Giáo án Toán 1 - Tuần 25 đến 30

Giáo án Toán 1 - Tuần 25 đến 30

Tiết 97: LUYỆN TẬP ( Bài 3a/135-cột 3)

I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 - Củng cố về làm tính trừ (đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100)

 - Củng cố về giải toán

 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

 _Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Bài cũ : (5)Kiểm tra 3 HS – Đặt phép tính : 70 – 20, 90-60, 50 – 10, 80-20, 70 -60, 40-20

B. Bài mới : (25)

 

doc 21 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1039Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 1 - Tuần 25 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Tiết 97: LUYỆN TẬP ( Bài 3a/135-cột 3)
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Củng cố về làm tính trừ (đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100) 
 - Củng cố về giải toán
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS – Đặt phép tính : 70 – 20, 90-60, 50 – 10, 80-20, 70 -60, 40-20
Bài mới : (25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Thực hành:
 GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài:
Bài 1: 
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị
Bài 2: 
_Cho HS nêu nhiệm vụ 
_Cho HS thi đua tính nhẩm và điền nhanh, đúng kết quả vào các ô trống
Bài 3:
_Cho HS tự nêu yêu cầu của bài toán- làm bài
 Khi HS chữa bài: yêu cầu HS giải thích vì sao điền S
sai vì trong kết quả thiếu “cm”
(c) sai vì tính sai
Bài 4: 
_Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài
_Trước khi giải toán cho HS đổi:
1 chục cái bát= 10 cái bát
Bài 5: 
_Cho HS nêu cách làm bài_ tự làm và chữa bài
 HS phải lựa chọn dấu + hoặc – để điền vào chỗ chấm cho thích hợp
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
_Đặt tính, tính
_Tự HS làm và chữa bài
_HS tự làm bài rồi chữa bài
_Đúng ghi Đ sai ghi S
_Làm và chữa bài
Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2008
Tiết 98: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 _Nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
 _Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục vàgiải toán
 - Giáo dục Hs yêu thích môn Toán
 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :_Phấn màu, thước kẻ
 HS : SGK Toán 1 – Vở BT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ : Nhận xét bài tập tiết trước 
B, Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình:
a) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông
_GV vẽ hình vuông và các điểm A, N trên bảng
_GV nói: Điểm A ở trong hình vuông
 Điểm N ở ngoài hình vuông
b) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn
_Cho HS xem sách và tự nêu
+Điểm O ở trong hình tròn
+Điểm P ở trong ngoài hình tròn
c)Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tam giác bằng cách tương tự như trên
2. Thực hành:
Bài 1: 
_Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở 
_Khi chữa bài, có thể hỏi HS: 
+Những điểm nào ở trong hình tam giác?
+Những điểm nào ở ngoài hình tam giác?
Bài 2: 
_Cho HS nêu yêu cầu của bài
Chỉ yêu cầu HS vẽ điểm, chưa yêu cầu HS phải ghi tên điểm.
Bài 3:
_Cho HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập, chẳng hạn:
 Muốn tính: 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10
Bài 4: Cho HS nêu đề toán, nêu tóm tắt và giải toán
Bài giải
 Hoa có tất cả là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
 Đáp số: 30 nhãn vở
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
_Vài HS nhắc lại
_Quan sát và trả lời
_Đúng ghi Đ sai ghi S
_Làm bài và chữa bài 
+A, B, I
+C, E, D
_Vẽ điểm ở trong và ngoài hình 
_Làm và chữa bài
_Tính
_Cho HS làm bài rồi chữa bài
_Tóm tắt:
Hoa có: 10 nhãn vở
Mẹ cho thêm: 20 nhãn vở
Tất cả có:  nhãn vở?
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2008
Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Củng cố về các số tròn chục và cộng, trừ các số tròn chục 
 - Củng cố về nhận biết điểm trong, điểm ở ngoài một hình 
 - 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV và HS _SGK, Vở bài tập toán 1 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ : Kiểm tra 2 HS : Vẽ 2 điểm trong hình tam giác – Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông
B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Thực hành:
 GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài:
Bài 1: 
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Mục đích: Củng cố về cấu tạo thập phân của các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục đã học
Bài 2: 
_Cho HS nêu nhiệm vụ 
_Trước khi làm bài, cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học: 13 < 30
Bài 3:
_Cho HS tự nêu yêu cầu của bài toán- làm bài
Phần a: HS tự đặt tính rồi tính
Phần b: HS tính nhẩm
 Ở cột 2 phải viết kết quả phép tính kèm theo “ cm”
Bài 4: 
_Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài
Bài 5: 
_Cho HS nêu cách làm bài- tự làm và chữa bài
 2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số
_Viết (theo mẫu)
_Tự HS làm và chữa bài
_Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé
_HS tự làm bài rồi chữa bài
_Đặt tính rồi tính – tính nhẩm
_Làm và chữa bài
_Tóm tắt: 
1A vẽ: 20 bức tranh
1B vẽ: 30 bức tranh
Cả hai lớp:  bức tranh?
 _Làm và chữa bài
_Vẽ điểm ở trong và ngoài hình
Thứ 6 ngày tháng 3 năm 2007
Tiết 100 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK2
	 ( ĐỀ TRƯỜNG RA )
TUẦN 26
Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008
Tiết 101 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh:
 -Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50
 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 
 - 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
 GV : _4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : Kiểm tra – Nhận xét bài kiểm tra
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu các số từ 20 đến 50:
 GV hướng dẫn HS: 
_Cho HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính 
_Cho HS lấy thêm 3 que tính rời
_GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi 3 que tính và nói: 
“Hai chục và ba là hai mươi ba”
_GV nói “hai mươi ba” viết như sau:
GV viết: 23 Đọc: Hai mươi ba
*GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30
*Chú ý:
21: Đọc là Hai mươi mốt
24: Đọc là Hai mươi tư hoặc hai mươi bốn
25: Đọc là hai mươi lăm hoặc hai mươi nhăm
* Hướng dẫn HS làm bài tập 1
 _Câu b: yêu cầu HS viết các số từ 19 đến 30 vào các vạch tương ứng của tia số rồi chỉ vào các số đó và đọc từ 19 đến 30 và từ 30 đến 19
2. Giới thiệu các số từ 30 đến 40:
_GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như với các số từ 20 đến 30
_Hướng dẫn HS làm bài tập 2
Lưu ý HS cách đọc các số 31, 34, 35 (ba mươi mốt, ba mươi bốn, ba mươi lăm)
3. Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
_GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự như với các số từ 20 đến 30
_Hướng dẫn HS làm bài tập 3
Lưu ý HS cách đọc các số 41, 44, 45 (bốn mươi mốt, bốn mươi bốn, bốn mươi lăm)
_Cho HS làm bài tập 4 rồi cho HS đọc các số theo thứ tự xuôi, ngược
 2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số (tiếp theo)
_HS nói: Có 2 chục que tính
_HS nói: Có 3 que tính nữa
_ vài HS nhắc lại
“Hai chục và ba là hai mươi ba”
_HS nhắc lại
_Làm vào vở
_Chữa bài
_Thực hiện theo hướng dẫn của GV
_Làm bài 2 vào vở
_Thực hiện theo hướng dẫn của GV
_Làm bài 3, 4 vào vở
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
Tiết 102: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh:
 - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69
 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69 
 - 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1
 GV : _6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ : Kiểm tra 2 HS – Viết số : Hai mươi (20) Hai mươi mốt (21)
	 Đọc số : 31 ( ba mươi mốt) , 33 ( ba mươi ba ).
B.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu các số từ 50 đến 60:
 GV hướng dẫn HS: 
_Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết vào chỗ chấm ở cột “chục” là 5; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị”
_GV nói “có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư, năm mươi tư viết như sau:
GV viết: 54 Đọc: Năm mươi tư
*GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 51 đến 60
*Chú ý:
51: Đọc là Năm mươi mốt
54: Năm là Hai mươi tư hoặc năm mươi bốn
55: Năm mươi lăm hoặc năm mươi nhăm
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
 2. Giới thiệu các số từ 61 đến 69:
_GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60
_Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3
 Cho HS đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng
3. GV hướng dẫn HS làm bài tập 4:
_Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
Kết quả:
a) s ; đ b) đ ; s
 2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài : Các số có hai chữ số (tiếp theo)
_Quan sát SGK
_HS nhắc lại
Làm vào vở
_Chữa bài
_Thực hiện theo hướng dẫn của GV
_Làm bài 2, 3 vào vở
(Bài tập trắc nghiệm)
_Tự ... t 7 ở cột đơn vị
_Tiến hành tách 23 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 3 que tính rời)
+Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 5
+Có 3 que rời, viết 3 ở cột đơn vị, dưới 7
_Cho HS tách ra 2 bó, 3 que tính tương ứng với phép tính trừ
GV viết: 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ Để làm tính cộng dạng 57 – 23
a) Ta đặt tính:
_Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
_Viết dấu -
_Kẻ vạch ngang
b) Tính (từ phải sang trái) 
57 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 - 23 + 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 34
 Như vậy: 57 – 23 = 24
*Gọi vài HS nêu lại cách trừ
* Thực hành 8ˆ5 – 64; 49 – 25; 98 - 72
 Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc
2. Thực hành:
 Bài 1: Câu b
_Cho HS nêu yêu cầu_Nêu kết quả 
Bài 2: 
_Nêu yêu cầu bài toán_Cho HS làm và chữa bài 
 Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai
Bài 3: Toán giải
_Cho HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt và giải toán
Bài giải
Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
 Đáp số: 40 trang
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
_GV chữa bài và nhấn mạnh: Để giải bài toán ta thực hiện phép tính 64 - 24
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học_Chuẩn bị bài Luyện tập
_Lấy 57 que tính, xếp 5 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
_Tách đi 23 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và 3 que rời ở bên phải
_3 bó và 4 que tính rời
*HS quan sát
_Đặt tính rồi tính
_Đúng ghi đ, sai ghi s
_HS tóm tắt bằng lời rồi ghi bảng
Có: 64 trang
Đã đọc: 24 trang
Còn:  trang?
TUẦN 30
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2008
Tiết 117 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 
(trừ không nhớ)
I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh:
 _Biết làm tính trừ trong phạm vi 100 (dạng 65 – 30 và 36 - 4)
 _Củng cố kĩ năng tính nhẩm
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV _Sử dụng tranh vẽ trong SGK _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời HS : SGK + vở BT Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : Kiểm tra 3 HS 
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ:
a) Dạng 65 - 30
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
_Cho HS lấy 65 que tính (gồm 6 bó và 5 que tính rời), GV nói và viết: 
+Có 6 bó, viết 6 ở cột chục
+Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị
_Tiến hành tách ra 3 bó 
+Có 3 bó, viết 3 ở cột chục
+Có 0 que rời, viết 0 ở cột đơn vị
_Còn lại:
_GV viết: 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65 - 30
+ Đặt tính:
_Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
_Viết dấu -_Kẻ vạch ngang
+ Tính (từ phải sang trái)
 65 +5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 - 30 + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 35
 Như vậy: 65 – 30 = 35
*Gọi vài HS nêu lại cách trừ, GV chốt lại lần nữa
* Thực hành 82 –50; 75 –40; 
b) Dạng 36 - 4
 Hướng dẫn cách làm tính trừ dạng 36 – 4 (bỏ thao tác trên que tính)
+ Đặt tính:
_Viết 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị
_Viết dấu -
_Kẻ vạch ngang
+ Tính (từ phải sang trái)
 36 +6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 - 4 +hạ 3, viết 3
 32
 Như vậy: 36 – 4 = 32
*Gọi vài HS nêu lại cách trừ, GV chốt lại lần nữa
* Thực hành: 68 – 4; 37 - 2
 Lưu ý: Chưa yêu cầu HS nêu quy tắc
2. Thực hành:
 Bài 1: Tính_Cho HS nêu yêu cầu_Nêu kết quả
 Chú ý: 
+Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 của HS. Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0
Bài 2: 
_Nêu yêu cầu bài toán_Cho HS làm và chữa bài 
Bài 3: Tính nhẩm 
 Cho HS biết cách tính nhẩm theo đúng kĩ thuật tính đã nêu
Lưu ý các dạng: 66 – 60; 58 – 8; 67 – 7; 99 – 9
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài Luyện tập
_Lấy 65 que tính, xếp 6 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
_Tách đi 3 bó, xếp 3 bó ở bên trái, phía dưới các bó đã xếp
_3 bó và 5 que tính rời
*HS quan sát
Đặt tính rồi tính
_Đúng ghi đ, sai ghi s
_HS tự làm và chữa bài
a)Trừ đi một số tròn chục
b)Trừ đi một số có một chữ số
Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2008
Tiết 118 LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 _Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Tập đặt tính rồi tính.
 _Tập tính nhẩm (với phép trừ đơn giản)
 _Củng cố kĩ năng giải toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV _Sử dụng tranh vẽ trong SGK
 HS : SGK + vở BT Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ : Kiểm tra 3 HS 
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Thực hành:
Bài 1:_Cho HS nêu nhiệm vụ_Cho HS tự làm
 +Gọi HS nhắc lại “kĩ thuật” trừ (không nhớ) các số có hai chữ số
Bài 2: _Cho HS nêu bài toán
 Đối với HS giỏi cho HS giải thích kết quả
Bài 3: _Cho HS nêu yêu cầu bài toán
_GV hướng dẫn:
+Thực hiện phép tính ở vế trái, rồi vế phải
+Điền dấu thích hợp vào ô trống
Bài 4: Toán giải
_Cho HS nêu bài toán, tóm tắt bằng lời rồi giải toán
_GV chữa bài
Bài giải
Số bạn nam lớp 1B có là:
35 – 20 = 15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn
 Chú ý: Rèn luyện cho HS kĩ năng
+Viết tóm tắt bài toán
+Trình bày bài giải
 3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 115: Các ngày trong tuần lễ
_Đặt tính rồi tính
_Cho HS tự làm và chữa bài
_Tính nhẩm
_Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
_Điền dấu thích hợp
_HS thực hiện vào vở
Lớp 1B có: 35 bạn
Bạn nữ: 20 bạn
Bạn nam:  bạn?
_Lắng nghe
+Chia làm ba nhóm
+Thực hiện: chuyền tay nhau
Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2008
Tiết 119 CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ 
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 _Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết một tuần có 7 ngày
 _Biết gọi tên các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
 _Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày
 _Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân) trong tuần
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : SGK – tờ lịch rời
 GV _Một quyển lịch bóc hàng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ : Kiểm tra 3 HS 
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
a) GV giới thiệu quyển lịch bóc hàng ngày (treo quyển lịch lên bảng)
_GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi:
+Hôm nay là thứ mấy?
b) GV mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói: Đó là các ngày trong một tuần 
c) GV tiếp tục bóc lịch của ngày hôm nay và hỏi:
+Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+Cho vài HS nhắc lại
2. Thực hành:
 Bài 1: Điền_Cho HS nêu yêu cầu_Nêu kết quả
_Hỏi thêm:+Em thích ngày nào trong tuần?
Bài 2: _Nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS căn cứ vào hướng dẫn của GV để tự làm bài
_GV chữa bài
 Bài 3: 
_Cho HS nêu yêu cầu của bài
_Cho HS làm bài
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
*HS quan sát và trả lời
+Hôm nay là thứ 
_Cho HS nhắc lại: 
_Một tuần lễ có bảy ngày là chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
+HS tự tìm ra số chỉ ngày và trả lời+Hôm nay là ngày 
_Trong mỗi tuần lễ:
a.Em đi học vào các ngày: thứ hai, 
 b. Em được nghỉ các ngày: 
_Cho HS tự làm bài
a) Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
b) Thứ bảy, chủ nhật
_Đọc tờ lịch của ngày hôn nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng
_Cho HS làm bài 
_Đọc thời khoá biểu của lớp em
_Chép thời khoá biểu của lớp em vào vở
Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008
Tiết 120 CỘNG, TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 _Củng cố kĩ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ)
 _Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng, trừ các số tròn chục hoặc trong các trường hợp đơn giản)
 _Nhận biết bước đầu (thông qua các ví dụ cụ thể) về quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Bảng con, Vở bài tập toán, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : Kiểm tra 3 HS 
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho HS thực hành:
 Bài 1: Tính nhẩm
_2 cột đầu tiên, yêu cầu HS:
_Cho HS làm tiếp các cột còn lại
Bài 2: Đặt tính rồi tính
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
_Lưu ý:
+Kiểm tra cách đặt tính của HS
+Củng cố kĩ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số
+Qua làm tính bước đầu cho HS nhận biết “mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ”
 Bài 3: Toán giải
_Cho HS đọc đề toán
_Cho HS tự tóm tắt bằng lời
_Cho HS giải
Bài 4: Toán giải
_Hướng dẫn tương tự bài 3
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 117: Luyện tập
_Tự làm rồi chữa bài
+HS nhắc lại kĩ thuật cộng, trừ nhẩm các số tròn chục
_Cho vài HS giỏi giải thích cách cộng nhẩm
_Tự làm và chữa bài
_Tóm tắt 
_Giải 
Cả hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
_Giải
Số bông hoa Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số 34 bông hoa

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 1 T25-30.doc