Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 3

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 3

Tập đọc - Kể chuyện

Chiếc áo len

I Mục tiêu

A. Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, . Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài

 - Nắm được diễn biến câu chuyện

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhưỡng nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau

B. Kể chuyện

 - Rèn kĩ năng nói : dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt

 - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn

II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc,

 Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len

 HS : SGK

 

doc 11 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006
Tập đọc - Kể chuyện
Chiếc áo len
I Mục tiêu
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, ...... Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì 
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
	- Nắm được diễn biến câu chuyện
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhưỡng nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau
B. Kể chuyện
	- Rèn kĩ năng nói : dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
	- Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, 
 Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len
 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Cô giáo tí hon
- Những cử chỉ nào của " cô giáo " Bé làm em thích thú ?
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám " học trò " ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ diểm và bài học
- GV giới thiệu và cho HS QS chủ điểm
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- GV HD giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- HD HS luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
- Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
- Vì sao Lan ân hận ?
- Tìm một tên khác cho truyện
4. Luyện đọc lại
- 2 HS đọc bài
- HS tả lời 
- Nhận xét bạn
- HS QS
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
+ 2 nhóm tiếp nối nhau dọc ĐT doạn 1 và 4
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4
+ HS đọc thầm đoạn 1
- áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm
+1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm
- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy
+ HS đọc thầm đoạn 3 
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
+ HS đọc thầm đoạn 4
- HS phát biểu
+ HS đọc thầm toàn bài
- HS phát biểu
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc lại toàn bài
- 4 em thành 1 nhóm tự phân vai
- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Cả lớp bình chọn, nhận xét nhóm đọc hay
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Kể từng đoạn câu chuyện " Chiếc áo len " theo lời của Lan
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ
- Đọc lại yêu cầu và gợi ý
b. Kể mẫu đoạn 1
- GV treo bảng phụ
c. Từng cặp HS tập kể
d. HS kể trước lớp
- 1 HS đọc lại
- 1 HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1, lớp đọc thầm
- 1, 2 HS kể mẫu
+ HS kể theo cặp
+ HS nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện
Tiếng việt ( tăng )
Ôn bài tập đọc : Chiếc áo len
I. Mục tiêu 
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phân vai bài : Chiếc áo len
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
- HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp từng đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1
+ 2 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi dọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp
Hoạt động tập thể
ổn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu
- HS ôn lại cách xếp hàng ra vào lớp
	- ổn định chỗ ngồi
	- Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho năm học mới
II. Nội dung
	- GV HD lại HS cách xếp hàng ra vào lớp
	- GV xếp chỗ ngồi cho HS
	- Phân công lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó
	- Chia lớp thành 3 tổ
	- HD HS cách ngồi học
	- Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS .....
III. Củng cố
	- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006
Chính tả ( Nghe - viết )
Chiếc áo len
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ ) của bài Chiếc áo len
	- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã )
+ Ôn bảng chữ :
	- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại : kh )
	- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy
2. HD HS nghe - viết :
a. HD chuẩn bị
- Vì sao Lan ân hận ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
+ GV đọc : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi
b. Viết bài
- GV đọc bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( 22 )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( 22 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 1, 2 HS đọc đoạn 4 của bài chiếc áo len
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trồng ch/tr
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
+ Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng
- 1 số HS làm mẫu
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- GV khen những em có ý thức học tốt
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : lặng, lim dim,.....
	- Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới ( thiu thiu ) được giải nghĩa ở sau bài đọc
	- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ rong bài thơ đối với bà
	- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng GV : tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ viết khổ thơ cần HD luyện đọc
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt đọng của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện : Chiếc áo len
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a GV đọc bài thơ : giọng dịu dàng tình cảm 
b Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng dòng thơ
- GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai
* Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Bốn nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ
3. HD tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?
- Bà mơ thấy gì ?
- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ?
4. HTL bài thơ
- GV HD HS học thuộc từng khổ
- 2 HS nối nhau kể chuyện
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ
- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ
- HS đọc theo nhóm
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- HS thực hiện
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
- Bạn quạt cho bà ngủ
- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường.......
- Bà mơ thấy cháu quạt hương thơm tới
- HS trao đổi nhóm, trả lời
- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
- 4 HS đại diện 4 nhóm nối nhau đọc 4 khổ thơ
- 2, 3 HS thi HTL bài thơ
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL
Tập viết
Ôn chữ hoa B
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng
	- Viết tên riêng ( bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ
	- Viết câu tục ngữ : Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa B, chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Âu Lạc, Ăn quả
- Nhắc lại câu ứng đã học ở bài trước
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ
* Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ
* Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ
c. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Ăn quả nhớ kẻ trồng câu
 Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- B, H, T
- HS tập viết chữ B, H, T tên bảng con
- Bố Hạ
- HS tập viết Bố Hạ trên bảng con
Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- HS viết Bầu, Tuy trên bảng con
- HS viết bài vào vở TV
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Khen những em viết đẹp
Luyện từ và câu
So sánh. Dấu chấm
I. Mục tiêu
	- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó
	- Ôn luyện về dấu chấm, điềm đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa dánh dấu chấm
II. Đồ dùng
	GV : 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm BT
* Bài tập 1 ( 24 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 25 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3 ( 25 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng làm
+ Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ câu văn
- HS đọc lần lượt từng câu thơ
- 4 HS lên bảng làm, HS làm bài vào VBT
- Nhận xét bài của bạn
+ Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên
- HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh
- 4 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào VBT
+ Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu
- HS trao đổi thao cặp
- HS làm bài vào VBT
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em làm bài tốt
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006
Tập làm văn
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói : Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen
- Rèn kĩ năng viết : Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu
II. Đồ dùng GV : Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS làm BT
* Bài tập 1 ( miệng )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chấm một số bài, nhận xét
- 2, 3 HS đọc
+ Kể về gia đình em với một người bạn en mới quen
- HS kể về gia đình theo bàn
- Đại diện mỗi nhóm thi kể
+ Dựa vào mẫu, viết một lá đơn xin nghỉ học
- Một HS đọc mẫu đơn, nói về trình tự của lá đơn
- 2, 3 HS làm miệng bài tập
- GV phát mẫu đơn cho từng HS
- HS viết dơn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần
Tiếng việt ( tăng )
Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : bằng lăng, sẻ non, ....
	- Đọc đúng các kiểu câu ( câu cảm, câu hỏi ). Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé thơ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ khó : bằng lăng, chúc ( xuống )
	- Nắm được cốt chuyện và vẻ đẹp của câu chuyện : tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé Thơ.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc, 1 cành hoa bằng lăng
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt đọng của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Quạt cho bà ngủ
- Trả lời câu hỏi về ND bài thơ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài ( HD HS giọng đọc )
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- HD HS luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài
- Truyện có những nhân vật nào ?
- Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ?
- Vì sao Bằng lăng phải để dành một bông hoa cho bé Thơ ?
- Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua ?
- Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình ?
- Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại 2 đoạn văn
- HD HS giọng đọc, cách ngắt nghỉ
- 2, 3 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
+ 2 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 
- Cả lớp đồng thanh toàn bài
- Bằng lăng, bé Thơ, sẻ non
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
- Cho bé Thơ
- Vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- Békhông nhìn thấy bông hoa nào trên cây
- Nó bay về phía cành bằng lăng mảnh mai, đáp xuống làm cho cành hoa chao qua chao lại, bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa nơi bé Thơ đang nằm và bé đã nhìn thấy bông hoa
- HS phát biểu
- 4, 5 HS thi đoạn 2 đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà luyện đọc thêm
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006
Chính tả ( Tập chép )
Chị em
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em ( 56 tiếng )
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ch/tr, ăc/oăc.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bang lớp viết ND BT2
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : trăng tròn, chậm chế, chào hỏi, trung thực
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ
- Người chị trong bài thơ làm những công việc gì ?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
+ GV đọc : trải chiếu, lim dim, luống rau,...
b. Viết bài
- GV theo dõi, quan sát HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( 27 )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( 27 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- 3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học
- 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ....
- Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô
- Các chữ đầu dòng
- HS viết ra nháp
+ HS nhìn SGK cháp bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống ă/oăc
- Cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng 
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa......
- HS làm bài vào bảng con
- HS làm bài vào VBT
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại
Hoạt động tập thể
Tìm hiểu ôn lại truyền thống tốt đẹp của nhà trường
I. Mục tiêu
	- HS nắm được truyền thống tốt đẹp của nhà trường
	- Tự hào và phát huy tryền thống tốt đẹp đó.
	- ý thức yêu trường yêu lớp, yêu quý thầy cô bạn bè
II. Lên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Các em đã biết được truyền thống tốt đẹp nào của nhà trường từ xưa đến nay ?
- GV : Trường ta có truyền thống quý báu học tốt, dạy tốt
- Các gương học tốt các anh chị thi HSG đạt giải Tỉnh, TP.....
- Thái độ của các em như thế nào với các truyền thống đó ?
- HS trả lời
- Các bạn khác nhận xét, bổ xung
- Phát huy tốt truyền thống bằng cách cố gắng học tập tốt hơn để xứng đáng là mầm non tương lai của nhà trường tiểu học Bạch Hạc cũng như của đất nước.
III. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà học tập tốt
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
	- Nhận thấy kết quả của mình trong tháng
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Đi học đều đúng giờ
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến : Thang Tùng - Mạnh Tùng, Giang - Duy
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp
	- Trong lớp chũ ý nghe giảng : Thư, Thành, Đăng, Chi, Thanh Tùng...
	- Chưa chú ý nghe giảng : Đức, Sơn, Long, Khuê,....
2 GV nhận xét tồn tại
	- Có hiện tượng ăn quà : Đức, Nhi
	- Quên vở : Hùng, Thành
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc