Giáo án Toán học 1 - Giải toán có lời văn

Giáo án Toán học 1 - Giải toán có lời văn

 I . Mục tiêu:

 + Hiểu đề toán: Cho biết gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.

 + Bi tập cần lm: Bi 1; Bi 2; Bi 3.

 II . Chuẩn bị:

 1/ GV: ĐDDH, mô hình, vật thật.

 2/ HS: Sách giáo khoa.

 III . Các hoạt động dạy – học:

 

doc 3 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 1 - Giải toán có lời văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 29 tháng 01 năm 2013
Môn: TOÁN
Bài dạy: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
 I . Mục tiêu:
 + Hiểu đề toán: Cho biết gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
	+ Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
 II . Chuẩn bị:
 1/ GV: ĐDDH, mô hình, vật thật. 
 2/ HS: Sách giáo khoa.
 III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1 . Khởi động:(1’) 
 2 . Bài cũ: Bài toán có lời văn. ( 4’)
- GV ghi tóm tắt lên bảng:
 – Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán.
 Có : 8 quả bóng
Thêm : 2 quả bóng
Có tất cả:  quả bóng?
- GV nhận xét.
 3 . Bài mới:(25’)
 Giới thiệu bài (1’): Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn.
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán. ( 7’)
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thực hành.
- GV ghi bài toán: Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
- GV treo tranh hình con gà – Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
Ø Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: (10’)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - GV hỏi: 
+ Bài toán đã cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn giải:
+ Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào?
+ Cho 1 số HS nhắc lại.
-Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán:
+ Viết : “Bài giải”
+ Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải.
 -Nhà An có:
-Số con gà có tất cả:
-Nhà An có tất cả là: 
+Viết phép tính: -Yêu cầu HS đọc phép tính .
- Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà)
+Viết đáp số: Như cách viết trong SGK .
- Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:
_Viết “Bài giải.
_Viết câu lời giải.
 _Viết phép tính.
 _Viết đáp số.
* Bài toán cho biết gì?
* Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét – ghi tóm tắt lên B:
Có : 5 con gà
Thêm: 4 con gà
Có tất cả: con gà?
* Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào?
- GV nhận xét – hướng dẫn HS viết lời giải.
 Số con gà nhà An có tất cả là:
 5 + 4 = 9 ( con gà )
 Đáp số: 9 con gà
* Nghỉ giữa tiết ( 3’) 
b/ Hoạt động 2: Thực hành ( 19’)
- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
+ Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo tranh, ghi tĩm tắt lên bảng và yêu cầu HS điền số cịn thiếu vào phần tĩm tắt: 
 An có : . quả bĩng 
 Bình có: . quả bĩng
 Cả 2 bạn có: .. quả bĩng?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
* Đề bài cho ta biết gì?
* Đề bài hỏi gì?
* Muốn biết cả 2 bạn có tất cả bao nhiêu quả bĩng ta làm như thế nào?
- GV gọi 1 em lên bảng làm – còn lại cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
+ Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán
- GV hướng dẫn HS ghi tĩm tắt:
 * Lúc đầu tổ em có bao nhiêu bạn?
* Sau đĩ cĩ thêm bao nhiêu bạn?
* Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn?
- GV ghi lên bảng – HS viết vào vở.
- GV hướng dẫn HS tương tự các bài trước.
- GV nhận xét. 
+ Bài 3: Gọi 1 HS đọc bài tốn.
GV treo tranh – hướng dẫn HS ghi đề bài.
Yêu cầu HS giải tốn.
4/. Củng cố (4’)
- GV tổ chức cho HS thi đua: GV ghi tĩm tắt lên bảng, các nhóm cử đại diện lên thi đua giải nhanh bài toán.
Kẹo : 4 cái
Bánh: 6 cái
Có tất cả:  cái?
- GV nhận xét – tuyên dương.
5/. Dặn dò: (1’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: “Xăngtimét – Đo độ dài”.
Hát đầu giờ.
HS dưới lớp làm trên nháp, 1 HS làm ở bảng lớp.
+ Lắng nghe.
HS quan sát và đọc thầm.
Có: 5 con gà, thêm: 4 con 
Hỏi:  con gà?
HS quan sát:
Làm tính cộng: 5 + 4 = 9
HS quan sát: Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán.
HS: Bài tốn cho biết nhà An cĩ 5 con gà , mẹ mua thêm 4 con gà nữa. 
Hỏi nhà An cĩ tất cả mấy con gà?
Vài HS nêu lại tĩm tắt bài tốn. 
- Ta làm phép cộng: Lấy 5 cộng 4 bằng 9.
Như vậy nhà An cĩ 9 con.
- Vài HS nhắc lại câu lời giải và nêu phép tính: Năm cộng bốn bằng chín HS đọc đề bài.
Thực hành làm bài tập:
Bài 1: HS quan sát tranh.
HS điền số và nêu bài tốn:
An cĩ 4 quả bĩng, Bình cĩ 3 quả bĩng. Hỏi cả hai bạn cĩ tất cả bao nhiêu quả bĩng?
Làm tính cộng, lấy 4 + 3 = 7
HS giải tốn vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
HS làm bài 2: Quan sát tranh.
5 bạn
3 bạn
8 bạn
HS giải tốn vào vở, sao đĩ 1 HS lên bảng chữa bài: 5 + 3 = 8 ( bạn )
Bài 3: 1 HS đọc bài tốn, cả lớp nghe và quan sát.
Cả lớp giải bài 3: 4 + 5 = 9 ( con vịt )
Đại diện các tổ thi đua.
HS nhận xét.
+ Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
..
..
..
..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN.doc