Tập viết
Tiết 17:tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc
Giấc ngủ, máy xúc
I/. MỤC TIÊU :
-HS viết đúng, sạch đẹp các từ ngữ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.
-Chữ viết rõ ràng, đúng quy trình theo mẫu.
II/. CHUẨN BỊ :
-Mẫu chữ, phấn màu, bảng phụ.
-Bảng con, vở tập viết.
III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 19 Thứ ngày..tháng..năm . Tập viết Tiết 17:tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc Giấc ngủ, máy xúc I/. MỤC TIÊU : -HS viết đúng, sạch đẹp các từ ngữ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc. -Chữ viết rõ ràng, đúng quy trình theo mẫu. II/. CHUẨN BỊ : -Mẫu chữ, phấn màu, bảng phụ. -Bảng con, vở tập viết. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS viết bảng con các từ : nét chữ, kết bạn, chim cút. -GV nhận xét, sửa sai. 3/.Bài mới : *Giới thiệu bài : -Cho HS xem chữ viết mẫu. -GV đọc và giải thích từ *Giải thích và tập viết từ : -GV đọc và giải thích từng từ ngữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc. -Yêu cầu HS Phân tích và tập đọc từ. -GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết. -GV quan sát, chỉnh sửa. *Hướng dẫn viết : -GV viết mẫu trên dòng kẻ, nêu quy trình viết (tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc) -GV quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa cho HS. *Chấm, chữa bài: -GV thu một số vở, chấm bài viết của HS. -GV sửa chữa lỗi sai phổ biến trong bài. -Yêu cầu HS nhắc lại chổ sai của mình. 4/ Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS đọc lại các từ vừa viết. -Tuyên dương bài viết đẹp, nhắc nhở HS động viên HS viết yếu. -GV nhận xét tiết học . -Dặn HS về luyện viết các từ vừa học. -Chuẩn bị bài sau : “Con ốc, đôi guốc ...”( trang 2-3 vở tập viết tập 2 ) -HS viết ở bảng con theo tổ và đọc ( mỗi tổ viết 1 từ ) -Lớp theo dõi chỉnh sửa. -Cả lớp quan sát. -Lớp theo dõi. -Cả lớp lắng nghe. -Vài HS nêu, đọc từ cá nhân, tổ , lớp. -HS tập viết theo mẫu vào bảng con. -Cả lớp theo dõi chung. -HS viết vào vở tập viết. -Lớp chú ý chỉnh sửa . -HS nộp bài theo yêu cầu. -Cả lớp theo dõi chung. Thứ .ngày..tháng..năm . Tập viết Tiết 18: con ốc, đôi guốc, rước đèn Kênh rạch, vui thích, xe đạp I/. MỤC TIÊU : -Viết đúng, sạch đẹp các từ ngữ : con ốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. -Chữ viết rõ ràng, đúng quy trình theo mẫu. II/. CHUẨN BỊ : -Chữ mẫu, bảng phụ. -Bảng con, vở tập viết. III /HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS viết bảng con các từ : tuốt lúa, hạt thóc,màu sắc. -GV nhận xét, sửa sai. 3/.Bài mới : *Giới thiệu bài : -Cho HS xem chữ viết mẫu. -GV giải thích từ ngữ. *Giải thích và tập viết từ : -GV đọc và giải thích từng từ ngữ: con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. -Yêu cầu HS Phân tích và tập đọc từ. -GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết. con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. -GV quan sát, chỉnh sửa. *Hướng dẫn viết : -GV viết mẫu trên dòng kẻ, nêu quy trình. -GV quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa cho HS. *Chấm, chữa bài: -GV Chấm bài viết của HS. -GV sửa chữa lỗi sai phổ biến trong bài. 4/ Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS đọc lại các từ vừa viết, nhắc lại chỗ sai của mình. -Tuyên dương bài viết đẹp, nhắc nhở động viên HS viết yếu. -Nhận xét tiết học . -Dặn HS về luyện viết các từ vừa học. -Chuẩn bị bài sau : “bập bênh, lợp nhà ...” ( trang 5 ). -HS viết ở bảng con theo tổ và đọc ( mỗi tổ viết 1 từ ) -Lớp theo dõi chỉnh sửa. -Cả lớp quan sát. -Lớp theo dõi. -Cả lớp lắng nghe. -Vài HS nêu, đọc từ cá nhân, tổ , lớp. -HS tập viết theo mẫu vào bảng con. -Cả lớp theo dõi chung. -HS viết vào vở tập viết. -Lớp chú ý chỉnh sửa . -HS nộp bài theo yêu cầu . -Cả lớp theo dõi chung. Tuần 21 Thứ ngày..tháng..năm . Tập viết Bài : bập bênh, lợp nhà I/. MỤC TIÊU : -HS viết đúng các từ ngữ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. -Chữ viết rõ ràng,sạch đẹp, đúng quy trình, đúng theo mẫu. II/. CHUẨN BỊ : -Chữ mẫu, bảng phụ, phấn màu. -Bảng con, vở viết. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -HS viết bảng con các từ đã viết ở bài trước con ốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. -GV nhận xét. 3/.Bài mới : *Giới thiệu bài : -Cho HS xem chữ mẫu. -GV đọc các từ cần viết. *Giải thích và tập viết từ : -GV giải thích từng từ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. -Cho HS phân tích và tập đọc từ. -GV viết mẫu, nêu quy trình viết. -HS tập viết theo mẫu vào bảng con: con ốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. -GV chỉnh sửa, giúp đỡ HS còn lúng túng. *Hướng dẫn viết : -GV viết mẫu lần lượt các từ trên dòng kẻ. Cho HS viết theo mẫu vào vở tập viết: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. -Lưu ý HS nối nét viết và độ cao của chữ. *Chấm, chữa bài: -Chấm một số vở của HS. -Sửa những lỗi HS hay mắc phải. -Yêu cầu HS nhắc lại chổ sai của mình. -GV nhận xét chung. 4/ Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nhắc lại các từ vừa viết. -GV tuyên dương những HS có bài viết đúng, đẹp. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà luyện viết thêm các từ vừa viết. -Chuẩn bị bài sau : “Sách giáo khoa ...”. -HS viết mỗi tổ 2 từ vào bảng con. -Cả lớp theo dõi chỉnh sửa. -Lớp quan sát chữ mẫu. -Cả lớp đọc to. -Cả lớp lắng nghe. -Vài HS phân tích và đọc từ. -Lớp quan sát GV viết mẫu. -HS viết lần lượt vào bảng con. -HS yếu chú ý chỉnh sửa. -Cả lớp thực hành viết theo mẫu vào vở. -Cả lớp theo dõi chung. -HS nộp vở viết cho GV chấm điểm. -Lớp theo dõi chung. -Vài HS nêu trước lớp. -Cả lớp theo dõi. Hs ghi nhận Thứ ngày..tháng..năm . Tập viết Bài : sách giáo khoa, hí hoái I/. MỤC TIÊU : -HS viết đúng các từ ngữ : sách giáo khoa, hí hoái, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay . -Chữ viết rõ ràng,sạch đẹp, đúng theo mẫu. II/. CHUẨN BỊ : -Chữ mẫu, bảng phụ, phấn màu. -Bảng con, vở viết. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -HS viết bảng con các từ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. -GV nhận xét- chấm bài viết cũ một số HS. 3/.Bài mới : *Giới thiệu bài : -GV cho HS xem chữ mẫu. -GV đọc các từ của bài viết. *Đọc và tập viết từ : -GV giải thích từng từ: -Cho HS phân tích và đọc các từ của bài viết: sách giáo khoa, hí hoái, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay . -GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết. -HS viết theo mẫu lần lượt vào bảng con: sách giáo khoa, hí hoái, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay . -GV quan sát, nhận xét sửa sai. *Hướng dẫn viết : -GV viết lần lượt trên dòng kẻ, nêu quy trình viết. Cho HS viết vào vở tập viết. -GV quan sát giúp đỡ HS yếu. *Chấm, sửa bài: -Chấm một số vở HS HS viết xong tại lớp. -Sửa những lỗi sai phổ biến. 4/ Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nhắc lại các từ vừa viết. -HS nhận xét bài viết của bạn điểm tốt, những bài viết còn sai nhiều. -Nhận xét -tuyên dương . -Dặn HS về luyện viết các từ vừa viết. -Chuẩn bị bài sau : “Tàu thủy, giấy pơ- luya, tuần lễ ...”. -HS viết mỗi tổ 2 từ vào bảng con. -Vài HS nộp vở theo yêu cầu -Lớp quan sát chữ mẫu. -Cả lớp đọc to. -Cả lớp lắng nghe. -Vài HS phân tích và đọc từ. -Lớp quan sát GV viết mẫu. -HS viết lần lượt vào bảng con. -HS chú ý chỉnh sửa. -Cả lớp thực hành viết theo mẫu vào vở. -Cả lớp theo dõi chung. -HS nộp vở viết cho GV chấm điểm. -Lớp theo dõi chung. Tuần 24 Thứ ngày..tháng..năm . Tập viết Bài : tàu thủy, giấy pơ- luya I/. MỤC TIÊU : -HS viết đúng các từ ngữ : tàu thủy, giấy pơ- luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. -Chữ viết rõ ràng,sạch đẹp, đúng theo mẫu, đúng quy trình. II/. CHUẨN BỊ : -Chữ mẫu, bảng phụ, phấn màu. -Bảng con, vở viết. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -HS viết bảng con từ ngữ: sách giáo khoa, hí hoái, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay . -GV nhận xét. 3/.Bài mới : *Giới thiệu bài : -Cho HS xem chữ mẫu. -GV hướng dẫn và đọc mẫu từ ngữ tàu thủy, giấy pơ- luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. *Giải thích và tập viết từ : -GV giải thích lần lượt từng từ. -HS phân tích và tập đọc các từ trên ( lưu ý HS đọc đúng các từ. -GV viết mẫu và nêu quy trình viết. -Cho HS tập viết theo mẫu vào bảng con: tàu thủy, giấy pơ- luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. -GV chỉnh sửa, giúp đỡ HS còn viết yếu. *Hướng dẫn viết : -GV viết lần lượt các từ trên dòng kẻ và nêu quy trình viết. -GV quan sát chỉnh sửa, nhắc nhở, giúp đỡ HS viết yếu. *Chấm, chữa bài: -GV thu một số vở của HS để ghi điểm. -GV Sửa những lỗi sai phổ biến của HS. 4/ Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét chung, tuyên dương bài viết đẹp của HS . -Gọi HS đọc lại các từ vừa viết. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về luyện viết thêm các từ vừa viết -Chuẩn bị bài sau : “Tô chữ hoa : A – Ă - ”. -HS viết mỗi tổ 2 từ vào bảng con. -Vài HS nộp vở theo yêu cầu -Lớp quan sát chữ mẫu. ... sát bảng phụ. -HS chú ý lắng nghe. -Cả lớp theo dõi. -Lớp quan sát. -Vài HS nêu số nét, kiểu nét, quy trình tô, lớp nhận xét. -Cả lớp đọc lần lượt các vần, từ ngữ. -Cả lớp quan sát, vài HS nêu nhận xét. -Lớp viết vần, từ vào bảng con. -Lớp chú ý theo dõi. -Lớp chú ý quan sát, tô chữ hoa và viết vần, từ ngữ vào vở. -Lớp chú ý theo dõi chung. Tuần 31 Thứ ngày..tháng..năm . Tập viết Bài :Tô chữ hoa : Q, R I/. MỤC TIÊU : -HS biết tô chữ Q, R hoa . -Tập viết các vần : ăt, ăc, ươc, ươt; các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt theo chữ thường, cỡ vừa, đúngm ẫu chữ, đều nét. .(Mỗi từ ngữ điều viết được ít nhất 1 lần.) II/. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài. -Bảng con, vở viết. II /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -HS viết bảng con : uôt, uôc, ưu, ươu ; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. -GV nhận xét – chấm 1 số vở bài viết trước. 3/.Bài mới : *Giới thiệu bài : -Cho HS xem chữ mẫu. -nêu yêu cầu bài học. *áHướng dẫn tô chữ hoa : -Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: +Chữ Q hoa có 2 nét : nét 1 giống như O, nét 2 là nét lượn ngang. +Chữ R hoa gồm 2 nét, Nét 1 là giống nét 1 của B và P. Nét 2 là kết hợp 2 nét cơ bản là nét cong trên và móc ngược phải nối nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ. +GV nêu quy trình tô chữ Q hoa. *Hướng dẫn tập viết vần, từ ngữ ứng dụng : -Cho HS đọc các vần, từ ngữ : ăt, ăc, ươc, ươt; các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt theo mẫu trong vở tập viết. -Cho HS quan sát bảng phụ, chữ mẫu ở vở tập viết, nhận xét độ cao chữ, khoảng cách và các dấu. -Cho lớp viết lần lượt các vần, từ ngữ trên vào bảng con. -GV nhận xét – chỉnh sửa. *Hướng dẫn tập tô, tập viết : -Hướng dẫn HS tập tô chữ Q, R hoa, viết các vần ăt, ăc, ươc, ươt và từ ngữ dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt theo mẫu trong vở tập viết. -GV quan sát, nhắc nhở uốn nắn HS. -Gv chấm bài viết – sửa những lỗi sai phổ biến. 4/ Củng cố - Dặn dò : -Cho HS đọc lại toàn bài viết. -Tuyên dương HS viết nhanh đẹp. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà luyện viết tiếp phần B. -Chuẩn bị bài sau : “tô chữ hoa S, T”. -Cả lớp viết bảng con. -HS theo dõi sửa chữa. -Cả lớp quan sát bảng phụ. -HS chú ý lắng nghe. -Cả lớp quan sát. - Lớp theo dõi, 1-2 HS nêu lại quy trình tô, lớp nhận xét. -Cả lớp đọc đồng thanh lần lượt các vần, từ ở bảng. -Cả lớp quan sát. Vài HS nêu nhận xét. -Lớp viết vần, từ vào bảng con. -HS chú ý sửa chữa. -Lớp chú ý quan sát, tô chữ hoa và viết vần, từ ngữ vào vở. -Lớp chú ý theo dõi chung. -HS nộp vở, chú ý sửa sai. Tuần 32 Thứ ngày..tháng..năm . Tập viết Bài :Tô chữ hoa : S, T I/. MỤC TIÊU : -HS biết tô chữ S, T hoa . -Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét các vần : ươm, ươp, iêng, yêng; từ ngữ: hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. II/. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài. -Bảng con, vở tập viết. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS viết bảng lớp : ăt- dìu dắt, ăc- màu sắc, ươc- dòng nước, ươt- xanh mướt. -GV chấm bài viết ở nhà, nhận xét chung. 3/.Bài mới : *Giới thiệu bài : -Cho HS xem chữ mẫu. -Gv nêu yêu cầu của tiết học. *áHướng dẫn tô chữ hoa : -GV hướng dẫn lần lượt cách tô các chữ hoa: S, T. -GV viết mẫu ở bảng , nêu cách viết các nét của mỗi chữ. -GV nêu quy trình tô, làm mẫu. Yêu cầu HS nhắc lại. *Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng: -Cho HS đọc các vần, từ : ươm, ươp, iêng, yêng, hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng ở, bảng phụ. -Gọi HS nêu nhận xét độ cao các chữ cái, khoảng cách chữ -Cho HS tập viết lần lượt ở bảng con. *Hướng dẫn tập tô, tập viết: -Cho HS tập tô chữ S, T hoa, các vần , từ ngữ ươm, ươp, iêng, yêng, hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng trong vở tập viết theo quy trình. -GV quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa cho HS. -GV chấm bài – nhắc nhở lỗi sai phổ biến. 4/ Củng cố - Dặn dò : -Gọi HS nhắc tên bài – đọc nội dung bài viết. -GV nhận xét – Tuyên dương bài viết đẹp. -Dặn HS về nhà luyện viết phần B. -Chuẩn bị bài sau : “Tô chữ hoa U, Ư, V” -Cả lớp viết bảng con. -HS nộp bài viết, theo dõi, sửa chữa. -Cả lớp quan sát bảng phụ. -HS chú ý lắng nghe. -Cả lớp quan sát. - Lớp theo dõi. - 1-2 HS nêu lại quy trình tô, lớp nhận xét. -Cả lớp đọc đồng thanh lần lượt các vần, từ ở bảng. -Cả lớp quan sát. Vài HS nêu nhận xét. -Lớp viết vần, từ vào bảng con. -Lớp chú ý quan sát, tô chữ hoa và viết vần, từ ngữ vào vở. -Lớp chú ý theo dõi chung. -HS nộp vở, chú ý sửa sai. Tuần 33 Thứ ngày..tháng..năm . Tập viết Bài : Tô chữ hoa : U, Ư, V I/. MỤC TIÊU : -HS biết tô chữ hoa : X, Y . -HS viết đúng vần, từ : oang, oac, ăn, ăng; từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II/. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn vần, từ ngữ của bài viết. -Bảng con, vở viết. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở bài tập của một số HS. -Cho HS viết bảng: ươm, ươp, iêng, yêng; từ ngữ: hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. -GV nhận xét chỉnh sửa. 3/.Bài mới : *Giới thiệu bài : -GV treo bảng phụ giới thiệu bài. -GV nêu yêu cầu của bài. *áHướng dẫn tô chữ hoa : -Cho HS quan sát, chữ U, Ư, V hoa trên bảng lớp. -GV nhận xét số lượng nét và kiểu nét, nêu quy trình tô ( vừa nói vừa tô chữ trong khung). *Hướng dẫn viết vần, từ : -Cho HS đọc các vần, từ ngữ : oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non -Cho HS quan sát các vần, từ , nêu nhận xét. -Cho HS tập viết trên bảng con. *Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : -HS tập tô chữ U, Ư, V hoa, viết các vần và từ ngữ theo mẫu trong vở tập viết( phần A). -Gv quan sát theo dõi lớp, hướng dẫn từng em cách cầm bút, tư thế ngồi viết, cầm bút và sửa lỗi trong bài viết cho một số HS. -Chấm bài- sửa những lỗi sai phổ biến. 4/ Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nêu tên bài : tô chữ hoa U, Ư, V; các vần, từ (vừa viết.) -Tuyên dương bài viết đẹp. -Nhận xét chung. -Dặn HS về nhà luyện viết thêm phần B. -Chuẩn bị bài sau : “ tô chữ hoa: X, Y”. -Lớp nộp vở viết ở nhà cho GV ghi điểm. -Cả lớp viết bảng con. -HS theo dõi sửa chữa. -Cả lớp quan sát bảng phụ. -HS chú ý lắng nghe. -Cả lớp quan sát. - Lớp theo dõi, 1-2 HS nêu lại quy trình tô, lớp nhận xét. -Cả lớp đọc đồng thanh lần lượt các vần, từ ở bảng. -Cả lớp quan sát. Vài HS nêu nhận xét. -Lớp viết vần, từ vào bảng con. -Lớp chú ý quan sát, tô chữ hoa và viết vần, từ ngữ vào vở. -Lớp chú ý theo dõi chung. -HS nộp vở, chú ý sửa sai. Tuần 34 Thứ ngày..tháng..năm . Tập viết Bài :Tô chữ hoa : X, Y I/. MỤC TIÊU : -HS biết tô chữ hoa : X, Y . -HS viết đúng vần, từ : inh, uynh, ia, uya, bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. .(Mỗi từ ngữ điều viết được ít nhất 1 lần.) II/. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn vần, từ ngữ của bài viết. -Bảng con, vở viết. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở bài tập của một số HS. -Cho HS viết bảng: oang, oac, ăn, ăng; từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng -GV nhận xét chỉnh sửa. 3/.Bài mới : *Giới thiệu bài : -GV treo bảng phụ giới thiệu bài. -GV nêu yêu cầu của bài. *áHướng dẫn tô chữ hoa : -Cho HS quan sát, chữ X, Y hoa trên bảng lớp. -GV nhận xét số lượng nét và kiểu nét, nêu quy trình tô ( vừa nói vừa tô chữ trong khung). *Hướng dẫn viết vần, từ : -Cho HS đọc các vần, từ ngữ : inh, uynh, ia, uya, bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya -Cho HS quan sát các vần, từ , nêu nhận xét. -Cho HS tập viết trên bảng con. *Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : -Cho HS tập tô chữ X, Y hoa, viết các vần và từ ngữ theo mẫu trong vở tập viết( phần A). -Gv quan sát theo dõi lớp, hướng dẫn từng em cách cầm bút, tư thế ngồi viết, cầm bút và sửa lỗi trong bài viết cho một số HS. -Chấm bài- sửa những lỗi sai phổ biến. 4/ Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nêu tên bài : tô chữ hoa X, Y ( các vần, từ vừa viết.) -Tuyên dương bài viết đẹp. -Nhận xét chung. -Dặn HS về nhà luyện viết phần B. -Chuẩn bị bài sau : “ Viết chữ số 0 ... 9 ”. -Lớp nộp vở viết ở nhà cho GV ghi điểm. -Cả lớp viết bảng con. -HS theo dõi sửa chữa. -Cả lớp quan sát bảng phụ. -HS chú ý lắng nghe. -Cả lớp quan sát. - Lớp theo dõi, 1-2 HS nêu lại quy trình tô, lớp nhận xét. -Cả lớp đọc đồng thanh lần lượt các vần, từ ở bảng. -Cả lớp quan sát. Vài HS nêu nhận xét. -Lớp viết vần, từ vào bảng con. -Lớp chú ý quan sát, tô chữ hoa và viết vần, từ ngữ vào vở. -Lớp chú ý theo dõi chung. -HS nộp vở, chú ý sửa sai.
Tài liệu đính kèm: