Giáo án môn học Tuần thứ 31 - Lớp 1

Giáo án môn học Tuần thứ 31 - Lớp 1

TẬP ĐỌC

NGƯỠNG CỬA

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đI những bước đi dầu tiên, nrồi lớn lên đi xa hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ minh hoạ trong SGK

- Bộ chữ

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ ổn định lớp: (tiết 1)

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/ Bài mới:

a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Ngưỡng cửa là nơi ta thường đi qua. Hôm nay ta học bài: Ngưỡng cửa

b/ Luyện đọc:

+GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc.

+Tiếng, từ khó:

-Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ:

VD: ngưỡng cửa

-Tương tự: nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào

+Đọc nhảy cóc (theo câu):

 

doc 16 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tuần thứ 31 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày tháng năm 2011
TẬP ĐỌC
NGƯỠNG CỬA
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đI những bước đi dầu tiên, nrồi lớn lên đi xa hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ minh hoạ trong SGK 
- Bộ chữ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Ngưỡng cửa là nơi ta thường đi qua. Hôm nay ta học bài: Ngưỡng cửa
b/ Luyện đọc:
+GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc.
+Tiếng, từ khó:
-Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ:
VD: ngưỡng cửa
-Tương tự: nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào
+Đọc nhảy cóc (theo câu):
+Câu: 
-GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu)
-Chỉ bảng cho HS đọc.
+Đọan, bài: Có 3 khổ thơ 
*Nghỉ giữa tiết: Hát múa
c/ Tìm hiểu bài: 
-Tìm trong bài tiếng có vần ăt
-Tìm tiếng ngoài bài ăt, ăc
-Nói câu chứa tiếng
Tiết 2: 
4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:
-GV đọc mẫu 2 lần
-Cho HS đọc toàn bài
b/ Luyện nói
-Hát
-4 HS đọc bài “Người bạn tốt”, trả lời câu hỏi
-Gắn bảng cài: ngượng nghịu, sửa lại, bạn tốt
-HS trả lời: Bạn nhỏ đang chào bà để đi học.
-HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp
-3- 5 HS
-HS đọc luân phiên đến hết lớp.
-Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4)
-HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì
-HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng
-Thi đua cài hoa
HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn
+Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
-3 HS
-HS thảo luận tranh- phát biểu
IV.Cũng cè dÆn dß GV nhận xét giờ học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Sách bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1:Tính: 
14 + 35 65 - 36 76 - 10
36 - 34 87 - 12 34 + 12
-Bài 2: > < =
23 + 40  27 - 17
47 - 17  13 + 33
2/ Bài mới:
+Bài 1: Đặt tính
-Bài yêu cầu gì?
-Thi đua lên điền nhanh kết quả giữa 3 tổ
-GV chốt lại
+Bài 2:Tính
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 3: > < = 
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 4: Đo phần dài hơn của băng giấy ở hình vẽ dưới đây
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại.
*Trò chơi Bingo: GV phát phiếu cho các HS ( 1 HS/ phiếu)
HS thực hiện bảng con, đọc kết quả.
-Thực hiện phép tính dọc
-Lưu ý: Viết cho thẳng cột.
-Đọc kết quả- Lớp nhận xét 
-Thực hiện phép tính dọc
-Lưu ý: Viết cho thẳng cột.
-Đọc kết quả- Lớp nhận xét
-Điền dấu > < =
-Thực hiện phép tính ở 2 vế xong thì mới so sánh và điền dấu.
-Chơi tiếp sức: chạy lên bảng điền dấu: tổ nào nhanh và đúng sẽ thắng.
-Đo phần dài hơn.
-Làm vở, sửa bài trên bảng, lớp nhận xét
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
	-Về ôn bài
-Xem bài mới
-----------------------------------
 ĐẠO ĐỨC
BÀI 31: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
I.MỤC TIÊU:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơI công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Sách giáo khoa 
-Tranh vẽ, quyển truyện tranh (sắm vai)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
Họat động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2
- Cho HS quan sát và thảo luận :
 Các bạn trong tranh đang làm gì?
 Bạn nào có hành động sai? Vì sao?
 Bạn nào có hành động đúng? Vì sao?
-Kết luận: 
 Trong 5 bạn thì 3 bạn đang trèo cây, vin cành, hái lá:3 bạn đó xấu , hư. Hai bạn kia đang khuyên nhủ và ngăn chặn : 2 bạn đó biết góp phần bảo vệ cây xanh 
Hoạt động 2: Làm bài tập 3
- Cho từng cá nhân làm bài tập 3
-GV tổng kết: “ khuôn mặt tươi cười” nối với tranh 1,2,3,4 vì đó là những việc làm đúng
“ Khuôn mặt nhăn nhó” nối với tranh 5,6 vì đó là những việc làm sai 
Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa
 - Cho HS kể việc mình đã, muốn, làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- GV tổng kết : Khen sự cố gắng, những hành động mà các em vẽ trong tranh
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS đọc những câu thơ cuối bài 
-Hát
-HS quan sát và thảo luận nhóm 2 HS 
-HS trình bày trước lớp, bổ sung, tranh luận 
- HS làm bài 
- HS vẽ tự do và trưng bày tranh lên bảng, tường
IV. Cũng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày tháng năm 2011
TẬP VIẾT 
TÔ CHỮ HOA: Q, R
I.MỤC TIÊU;
- Tô được các chữ hoa: Q, R
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ có viết sẵn bài viết
-Bảng con, phấn, tập viết
-Bài viết mẫu đẹp của học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
/ ổn định lớp: (tiết 1)
-Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS lên bảng viết viết các chữ viết xấu.
-Giáo viên chấm vở và nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
-Hôm nay ta học bài: Tô chữ hoa: Q, R
b/ Hướng dẫn tô chữ hoa:
-Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu: Chữ Q,R gồm những nét nào?
-GV chốt lại và hướng dẫn HS cách viết
-Cho học sinh viết bảng con- sửa nếu học sinh viết sai hoặc xấu.
c/ Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng:
-Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu
-Cho học sinh đọc
-GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
-Nhận xét học sinh viết.
d/ Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở:
-Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
-Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
-Thu vở, chấm và chữa một số bài
-Khen học sinh viết đẹp và tiến bộ.
e/ Nhận xét cuối tiết:
-Xem GV sửa và viết lại.
-HS: gồm nét nét móc trái và nét thắt ở giữa.
-Thực hành viết bảng con
-Cá nhân- nhóm- lớp
-HS viết bảng con.
-Thẳng lưng, không tì ngực, không cúi sát, vở hơi nghiêng.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
 -Nhận xét tiết học
-----------------------------------
CHÍNH TẢ
NGƯỠNG CỬA
I.MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài ngưỡng của: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vầ ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ đã chép sẵn bài.
-Bộ đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay viết bài: Ngưỡng cửa (khổ thơ cuối)
b/ Hướng dẫn HS tập chép:
-GV treo bảng phụ
-Yêu cầu HS đọc .
-Giáo viên quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào trang. Chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa.
-Soát lỗi.
-Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh vần những khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
-Bài 2: Điền vần ăt- ăc:
HS quan sát tranh, làm miệng, làm vào vở
-Bài 3: Điền chữ g- gh:
Tương tự như trên
-Giáo viên sửa bài, nhận xét
-Chấm bài
Hát
-3, 5 HS đọc
-Tìm tiếng khó viết
-Phân tích tiếng khó và viết bảng con
-Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
-Học sinh theo dõi và ghi lỗi ra lề vở
-HS làm vào vở.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
 -Nhận xét tiết học
-Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
-Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. 
THỦ CÔNG
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN
I. MỤC TIÊU : 
- Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp cĩ thể cách nhau hơn 1 ơ và chưa điều nhau. Quạt cĩ thể chưa trịn.
*Với học sinh khéo tay: Làm được quạt giấy trịn, các nếp gấp thẳng, phẳng, điều nhau, quạt trịn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu quạt giấy tròn. Các bộ phận để làm quạt giấy tròn.
- Quy trình gấp quạt giấy tròn.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, bút chì, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
A-ỔN ĐỊNH :
B- BÀI CŨ :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh, nhận xét.
C-BÀI MỚI :
-GV giới thiệu bài, ghi bảng.
1.Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn Học sinh quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu quạt giấy tròn và hướng dẫn Học sinh quan sát, nhận xét
2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
*Bước 1: Cắt giấy
*Bước 2: Gấp, dán quạt
*Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
- Giáo viên tổ chức cho Học sinh thực hành gấp quạt giấy tròn.
-Nhận xét.
D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau.
-Học sinh quan sát.
-Học sinh theo dõi.
-Học sinh thực hành.
Thứ tư ngày tháng năm 2011
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE
I.MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.G
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Hôm nay ta học bài: Kể cho bé nghe
b/ Luyện đọc:
+GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc.
+Tiếng, từ khó:
-Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ:
VD: ầm ĩ
-Tương tự: chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm
+Đọc nhảy cóc (theo câu):
+Câu: 
-GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu)
-Chỉ bảng cho HS đọc.
+Đọan, bài: Đây là bài thơ 
*Nghỉ giữa tiết: Hát múa
c/ Tìm hiểu bài: 
-Tìm trong bài tiếng có vần ươc
-Tìm tiếng ngoài bài ươc, ươt
-Nói câu chứa tiếng
Tiết 2: 
4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:
-GV đọc mẫu 2 lần
-Cho HS đọc toàn bài
b/ Luyện nói
Hát
-4 HS đọc bài “Ngưỡng cửa”, trả lời câu hỏi
 ... ỗi.
-Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh vần những khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
-Bài 2: Điền vần ươc- ươt
HS quan sát tranh, làm miệng, làm vào vở
-Bài 3: Điền chữ ng- ngh:
Tương tự như trên
-Giáo viên sửa bài, nhận xét
-Chấm bài
-Hát
-3, 5 HS đọc
-Tìm tiếng khó viết
-Phân tích tiếng khó và viết bảng con
-Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
-Học sinh theo dõi và ghi lỗi ra lề vở
-HS làm vào vở.
IV CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
-Nhận xét tiết học
-Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
-Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. 
KỂ CHUYÊN
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói.Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Sách Tiếng Việt
-Tranh minh họa cho câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Chuyện: Dê con nghe lời mẹ
b/ Học sinh xem tranh, tập tự kể theo ý mình:
-GV treo tranh của chuyên.
-Cho HS tự kể
c/ Giáo viên kể chuyện:
-GV kể toàn bộ câu chuyện kết hợp chỉ lên từng bức tranh cho HS xem.
d/ Học sinh kể theo tranh:
-GV treo tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi để HS có thể tự kể:
+Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào?
+Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
 -Tương tự các bức tranh còn lại
e/ Học sinh kể toàn truyện:
-Tổ chức thi kể theo nhóm.
-Cho HS đóng kịch để kể lại toàn bộ câu chuyện
-GV nhận xét
f/ Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
-Câu chuyện ý nói gì?
-GV chốt lại: Dê con vì biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
-Hát
-HS nhắc lại tựa
-Quan sát, thảo luận nhóm
-Tập kể trong nhóm
-Đại diện nhóm lên kể lại câu chuyện theo ý của mình.
-Lớp tự nhận xét
-HS kể và các bạn khác nhận xét
-HS phát biểu theo ý kiến riêng của mình
IV. Cũng cố - Dặn dò 
-Nhận xét tiết học
-Về tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. 
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI
I.MỤC TIÊU:
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
-Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
-GV nhận xét
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/ Dạy bài mới:
Họat động 1: Quan sát bầu trời
-Mục đích: HS quan sát, nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây
-Cách tiến hành:
 B1: GV định hướng quan sát
 Bầu trời: +Có thấy mặt trời và những khoảng xanh? 
 +Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
 +Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
 Cảnh vật: +Cảnh trường lúc này khô ráo hay ướt?
 +Em có thấy ánh nắng hay giọt mưa không?
 B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
 Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm hay mát, hay sắp mưa, 
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
-Mục đích: Biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ vẻ đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
-Cách tiến hành: 
 B1: Cho HS vẽ
 B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Hát
-HS trả lời
-HS quan sát theo nhóm 
-HS vào lớp và nói những điều mình vừa quan sát được 
-Làm việc cá nhân
-Trưng bày sản phẩm
IV. Cũng cố - Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------
TOÁN
THỰC HÀNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-mô hình đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
-GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Củng cố HS bằng cách hỏi: Vì sao con biết?
-Cho HS thực hành xoay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
-GV nhận xét
2/ Bài mới:
+Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Bài yêu cầu gì?
-Thi đua lên điền nhanh kết quả giữa 3 tổ
-GV chốt lại
+Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 3: Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh: 
-Bài yêu cầu gì? 
-GV chốt lại
*Trò chơi “Bác đưa thư”: Cho HS hát và chuyền 1 phong thư. Khi bài hát dừng lại thì mở phong thư và làm theo yêu cầu của bức thư mà bác đưa thư gửi cho lớp
-GV nhận xét cuối tiết
-HS trả lời và thực hành
-Viết giờ vào chỗ chấm
-Làm miệng- làm vở
-Đọc kết quả- Lớp nhận xét 
-Vẽ thêm kim ngắn
-Lưu ý vẽ kim ngắn ngắn hơn kim dài
-HS lên bảng sửa
-Đổi vở tự kiểm tra nhau.
-Lớp nhận xét
-Viết iờ vào mỗi tranh
-Làm miệng theo câu hỏi của GV
-Làm vào vở
-Tự kiểm tra bài nhau
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
	-Về ôn bài
-Xem bài mới: Luyện tập chung
-------------------------------------
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
XEM ĐĨA 
I) Yêu cầu :
Giúp HS nhận thức được sự nguy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt ) .
Tạo ý thức cho HS biết chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa các loại phương tiện giao thông ( ô tô, xe máy, xe lửa....) chạy qua .
II) Chuẩn bị :
GV đĩa " Po ké mon cùng em học ATGT " .
HS : truyện tranh : " Po ké mon cùng em học ATGT " .
III) Địa điểm :
Phòng nghe nhìn của nhà trường .
IV) Tiến hành :
1/ Bài cũ :
Chơi đùa và trèo qua dải phân cách trên đường giao thông nguy hiểm gì ? .
2/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Xem đĩa .
GV mở đĩa " Po ké mon cùng em học ATGT " .
Hoạt động 2 : Đàm thoại .
Câu chuyện kể về ai ? Hai bạn đang làm gì ?
Việc hai bạn Nam và Bo chơi thả diều ở gần đường rây xe lửa có nguy hiểm không ? Nguy hiểm như thế nào ?
Các em phải chọn chỗ nào để vui chơi an toàn ?
3/ Củng cố - dặn dò :
Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở sách .
Thực hiện tốt các điều đã học .
Cả lớp xem .
Thảo luận theo cặp .
Cá nhân, lớp .
Thứ sáu ngày tháng năm 2011
 TẬP ĐỌC
HAI CHỊ EM
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét len, dây cót, buồn .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Câu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thây buồn vì không có người cùng chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Vì sao lại như vậy? Hôm nay ta học bài: Hai chị em 
b/ Luyện đọc:
+GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc.
+Tiếng, từ khó:
-Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ:
VD: vui vẻ
-Tương tự: một lát, dây cót, hét lên, buồn
+Đọc nhảy cóc (theo câu):
+Câu: 
-GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu)
-Chỉ bảng cho HS đọc.
+Đọan, bài: bài văn có lời đối thoại
*Nghỉ giữa tiết: Hát múa
c/ Tìm hiểu bài: 
-Tìm trong bài tiếng có vần et
-Tìm tiếng ngoài bài et, oet
-Nói câu chứa tiếng
Tiết 2: 
4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:
-GV đọc mẫu 2 lần
-Cho HS đọc toàn bài
b/ Luyện nói
-Hát
-4 HS đọc bài “Kể cho bé nghe”, trả lời câu hỏi
-Gắn bảng cài: chăng dây, quay tròn, nấu cơm
-HS trả lời: Chị ngồi học bài, còn em thì buồn thiu ngồi chơi một mình.
-HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp
-3- 5 HS
-HS đọc luân phiên đến hết lớp.
-Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4)
-HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì
-HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng
-Thi đua cài hoa
HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn
+Cậụ em làm gì khi: Chị đụng vào con gấu bông? Khi chị lên dây cót chiếc ô tô?
+Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình
-3 HS
-HS thảo luận tranh- phát biểu
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
-Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết xem giờ đúng, xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
	-Sách bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
--GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Củng cố HS bằng cách hỏi: Vì sao con biết?
-Cho HS thực hành xoay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
-GV nhận xét
2/ Bài mới:
+Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
-Bài yêu cầu gì?
-Thi đua lên điền nhanh kết quả giữa 3 tổ
-GV chốt lại
+Bài 2: Vẽ thêm kim dài, kim ngắn để đồng hồ chỉ: 6 giờ sáng, 12 giờ trưa,
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
Trò chơi: Bác đưa thư
-Nhận xét cuối tiết.
HS thực hiện 
-Nối đúng
-Làm vở
-Sửa bài trên bảng, tự kiểm tra bài nhau
-Lớp nhận xét 
-Vẽ thêm kim dài theo yêu cầu của bài
-Trò chơi thi đua giữa các tổ: vẽ tiếp sức, tổ nào vẽ nhanh, đúng, đẹp sẽ thắng
-Làm vào vở
-Nối cho đúng
-Làm vở
-Tự đổi vở và kiểm tra bài nhau
-Lớp sửa bài
IV. Cũng cố - Dặn dò 
	-Về ôn bài
SINH HOẠT LỚP 
I/ MỤC TIÊU 
Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 
Phát huy mặt mạnh khức phục mặt yếu kém 
Giáo dục tinh thần tập thể
II/ CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Phương hướng 
Học sinh : Bản tổng kết tuần 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/ Khởi động 
2/ Giới thiệu 
 Sinh hoạt lớp 
3/ Hoạt động chính 
Hoạt động 1: Tổng kết tuần 
Giáo viên nhận xét 
Hoạt động 2 : Phương hướng 
Hoạt động 3: Hát vui 
4/ Củng cố 
Gọi học sinh nhắc lại phương hướng 
5/ Dặn dò 
 - Thực hiện tốt phương hướng đề ra . 
 - Hát 
Học sinh nghe 
Học tập : còn bỏ quên tập sách ở nhà và chưa viết bài 
Vệ sinh : Thực hiện tốt
Đạo đức : Còn nói chuyện trong lớp
Theo dõi 
 - Học sinh nghe 
BAN GIÁM HIỆU
TỔ CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc