
4/ Củng cố - Dặn dò :
- Về đọc bài nhiều lần và tập trả lời câu hỏi.
---------------------------------------------------
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
I.Mục tiêu:
Biết đặt tính vµ làm tính trừ (không nhớ) sè cã hai ch÷ .BiÕt gi¶I to¸n cã phÐp trõ sè cã hai ch÷ sè.
II- §å dïng d¹y häc: - Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời.
III.Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động 1 :.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 – 23
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính:
- Yêu cầu HS lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que rời về bên phải. GV nói đồng thời điền các số vào bảng: “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 ở cột đơn vị”.
- Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó về bên trái, 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó và que rời đã xếp trước GV nói đồng thời điền các số vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. có 3 que rời thì viết 3 ở cột đơn vị, dưới 7”.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ.
GV nói: để làm tính trừ dạng 57 – 23:
a.Ta đặt tính:
- Viết 57 rồi viết 23 sau cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
- Viết dấu –
- Kẻ vạch ngang
b.Tính (từ phải sang trái):
57	7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 -
23	5 trừ 2 bằng 3, viết 3
34
Như vậy: 57 – 23 = 34
- Gọi một vài HS nhắc lại cách trừ như nêu trên. Sau đó GV chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2 đã nêu.
 Hoạt đông 2 :Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo phần a và b.
 - Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 35 – 15; 59 – 53; 56 – 16; 94 – 92 và 42 – 42. GV cần biết, chẳng hạn 06 là kết quả trừ theo cột dọc của 59 – 53, kết quả của phép tính này bằng 6, chữ số 0 ở bên trái chữ số 6 cho biết hiệu các số chục bằng 0, không cần viết chữ số 0 này cũng được vì 06 và 6 cùng có giá trị là 6 đơn vị. Nội dung này không cần giải thích cho HS.
Ơû câu b lưu ý kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài nên tập cho HS giải thích vì sao viết “S” vào ô trống.
Chú ý: trong bài này các kết quả sai đều do làm tính sai (không do nguyên nhân đặt tính sai).
Hoạt động 3 : Củng cố -Dặn dò
------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
 I . Mục tiêu :
 Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đĩ cĩ hướng sữa chữa hoặc khắc phục.
 Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới.
 II . Các hoạt động chủ yếu :
 1 .Đánh giá hoạt động của đợt thi đua chào mừng 26/3. 
 -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
 -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
 -GV nhận xét , bổ sung:
 +Nề nếp:Hấu hết các em thực hiện nghiêm túc, cĩ chất lượng các hoạt động của lớp,hiện tượng nghỉ học khơng cĩ giấy xin phép đã khơng cịn nữa.Các em đã cĩ ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,...
 +Học tập: . Hầu hết học sinh cĩ ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cơ giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập cĩ rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu như các em sau: ......
 +Các em hưởng ứng tích cực phong trào thi đua chào mừng 78 năm ngày TL ĐTNCS HCM
 +Hạn chế: Một số ít em chưa cĩ ý thứ trong học tập, cịn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nĩi chuyện và làm việc riêng,khơng chú ý nghe cơ giảng bài,đĩ là các em: ...
 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới:
 - Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập.
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sĩt của tuần qua
 - Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngồi giờ lên lớp,duy trì cơng tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ...
 -Hưởng ứng phong trào thi đua mới do liên đội phát động. 
BAN GIÁM HIỆU
TỔ CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc