Giáo án Toán học lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 31

Giáo án Toán học lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 31

 I. Mục tiêu:

- Thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.

- HS làm được bài tập : 1, 2, 3.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào bảng con: Đặt tính rồi tính

 34 + 43 37 + 2

 2 + 76 46 + 23

 

doc 9 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 31:
Ngày dạy: /04/2012
Thø 2: 
Tiết 1: 
Toán:
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- HS làm được bài tập : 1, 2, 3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào bảng con: Đặt tính rồi tính
 34 + 43 37 + 2
 2 + 76 46 + 23
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào vở - 3HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết phép tính thích hợp.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống.
- 2HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài và yêu cầu HS so sánh kết quả các phép tính để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42
Bài 3: = ?.
- HS nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm – Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài tuyên dương nhóm hoàn thành bài tốt.
3. Củng cố:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” : GV ghi các phép tính 95 + 2 ; 60 + 5 ; 60 + 3 ; 50 + 8 – HS thi nêu nhanh kết quả.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100
 I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ số có hai chữ số.
- HS làm bài tập trong vở BT trang 52.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1(Vở BT trang 52): Đặt tính rồi tính.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở BT – 3HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 2(Vở BT trang 52): Tính
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở BT và nêu kết quả.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 3 (Vở BT trang 52): = ?
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS trao đổi làm bài theo nhóm đôi vào vở BT.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số mà cộng hai chữ số của mỗi số được kết quả là 4.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS thi đua làm bài theo nhóm 4 – Nhóm nào làm đúng và nhanh nhóm đó thắng cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương. 13 , 31 , 22, 40
3. Củng cố: 
- GV gọi 2HS đọc bảng các số từ 1 đến 100.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại trong vở BT và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Ngày dạy: /04/2012
Thø 3: 
Tiết 1: 
Toán:
ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN
 I. Mục tiêu:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
- Giaùo duïc HS tính caån thaän, chính xaùc khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn, giới thiệu cho HS biết mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có ghi các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay từ số bé đến số lớn.
 + Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó đúng 9 giờ.
- HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
- GV cho HS xem tranh trong SGK và hỏi: Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? (số 5) Kim dài chỉ số mấy? (số 12). Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì? (đang ngủ)
- Hai tranh còn lại thực hiện tương tự.
3. Thực hành:
- GV cho HS quan sát lần lượt từng mặt đồng hồ trong SGK nêu đồng hồ chỉ mấy giờ và ghi vào chỗ chấm.
- HS thực hành theo nhóm đôi – Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- GV cùng HS nhận xét chung.
4. Củng cố:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” : GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Ai nói đúng và nhanh được tuyên dương.
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà thực hành xem đồng hồ và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; biết xem giờ đúng.
- HS làm bài tập trong vở BT trang 53.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1(Vở BT trang 53): Nối số chỉ giờ đúng với số thích hợp.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở BT – Nêu kết quả.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 2: Số? 11 + . + 37 = 99 62 - . + 46 = 88 27 + 51 - . = 64
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở - 3HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 3: Bạn Hà có 13 viên bi, bạn Lan có nhiều hơn bạn Hà 5 viên bi. Hỏi bạn Lan có bao nhiêu viên bi?
- Bài toán đã cho biết những gì? (Bạn Hà có 13 viên bi, bạn Lan có nhiều hơn bạn Hà 5 viên bi). Bài toán hỏi gì? (Hỏi bạn Lan có bao nhiêu viên bi?)
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài giải:
Số viên bi bạn Lan có là:
13 + 5 = 18 (viên)
 Đáp số: 18 viên bi
Bài 4: Điền dấu (+ ; - ) thích hợp vào chỗ chấm: 49 . 48 . 90 . 61 = 30
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS thi đua làm bài theo nhóm 4 – Nhóm nào làm đúng và nhanh nhóm đó thắng cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương: 49 – 48 + 90 – 61 = 30
3. Củng cố: 
- GV gọi 2HS đọc bảng các số từ 1 đến 100.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại trong vở BT và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Ngày dạy: /04/2012
Thø 4: 
Tiết 1:
Toán:
THỰC HÀNH
 I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
- HS làm được bài tập: 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu phô tô BT2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV quay kim trên mạt đồng hồ và yêu cầu HS nêu đồng hồ chỉ mấy giờ.
- GV nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1 : Viết (theo mẫu)
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS quan sát lần lượt từng đồng hồ ghi ra giấy nháp và nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu).
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu – Các nhóm dán kết quả lên bảng.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- 2 HS đọc đề bài toán.
- GV gọi 1HS lên bảng làm trên phiếu – Lớp làm bài bằng bút chì vào SGK.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài cá nhân – nêu kết quả.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố:
- GV chia lớp thành 2 đội: 1 đội quay kim đồng hồ, 1 đội đọc giờ, trong thời gian 3 phút nếu đội nào đọc đúng thì đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hành xem đồng hồ và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
- Làm các bài tập trong vở BT trang 54.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1 (Vở BT trang 54): Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT – Nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2 (Vở BT trang 54): Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu).
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT theo nhóm đôi.
- GV theo dõi, nhận xét chữa bài.
Bài 3 (Vở BT trang 54): Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát lần lượt từng bức trang và viết giờ thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài vào vở BT – nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?--------------- 
Ngày dạy: /04/2012
Thø 5: 
Tiết 1:
Toán:
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm sinh hoạt hằng ngày.
- Làm được bài tập: 1, 2, 3.
- Rèn cho học sinh xem giờ nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài.
- Phiếu BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chuẩn bị của HS. 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ của bộ đồ dùng học toán.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- GV yêu cầu HS xem các hoạt động nào thích hợp với từng giờ rồi nối.
VD: Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4 – Dán kết quả lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà làm các BT còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán (ôn):
LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu:
- Biết làm tính công, trừ ( không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép cộng, trừ số có hai chữ số.
- Rèn kĩ năng tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính 
 40 + 14 – 3 = 36 – 26 + 20 = 
 64 + 5 – 20 = 44 – 42 + 23 = 
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở BT – 2HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 2: Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm.
a) 82 – 41 . 53 – 12 	b) 68 – 21  59 – 12 
c) 93 – 20 . 97 – 53 	 d) 98 – 27 . 96 – 6 
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 3: Bạn Hà có 10 cái kẹo, bạn Lan có ít hơn bạn Hà 5 cái kẹo. Hỏi bạn Lan có bao nhiêu cái kẹo?
- Bài toán đã cho biết những gì? (Bạn Hà có 10 cái kẹo, bạn Lan có ít hơn bạn Hà 5 cái kẹo). Bài toán hỏi gì? (Hỏi bạn Lan có bao nhiêu cái kẹo?)
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài giải:
Số cái kẹo bạn Lan có là:
10 – 5 = 5 (cái)
 Đáp số: 5 cái kẹo
Bài 4: Năm nay chị An 15 tuổi, chị An nhiều hơn An 7 tuổi. Hỏi năm nay An bao nhiêu tuổi?
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS thi đua làm bài theo nhóm 4 – Nhóm nào làm đúng và nhanh nhóm đó thắng cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài trong vở BT và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN T31 HT1.doc