Giáo án Tiếng việt lớp 1 - Tuần 26

Giáo án Tiếng việt lớp 1 - Tuần 26

TUẦN : 26

Tập đọc

Bàn tay mẹ.

A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng; biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.

- Ôn các vần: an, at tìm được các tiếng có vần an, at.

- Hiểu các TN trong bài: rám nắng, xương xương.

- Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ; hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.

- Trả lời được các câu hỏi theo tranh; nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt lớp 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NguyÔn ThÞ Hoa -Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
Th­ hai ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2009 
TUAÀN : 26
TËp ®äc 
Bàn tay mẹ.
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng; biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.
- Ôn các vần: an, at tìm được các tiếng có vần an, at.
- Hiểu các TN trong bài: rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ; hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được các câu hỏi theo tranh; nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV: - B¶ng phô , bé ®å dïng d¹y tiÕng ViÖt 
-HS: -SGK, vôû taäp vieát, vôû baøi taäp Tieáng vieät 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. GV (hoặc 1 HS khá, giỏi) đọc mẫu toàn văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN kết hợp giải nghĩa từ: rám nắng: da bị làm cho đen lại; xương xương: bàn tay gầy.
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc đoạn, bài:
3. Ôn các vần: an, at.
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm tiếng trong bài có vần an.
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at.
GV tổ chức trò chơi.
HS đọc tiếng, từ khó: làm việc, lại đi chợ, nấu cơm; bàn tay, yêu nhất, làm việc rám nắng.
HS đọc trơn, nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với các câu. Sau đó các em HS tự đứng lên đọc tiếp nối nhau.
Từng nhóm 3 HS, tiếp nối nhau đọc (Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Các nhóm thi xem nhóm nào đọc to, rõ, đúng.
Cn thi đọc cả bài; các bàn, nhóm, tổ thi đọc đt. Cả lớp và GV nhận xét.
HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: an; 1 HS đọc từ: bàn tay.
Phân tích tiếng: bàn.
HS đọc mẫu trong SGK: mỏ than, bát cơm.
HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều những tiếng mà em biết có vần an, at.
Cả lớp nhận xét, tính điểm.
Tiết 2
4. Luyện đọc: Kết hợp tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc câu hỏi 1: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị, em Bình ?
b. Luyện nói: (Trả lời câu hỏi theo tranh)
GV nêu yêu cầu của BT.
GV yêu cầu các em nói câu đầy đủ, không nói rút gọn
GV yêu cầu cao hơn.
2 HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tấm cho em bé, giặt một chậu tả lót đầy.
1 HS đọc yêu cầu 2.
Nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ (Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngán tay gầy gầy, xương xương của mẹ)
2-3 HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
2 HS nhìn tranh1: đứng tại chỗ: thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Ai nấu cơm cho bạn ăn ? mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
3 cặp HS cầm sách, đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo gợi ý dưới tranh.
HS tự hỏi đáp (lặp lại những cau hỏi trong SGK nhưng không nhìn sách hoặc hỏi thêm những câu không có trong sách.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét, tuyên dương. 
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài mới.
Nguþ ThÞ NguyÖt - Tr­êng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1B, n¨m häc : 2008-2009
Th­ hai ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2009 
TUAÀN : 26
TËp ®äc 
Bàn tay mẹ.
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng; biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.
- Ôn các vần: an, at tìm được các tiếng có vần an, at.
- Hiểu các TN trong bài: rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ; hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được các câu hỏi theo tranh; nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV: - B¶ng phô , bé ®å dïng d¹y tiÕng ViÖt 
-HS: -SGK, vôû taäp vieát, vôû baøi taäp Tieáng vieät 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. GV (hoặc 1 HS khá, giỏi) đọc mẫu toàn văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN kết hợp giải nghĩa từ: rám nắng: da bị làm cho đen lại; xương xương: bàn tay gầy.
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc đoạn, bài:
3. Ôn các vần: an, at.
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm tiếng trong bài có vần an.
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at.
GV tổ chức trò chơi.
HS đọc tiếng, từ khó: làm việc, lại đi chợ, nấu cơm; bàn tay, yêu nhất, làm việc rám nắng.
HS đọc trơn, nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với các câu. Sau đó các em HS tự đứng lên đọc tiếp nối nhau.
Từng nhóm 3 HS, tiếp nối nhau đọc (Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Các nhóm thi xem nhóm nào đọc to, rõ, đúng.
Cn thi đọc cả bài; các bàn, nhóm, tổ thi đọc đt. Cả lớp và GV nhận xét.
HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: an; 1 HS đọc từ: bàn tay.
Phân tích tiếng: bàn.
HS đọc mẫu trong SGK: mỏ than, bát cơm.
HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều những tiếng mà em biết có vần an, at.
Cả lớp nhận xét, tính điểm.
Tiết 2
4. Luyện đọc: Kết hợp tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc câu hỏi 1: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị, em Bình ?
b. Luyện nói: (Trả lời câu hỏi theo tranh)
GV nêu yêu cầu của BT.
GV yêu cầu các em nói câu đầy đủ, không nói rút gọn
GV yêu cầu cao hơn.
2 HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tấm cho em bé, giặt một chậu tả lót đầy.
1 HS đọc yêu cầu 2.
Nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ (Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngán tay gầy gầy, xương xương của mẹ)
2-3 HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
2 HS nhìn tranh1: đứng tại chỗ: thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Ai nấu cơm cho bạn ăn ? mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
3 cặp HS cầm sách, đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo gợi ý dưới tranh.
HS tự hỏi đáp (lặp lại những cau hỏi trong SGK nhưng không nhìn sách hoặc hỏi thêm những câu không có trong sách.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét, tuyên dương. 
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài mới.
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiÓu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
Th­ hai ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2009 
TUAÀN : 26
TËp ®äc 
Bàn tay mẹ.
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng; biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.
- Ôn các vần: an, at tìm được các tiếng có vần an, at.
- Hiểu các TN trong bài: rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ; hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được các câu hỏi theo tranh; nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV: - B¶ng phô , bé ®å dïng d¹y tiÕng ViÖt 
-HS: -SGK, vôû taäp vieát, vôû baøi taäp Tieáng vieät 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. GV (hoặc 1 HS khá, giỏi) đọc mẫu toàn văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN kết hợp giải nghĩa từ: rám nắng: da bị làm cho đen lại; xương xương: bàn tay gầy.
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc đoạn, bài:
3. Ôn các vần: an, at.
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm tiếng trong bài có vần an.
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at.
GV tổ chức trò chơi.
HS đọc tiếng, từ khó: làm việc, lại đi chợ, nấu cơm; bàn tay, yêu nhất, làm việc rám nắng.
HS đọc trơn, nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với các câu. Sau đó các em HS tự đứng lên đọc tiếp nối nhau.
Từng nhóm 3 HS, tiếp nối nhau đọc (Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Các nhóm thi xem nhóm nào đọc to, rõ, đúng.
Cn thi đọc cả bài; các bàn, nhóm, tổ thi đọc đt. Cả lớp và GV nhận xét.
HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: an; 1 HS đọc từ: bàn tay.
Phân tích tiếng: bàn.
HS đọc mẫu trong SGK: mỏ than, bát cơm.
HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều những tiếng mà em biết có vần an, at.
Cả lớp nhận xét, tính điểm.
Tiết 2
4. Luyện đọc: Kết hợp tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc câu hỏi 1: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị, em Bình ?
b. Luyện nói: (Trả lời câu hỏi theo tranh)
GV nêu yêu cầu của BT.
GV yêu cầu các em nói câu đầy đủ, không nói rút gọn
GV yêu cầu cao hơn.
2 HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tấm cho em bé, giặt một chậu tả lót đầy.
1 HS đọc yêu cầu 2.
Nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ (Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngán tay gầy gầy, xương xương của mẹ)
2-3 HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
2 HS nhìn tranh1: đứng tại chỗ: thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Ai nấu cơm cho bạn ăn ? mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
3 cặp HS cầm sách, đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo gợi ý dưới tranh.
HS tự hỏi đáp (lặp lại những cau hỏi trong SGK nhưng không nhìn sách hoặc hỏi thêm những câu không có trong sách.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét, tuyên dương. 
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài mới.
NguyÔn ThÞ Hoa- Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
Th­ ba ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2009
Chính tả 
Bàn tay mẹ
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Bàn tay mẹ.
- Làm đúng các BT chính tả: Điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập 2,3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hd HS tập chép: GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn cần chép trong bài: Bàn tay mẹ.
GV hd các em cách ngồi viết, Nhắc HS viết hoa chữ bắt đầu mỗi dòng.
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở chữ khó viết, đv lại tiếng đó
Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
 GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. 
hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
2. Hd làm BT.
a. Điền chữ: an hoặc at.
b. Điền chữ: g hay gh.
Một vài HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai.
HS vừa nhẩm vừa viết ra bảng con. HS chép đoạn văn vào vở.
HS chép xong, cầm bút chì chuẩn bị chữa bài.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
4 HS lên b ... . Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc câu hỏi 1: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. Học thuộc lòng (ở lớp)
Gv có thể xoá dần bảng, chỉ giữ những tiếng đầu dòng.
c. Luyện nói: 
GV nêu yêu cầu của bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu bài Đồng dao; trả lời câu hỏi: Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm
1 HS đọc 2 dòng cuối bài Đồng dao, trả lời câu hỏi: Bống chạy ra gánh đỡ mẹ.
2-3 HS đọc lại.
HS tự nhẩm từng câu thi xem em nào. Bàn nào thuộc bài nhanh.
HS quan sát tranh minh họa.
Một vài HS đóng vai người hỏi, những HS khác lần lượt trả lời câu hỏi.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, yêu cầu về học thuộc bài.
	- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiÓu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
Th­ t­ ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2009
Tập đọc
Cái bống.
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu S (sảy), ch (cho), tr (trơn); có vần ang (bang), anh (gánh); các TN: khéo sảy, khéo sàng; biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm)
- Ôn các vần: anh, ach tìm được các tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach.
- Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ.
 Biết kể đơn giản những việc em thường làm giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ.
- Học thuộc lòng bài đồng dao: Cái Bống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV: - B¶ng phô , bé ®å dïng d¹y tiÕng ViÖt 
-HS: -SGK, vôû taäp vieát, vôû baøi taäp Tieáng vieät 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
:Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
Bố mẹ hàng ngày vất vả, bận rộn đi làm để nuôi nấng, chăm sóc các em. Các em ở nhà có biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ trong nhà không ? Bài đồng dao Cái bống các em học hôm nay sẽ cho các em biết bạn Bống hiếu thảo, ngoan ngoãn biết giúp mẹ như thế nào?
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN kết hợp giải nghĩa từ: Bóng bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
Giảng từ: đường trơn (đường bị ướt nước mưa, dễ ngã); gánh đồ (gánh giúp mẹ); mưa ròng (mưa nhiều, kéo dài) 
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc cả bài:
3. Ôn các vần: anh, ach.
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm tiếng trong bài có vần anh.
GV nói: vần cần ôn là: anh, ach.
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. 
HS hát bài: Cái Bống.
HS khá đọc - lớp đọc thầm.
Tìm tiếng, từ dễ lẫn.
HS đọc tiếng, từ khó.
HS đọc trơn, mỗi em đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với các câu. HS đọc tiếp nối nhau từng dòng thơ.
Thi đọc cả bài: CN hoặc đọc đt theo đơn vị bàn, nhóm, tổ.
Cả lớp và GV nhận xét.
HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần: anh (gánh);
2 HS nhàn tranh, đọc mẫu trong SGK; từng CN thi nói đúng, nhanh, nhiều câu chứa tiếng có vần: anh, ach.
Bé chạy rất nhanh
Bạn Ngọc là người rất lanh lợi.
Nhà em có rất nhiều sách 
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc câu hỏi 1: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. Học thuộc lòng (ở lớp)
Gv có thể xoá dần bảng, chỉ giữ những tiếng đầu dòng.
c. Luyện nói: 
GV nêu yêu cầu của bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu bài Đồng dao; trả lời câu hỏi: Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm
1 HS đọc 2 dòng cuối bài Đồng dao, trả lời câu hỏi: Bống chạy ra gánh đỡ mẹ.
2-3 HS đọc lại.
HS tự nhẩm từng câu thi xem em nào. Bàn nào thuộc bài nhanh.
HS quan sát tranh minh họa.
Một vài HS đóng vai người hỏi, những HS khác lần lượt trả lời câu hỏi.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, yêu cầu về học thuộc bài.
	- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiÓu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
Th­ n¨m ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2009
Kể chuyện:
Cô bé trùm khăn đỏ
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của sói và lời của người dẫn chuyện
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện kể ,một chiếc khăn quàng đỏ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Kể chuyện:
Lần 1: GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm.
Lần 2: Kết hợp với tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện.
3. Hd HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh.
Tranh 1: 
Câu hỏi: Tranh 1 vẽ cảnh gì ? 
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
4. Hd HS phân vai kể từng đoạn của câu truyện.
5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa chuyện.
HS nhớ câu chuyện
HS xem tranh 1, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: Mẹ giao bánh cho khăn đỏ, dặn khăn đỏ giao bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường.
Khăn đỏ mẹ giao cho việc gì ? Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1.
Cả lớp nhận xét.
HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3, 4. mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai khăn Đỏ, Sói, người dẫn chuyện.
Thi kể chuyện lại từng đoạn.
Cho nhiều HS nói.
	6. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV tổng kết, nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới: Trí khôn.
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiÓu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
Th­ n¨m ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2009
Chính tả	
Cái Bống
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- HS nghe, đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao Cái Bống. Tốc độ viết: tối thiểu: 2 chữ/phút.
- Làm đúng các BT điền tiếng có vần anh, ach. Điền vần ng hoặc ngh vào chỗ trống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2,3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp: 
II. Bài cũ: 
- GV chấm một số vở.
	III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hd HS nghe - viết: 
GV đọc mỗi dòng thơ 3 lần.
GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. 
GV đọc lại để HS soát bài. 
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
GV hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vởm chữa bài.
2. Hd làm BT.
GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT.
2-3 HS đọc bài cái Bống; cả lớp đọc thầm lại, tự tìm những TN các em dễ viết sai.
HS viết bảng con: khéo sảy, khéo sàng 
HS nghe, viết bài.
HS viết xong cầm bút chì trong tay chữa bài.
HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
HS đọc thầm yêu cầu của bài.
2-3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở BT.
Cả lớp sửa bài trong vở BTTV1/2.
	3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
	- GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp.
	- Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.
Nguþ ThÞ NguyÖt - Tr­êng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009
Th­ n¨m ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2009
Kể chuyện:
Cô bé trùm khăn đỏ
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của sói và lời của người dẫn chuyện
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện kể ,một chiếc khăn quàng đỏ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Kể chuyện:
Lần 1: GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm.
Lần 2: Kết hợp với tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện.
3. Hd HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh.
Tranh 1: 
Câu hỏi: Tranh 1 vẽ cảnh gì ? 
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
4. Hd HS phân vai kể từng đoạn của câu truyện.
5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa chuyện.
HS nhớ câu chuyện
HS xem tranh 1, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: Mẹ giao bánh cho khăn đỏ, dặn khăn đỏ giao bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường.
Khăn đỏ mẹ giao cho việc gì ? Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1.
Cả lớp nhận xét.
HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3, 4. mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai khăn Đỏ, Sói, người dẫn chuyện.
Thi kể chuyện lại từng đoạn.
Cho nhiều HS nói.
	6. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV tổng kết, nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới: Trí khôn.
Nguþ ThÞ NguyÖt - Tr­êng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009
Th­ n¨m ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2009
Chính tả	
Cái Bống
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- HS nghe, đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao Cái Bống. Tốc độ viết: tối thiểu: 2 chữ/phút.
- Làm đúng các BT điền tiếng có vần anh, ach. Điền vần ng hoặc ngh vào chỗ trống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2,3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp: 
II. Bài cũ: 
- GV chấm một số vở.
	III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hd HS nghe - viết: 
GV đọc mỗi dòng thơ 3 lần.
GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. 
GV đọc lại để HS soát bài. 
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
GV hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vởm chữa bài.
2. Hd làm BT.
GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT.
2-3 HS đọc bài cái Bống; cả lớp đọc thầm lại, tự tìm những TN các em dễ viết sai.
HS viết bảng con: khéo sảy, khéo sàng 
HS nghe, viết bài.
HS viết xong cầm bút chì trong tay chữa bài.
HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
HS đọc thầm yêu cầu của bài.
2-3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở BT.
Cả lớp sửa bài trong vở BTTV1/2.
	3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
	- GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp.
	- Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.
NguyÔn ThÞ Hoa- Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
Th­ s¸u ngµy 13 th¸ng 3 n¨m 2009
Tập đọc 
Ki êm tra đ inhj k ì
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiÓu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
Th­ s¸u ngµy 6 th¸ng 3 n¨m 2009
Tập đọc 
Cộng hòa xã hội chủ ngĩa Việt Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tieng viet 2008.doc