CHỦ ĐIỂM GIA ĐÌNH
Bài: HAI CHỊ EM
I.Mục đích, yêu cầu:
a/ Đọc:
-HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Hai chị em”.
-Đọc các từ ngữ: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
b/ Ôn các tiếng có chứa vần
-Tìm được tiếng có vần et. Nói được câu chứa tiếng có vần et, oet
c/ Hiểu:
-Nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình, kết quả là cậu em thấy buồn vì chẳng có ai chơi cùng
d/ HS chủ động nói theo chủ đề: Em thường chơi với anh chị trò chơi gì?
II. Đồ dùng dạy học:
-Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.
TUẦN: Thứ , ngày tháng năm CHỦ ĐIỂM GIA ĐÌNH Bài: HAI CHỊ EM I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Hai chị em”. -Đọc các từ ngữ: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. b/ Ôn các tiếng có chứa vần -Tìm được tiếng có vần et. Nói được câu chứa tiếng có vần et, oet c/ Hiểu: -Nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình, kết quả là cậu em thấy buồn vì chẳng có ai chơi cùng d/ HS chủ động nói theo chủ đề: Em thường chơi với anh chị trò chơi gì? II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Vì sao lại như vậy? Hôm nay ta học bài: Hai chị em b/ Luyện đọc: +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: vui vẻ -Tương tự: một lát, dây cót, hét lên, buồn +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: bài văn có lời đối thoại *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: -Tìm trong bài tiếng có vần et -Tìm tiếng ngoài bài et, oet -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Kể cho bé nghe”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: chăng dây, quay tròn, nấu cơm -HS trả lời: Chị ngồi học bài, còn em thì buồn thiu ngồi chơi một mình. -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp -3- 5 HS -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc: -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Cậụ em làm gì khi: Chị đụng vào con gấu bông? Khi chị lên dây cót chiếc ô tô? +Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình -3 HS -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi
Tài liệu đính kèm: