Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 34 và 35 - GV: Phạm Thanh Thảo - Trường Tiểu học Hiệp Hòa “A”

Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 34 và 35 - GV: Phạm Thanh Thảo - Trường Tiểu học Hiệp Hòa “A”

Tập đọc

Bài : BÁC ĐƯA THƯ (2 Tiết)

I) Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ).

* Kĩ năng sống:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân

- Thể hiện sự thông cảm

- Giao tiếp lịch sự , cởi mở.

II) Chuẩn bị:

- Bộ chữ HVTH.

- Tranh minh hoạ phần tập đọc.

III) Hoạt động dạy và học:

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 34 và 35 - GV: Phạm Thanh Thảo - Trường Tiểu học Hiệp Hòa “A”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
	Tập đọc 
Bài : BÁC ĐƯA THƯ (2 Tiết)
I) Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép,  Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ).
* Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự thông cảm
- Giao tiếp lịch sự , cởi mở.
II) Chuẩn bị:
- Bộ chữ HVTH.
- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
III) Hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh lên đọc bài Nói dối hại thân và trả lời câu hỏi :
 + Cậu bé kêu cứu như thế nào? Khi đó ai đã chạy tới giúp?
 + Khi sói đến thật chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Vì sao?
 - Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?
- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài : Bác đưa thư.
- Giáo viên ghi tựa bài.
b. Bài học:
* Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.
* Luyện đọc các từ : quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép, 
- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :
- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 câu.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- Đoạn 1 : Từ “ Bác đưa thư . Nhễ nhại”.
- Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
- Hát vui.
- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Sói! Sói! Cứu tôi với! Các bác nông dân làm việc gần đấy đã chạy tới giúp cậu bé nhưng không thấy sói đâu.
+ Không ai đến giúp vì họ nghĩ chú lại nói dối.
- Vẽ một bản nhỏ và bác đưa thư
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 câu.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
4. Tìm hiểu bài:
 - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
 + Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì?
 + Từ ngữ nào cho thấy Bác đưa thư rất vất vả?
 + Giáo viên nhận xét.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
 + Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì?
 + Giáo viên nhận xét.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
 + Các em học tập bạn Minh điều gì?
 + Giáo viên nhận xét. 
 ð Chúng ta phải biết yêu mến, chăm sóc và lễ phép nhất là đối với người lớn.
 5. Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 - Về nhà đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 – 3 học sinh đọc .
+ Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
+ Mồ hôi nhễ nhại.
+ Lớp nhận xét.
- 2 – 3 học sinh đọc .
+ Vào nhà rót một cốc nước mời Bác uống.
+ Lớp nhận xét.
- 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
+ Lòng biết thương người và lễ phép nhất là đối với người lớn tuổi.
+ Lớp nhận xét.
 Tiết 2 
Bổ sung:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
 Chính tả 
Bài : BÁC ĐƯA THƯ
I) Mục tiêu: 
- Tập chép đúng đoạn “Bác đưa thư  mồ hôi nhễ nhại”. trong khoảng 15 – 20 phút.
- Điền đúng vần inh hay uynh; chữ c, k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK).
1. Giáo viên:
Tranh vẽ.
Bảng phụ.
2. Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Viết lại các từ ở bài trước.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bác đưa thư.
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Tập chép.
Đọc đoạn văn cần viết.
Nêu tiếng khó viết.
Giáo viên đọc chậm.
Giáo viên chấm vở 1 số em.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Điền vần inh hay uynh.
Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Điền chữ c hay k.
Nhận xét, cho điểm.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Nhắc lại quy tắc chính tả viết c hay k.
Dặn dò:
Viết lại bài đối với những em sai nhiều.
Học thuộc quy tắc chính tả.
Hát vui.
Viết bảng con.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Soát lỗi.
Học sinh nêu nội dung tranh.
2 em lên điền vào bảng.
Lớp làm vào vở.
Quan sát tranh.
2 học sinh lên bảng điền vào ô trống.
Lớp làm vào vở.
Bổ sung:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Bài : LÀM ANH (2 Tiết)
I) Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK ).
* Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II) Chuẩn bị:
- Bộ chữ HVTH.
- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
III) Hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh lên đọc bài Bác đưa thư và trả lời câu hỏi :
 + Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì?
 + Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì?
 - Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?
- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài : Làm anh.
- Giáo viên ghi tựa bài.
b. Bài học:
* Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.
* Luyện đọc các từ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, 
- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :
- Mỗi học sinh đọc 1 dòng nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 dòng.
* Luyện đọc khổ thơ, cả bài.
- Khổ 1 : Từ “ Làm anh khó đấy  phải ngưòi lớn cơ”.
- Khổ 2 : Từ “Khi em bé khóc.dịu dàng”.
- Khổ 3: Từ “ Mẹ cho quà bánh. Cũng nhường em luôn”.
- Khổ 4 : Phần còn lại.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
- Hát vui.
- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
+ Vào nhà rót một cốc nước mời Bác uống.
- Vẽ hai anh em đang chơi đồ chơi.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Mỗi học sinh đọc 1 dòng.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 dòng.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
4. Tìm hiểu bài:
 - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.
 - Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 1.
 - Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 2 trả lời câu hỏi.
 + Anh phải làm gì khi em bé khóc?
 + Anh phải làm gì khi em bé ngã?
 - Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 3 trả lời câu hỏi.
 + Khi chia quà cho em anh phải chia như thế nào?
 + Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
 + Giáo viên nhận xét.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc câu thơ cuối.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
 - Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
5. Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
 - Về nhà đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 - 3 học sinh đọc .
- 2 - 3 học sinh đọc .
+ Anh phải dỗ dành.
+ Anh nâng dịu dàng.
- 2 - 3 học sinh đọc .
+ Chia em phần hơn.
+ Nhường em.
+ Lớp nhận xét.
- 2 - 3 học sinh đọc .
Bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 câu.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- Đoạn 1 : Từ “ Cá heo. tên bắn”.
- Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
- Hát vui.
- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Nên trồng chuối vì trồng chuối mau có quả còn trồng na lâu có quả.
+ Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng.
- Vẽ đàn cá heo bơi trên biển
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 câu.
- 3 học sinh đọc .
- 3 học sinh đọc .
- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
4. Tìm hiểu bài:
 - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
 + Cá heo bơi giỏi như thế nào?
 + Giáo viên nhận xét.
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn còn lại.
 + Người ta có thể dạy cá heo làm những công việc gì?
 + Giáo viên nhận xét.
 + Chú cá heo ở biển đen được thưởng gì?
 + Vì sao chú được thưởng huân chương?
 - Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
 5. Dặn dò:
-Vì sao cá heo được gọi là anh hùng của biển cả?
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 - Về nhà đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 – 3 học sinh đọc .
+ Có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
+ Lớp nhận xét.
- 2 – 3 học sinh đọc .
+ Có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
+ Lớp nhận xét.
+ Được thưởng huân chương.
+ Vì chú đã cứu sống một phi công khi anh nhảy dù xuống biển.
- 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
- Vì cá heo bơi rất giỏi
Bổ sung:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
Chính tả
Bài : LOÀI CÁ THÔNG MINH
I) Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút.
- Điền đúng vần ân hay uân; chữ g hay gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK).
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ.
Bảng phụ.
2. Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra vở viết của những em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Loài cá thông minh.
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Tập chép.
Treo bảng phụ.
Giáo viên đọc bài chậm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Điền ân hay uân.
Tranh vẽ gì?
Điền gh hay g. Thực hiện tương tự.
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
- Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Em nào viết còn sai nhiều, về nhà viết lại bài.
Hát vui.
Học sinh mang vở lên chấm điểm.
Vài học sinh nhắc lại tên bài.
Học sinh đọc bài.
Học sinh nêu tiếng khó viết.
Viết bảng con.
Viết vở.
Soát lỗi.
Hộp phấn, công nhân khuân vác.
Học sinh làm bài miệng.
Lớp làm vào vở.
Ghép cây, gói bánh
Bổ sung:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011
Tập đọc
Bài : Ò...Ó...O... (2 Tiết)
I) Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu, .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK ).
II) Chuẩn bị:
- Bộ chữ HVTH.
- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
III) Hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh lên đọc bài Anh hùng biển cảvà trả lời câu hỏi :
 + Cá heo bơi giỏi như thế nào?
 + Người ta có thể dạy cá heo làm những công việc gì?
 - Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?
- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài Ò ó  o
- Giáo viên ghi tựa bài.
b. Bài học:
* Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.
* Luyện đọc các từ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu, .
- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :
- Mỗi học sinh đọc 1 dòng nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 dòng.
* Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Đoạn 1 : Từ đầu đến Thơm lừng trứng cuốc.
- Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
- Hát vui.
- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
+ Có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
- Vẽ ngôi nhà, chú gà trống đứng trên đón rơm gáy.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Mỗi học sinh đọc 1 dòng.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 dòng.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
4. Tìm hiểu bài:
 - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.
 - Cho 2 - 3 học sinh đọc cả bài trả lời câu hỏi.
 - Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
 + Hỏi HS khá, giỏi: Tiếng gà gáy làm muôn vật thay đổi như thế nào?
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
 - Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
5. Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
 - Về nhà đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 - 3 học sinh đọc .
+ Gà gáy vào buổi sáng là chính.
+ Quả na mở mắt, buồng chuối chín, hàng tre mọc nhanh, hạt đậu nảy mầm, bông lúa uốn câu, con trâu ra đồng, đàn sao trên trời chạy trốn, ông trời nhô lên.
- 2 - 3 học sinh đọc .
 Bổ sung:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
Chính tả 
Bài : Ò...ó...o
I) Mục tiêu: 
- Nghe – viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Òó o : 30 chữ trong khoảng 10 –15 phút.
- Điền đúng vần oăt hay oăc; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK).
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ.
Bảng phụ.
2. Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm những vở học sinh về viết lại.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Ò ó o
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Viết chính tả.
Treo bảng phụ.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Đọc chậm cho học sinh soát lỗi.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2: Điền oăc – oăt.
Tranh vẽ gì?
Bài 3: Điền ng hay ngh. Thực hiện tương tự.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều về nhà sửa lỗi sai.
Nhận xét tiết học – tuyên dương.
Hát vui.
Học sinh mang vở lên chấm điểm.
Vài học sinh nhắc lại tên bài.
Học sinh đọc bài.
Tìm tiếng khó viết.
Viết bảng con.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh dò bài, soát lỗi.
Đêm hôm khuya khoắt
Chọn quả bóng hoặc máy bay.
Học sinh làm bài miệng.
Lớp làm vào vở.
 Bổ sung:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 6 tháng 5 2011
	Tập đọc 
Bài : ÔN TẬP CUỐI HK II (2 Tiết)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
(Theo đề của trường )
KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC TUAN 34-35.doc