A. Mịc tiêu.
Giúp học sinh:
q Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông
B. Đồ dùng dạy học.
q Thước e-ke, bảng phụ, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 9 Tiết : 41 Bài dạy : GÓC VUÔNG. GÓC KHÔNG VUÔNG A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Thước e-ke, bảng phụ, vở bài tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/48 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong sgk + Hai kim đồng hồ trên có chung 1 điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc + Y/c học sinh quan sát tiếp đồng hồ thứ hai, thứ ba và nói: hai kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy 2 kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc + Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ b. Hoat động 2: Giới thiệu góc vuông và góc không vuông Mục tiêu: Như nục tiêu của bài học. Cách tiến hành: + Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học và giới thiệu: Đây là góc vuông + Sau đó Giáo viên vừa chỉ vào hình vừa giới thiệu tên đỉnh cạnh của góc vuông + Vẽ 2 góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu góc MPN và góc CED là góc không vuông + Y/c học sinh nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc c. Hoạt động 3: Giới thiệu êke Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: + Cho học sinh cả lớp quan sát êâke loại to và giới thiệu: Đây là cái êke dùng để kiểm tra 1 góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông + Giáo viên chỉ góc vuông trong êke và chỉ cho học sinh thấy d.Hoạt động 4: Thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1 + Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài + Hướng dẫn hs dùng êkê để kiểm tra các góc hình chữ nhật. Giáo viên làm mẫu 1 góc + Hướng dẫn hs dùng êkê vẽ góc vuông có đỉnh có cạnh như y/c phần b * Bài 2 + Y/c học sinh đọc đề bài + Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra xem góc nào là góc vuông * Bài 3 + Tứ giác MNPQ có các góc nào? + Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra các góc và trả lời câu hỏi * Bài 4 + Hình bên có bao nhiêu góc + Y/c học sinh lên bảng chỉ số góc vuông có trong hình 3.Hoạt động 5: Củng cố,dặn dò + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,3/49 + Nhận xét tiết học. + 3 học sinh. + Học sinh quan sát + Học sinh quan sát + Góc đỉnh D; cạnh DC và DE + Góc đỉnh P ,cạnh NP và MP + Học sinh quan sát + Thực hành dùng êke để kiểm tra + Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AE và AD + Học sinh nêu tên đỉnh và các góc không vuông + Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q + Góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q + Có 6 góc + 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 9 Tiết : 42 Bài dạy : THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê-KE A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết cách dùng êkê để kiểm tra, nhận xét góc vuông, góc không vuông. Biết cách dùng êkê để vẽ góc không vuông B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Ê - ke, thước C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/49 + Nhận xet, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1 + Hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0: đặt đỉnh góc vuông của êkê trùng với 0 và 1 cạnh góc vuông của êkê trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông êkê. Ta được góc vuông đỉnh 0 + Y/c học sinh kiểm tra bài của nhau * Bài 2 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh tự làm bài * Bài 3 + Y/c 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài + Y/c học sinh quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A,B được ghép từ các hình nào. Sau đó dùng các miếng bìa ghép lại để kiểm tra * Bài 4 + Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c mỗi học sinh trong lớp lấy 1 mảnh giấy bất kì để thực hành gấp + Giáo viên đến kiểm tra từng học sinh. 3.Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò + Về nhà làm bài 1,2/50 + Nhận xét tiết học + 3 học sinh. + Thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0 theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Dùng êkê để kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông + Hình thứ nhất có 4 góc vuông + Hình thứ hai có 2 góc vuông + Hình A được ghép từ hình 1 và 4 + Hình B được ghép tư hình 2 và3 + Gấp mảnh giấy theo hình sau để được góc vuông + Gấp giấy như hướng dẫn trong sgk RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 9 Tiết : 43 Bài dạy : ĐỀ-CA-MÉT. HEC-TÔ-MÉT A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Nắm được tên gọi, kí hiệu của dam và hm. Nắm được quan hệ giữa dam và hm. Biết đổi từ dam, hm ra mét B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, vở bài tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2 .Bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học. Cách tiến hành: + Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào? b. Hoạt động 2: Giới thiệu đề-ca-mét và hét-tô-mét Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: + Đề-ca-mét là 1 đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét kí hiệu dam + Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10 m + Héc-tô-mét cũng là 1 đơn vị đo độ dài. Hét-tô-mét kí hiệu là hm + Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100 m và bằng độ dài của 10 dam c. Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1 + Viết lên bảng 1hm =m + Hỏi: 1hm bằng bao nhiêu mét? + Vậy điền số100 vào chỗ chấm + Y/c học sinh tự làm tiếp bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2 + Viết lên bảng 4 dam =m + Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó + Giáo viên hướng dẫn 1 phép tính + 1 dam bằng bao nhieu mét? + 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam +Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét lấy 10 x 4 = 40 m + Y/c học sinh làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất + Viết lên bảng 8 hm =m + Hỏi: 1 hm bằng bao nhiêu mét? + 8 hm gấp mấy lần so với1 hm + Vậy để tìm 8 hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100 m x 8 = 800 m. Ta điền 100 vào chỗ chấm. + Y/c học sinh đọc mẫu,sau đó tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò + Cô vừa dạy bài gì? + 1 dam bằng bao nhiêu mét? + 1 hm = ? m + Về nhà làm bài + Nhận xét tiết học. + 3 học sinh lên bảng làm bài tập. + mm, cm, dm, m, km + Đọc: đề-ca-mét + Đọc: 1 đề-ca-mét bằng 10 mét + Đọc: héc-tô-mét + Đọc: 1 héc-tô-mét bằng 100m, 1héc-tô-mét bằng 10 đề-ca-mét + 1hm bằng 100m Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng + 1dam bằng 10m + 4 dam gấp 4 lần 1 dam + 1 hm bằng 100m + Gấp 8 lần + Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 9 Tiết : 44 Bài dạy : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. Biết làm các phép tính với các số đo độ dài B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2.Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài. Cách tiến hành: + Vẽ bảng đo độ dài như phần học của sgk lên bảng + Y/c học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học + Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị đo cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài + Lớn hơn mét là những đơn vị nào? + Ta sẽ viết các đơn vị này về phía bên trái của cột mét + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp 10 lần mét + Viết dam vào cột ngay cạnh bên trái của cột m và viết 1dam = 10 m xuống dòng dưới + Đơn vị nào gấp 100 lần mét? + Viết hm vào bảng + 1 hm bằng bao nhiêu dam? + Viết vào bảng 1 hm = 1 dam = 100 m + Tiến hành tương tự với các phần còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài + Y/c học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn, từ lớn đến bé c. Hoạt động 4: Luyện tập-thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1 + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2 + 1 học sinh nêu y/c của bài + Học sinh tự làm bài + Chữa bài và ch ... hs quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m + Y/c học sinh ước lượng độ cao của bức tường lớp + Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng , sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả + Làm tương tự với các phần còn lại + Tuyên dương những học sinh ước lượng tốt 3 .Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò + Về nhà làm bài + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng + Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài đựơc nêu ở bảng sau: đoạn thẳng AB dài 7cm; đoạn thẳng CD dài 12 cm; đoạn thẳng EG dài 1dm 2cm + Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn,sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ + Vẽ hình, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Đo độ dài của 1 số vật + Đặt 1 đầu của bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì + Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp + Học sinh ước lượng và trả lời RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 10 Tiết : 47 Bài dạy : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp) A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài. Củng cố cách so sánh các độ dài. Củng cố cách đo chiều dài B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Thước mét . Êke cỡ to C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài + Nhận xét, chữa bàivà cho điểm học sinh. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1: + Giáo viên đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho 2 học sinh tự đọc các dòng sau + Y/c học sinh đọc cho bạn bên cạnh nghe + Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam + Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm như thế nào? + Có thể so sánh như thế nào ? + Y/c học sinh thực hiện so sánh theo 1 trong 2 cách trên * Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Chia lớp thành các nhóm. + Hướng dẫn các bước làm bài: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp + Đo để kiểm tra lại sau đó viết vào bảng tổng kết + Trước khi học sinh thực hành theo nhóm. + Y/c các nhóm báo cáo kết quả. 3 Hoạt động 2: . Củng cố, dặn dò + Về nhà làm bài + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe + Bạn Minh cao 1m 25cm, Bạn Nam cao 1m 15cm + Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau + Đổi tất cả các số đo ra đơn vị cm và so sánh hoặc so sánh số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1mét và 1 số cm. vậy chỉ cần so sánh các số đo cm với nhau + So sánh và trả lời: - Bạn Hương cao nhất, Bạn Nam thấp nhất. + Thực hành theo nhóm 6 học sinh. + 1 đến 2 học sinh lên bảng và đo chiều cao của học sinh trước lớp. Vừa đo vừa giải thích cách làm RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 10 Tiết : 48 Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học. Quan hệ của 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng. Giải toán dạng “gấp 1 số lên nhiều lần” và “tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tieu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài * Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài (nếu không có điều kiện thì giảm bớt). + Y/c học sinh nhắc lại cách tính của 1 phép tính nhân,1 phép tính chia + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Giáo viên ghi lên bảng 4m 4dm = dm + Y/c học sinh nêu cách làm + Y/c học sinh làm tiếp các phần còn lại * Bài 4: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 5: + 1 học sinh đọc bài + Y/c học sinh đo độdài đoạn thẳng AB + Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳngAB? + Y/c học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD + Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng CD + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài + Nhận xét tiết học + 2 học sinh lên bảng làm bài tập ở nhà. + Tính nhẩm + Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + 3 học sinh nhắc lại + Đổi 4 m = 40 dm 40 dm + 4 dm = 44 dm Vậy 4 m 4 dm = 44 dm + Học sinh làm vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau để kiểm tra bài của nhau + Tổ 1 trồng được 25 cây, tổ2 trồng được gấp 3 lần số cây trồng của tổ 1. Hỏi tổ 2 trồng được bao nhiêu cây? Giải: Số cây tổ 2 trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây) Đáp số : 75cây + AB dài 12 cm + Độ dài đoạn thẳng CD bằng ¼ độ dài đoạn thẳng AB + Độ dài đoạn thẳng CD là:12 : 4 = 3 (cm) + Thực hành vẽ, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 10 Tiết : 49 Bài dạy : KIỂM TRA A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Kiểm tra kĩ năng nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6,7 ; bảng chia 6,7. Kĩ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có hai chữ số với số có một chữ số (chia hết ở từng lượt chia) Nhận biết mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng. Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Kĩ năng giải toán Ngày dạy, tháng năm 2006. Tuần : 10 Tiết : 50 Bài dạy : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các tranh vẽ tương tự như trong SGK Tóan 3 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng chữa bài kiểm tra. + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài. Cách tiến hành: * Bài toán 1: + Gọi học sinh đọc đề bài + Hàng trên có mấy cái kèn + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên có mấy cái kèn + Giáo viên vẽ sơ đồ minh họa lên bảng + Hàng dưới có mấy cái kèn + Vì sao để tìm số kèn hàng dưới con lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5 + Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn + Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như SGK * Bài toán 2: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Bể cá thứ nhất có mấy con cá + Giáo viên vẽ sơ đồ thể hiện số bể cá 1 + Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1 + Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể 2 + Bài toán hỏi gì? + Để tính được số cá của 2 bể ta phải biết được những gì + Số cá của bể 1 đã biết chưa? + Số cá của bể 2 đã biết chưa? + Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta phải đi tìm số cá của bể hai + Cho học sinh tìm số cá của bể 2 và cả 2 bể và hướng dẫn hs trình bày bài giải c- Luyện tập-thực hành * Bài 1: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh + Sốâ bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả 2 anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì + Chúng ta đã biết số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai + Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh? + Y/c hs vẽ sơ đồ rồi giải bài toán vào vở + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Cho học sinh suy nghĩ, tự tóm tắt và giải vào vở 3 Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài 3/50 + 4 học sinh lên bảng chữa bài kiểm tra. + 1 học sinh. + 3 cái kèn + 2 cái kèn + Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái kèn) + Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn + Có 5 + 3 = 8 (cái kèn) + 3 con cá + Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá + Học sinh nêu cách vẽ + Tổng số cá của 2 bể + Biết số cá của mỗi bể + Đã biết rồi + Chưa biết + 15 tấm bưu ảnh + Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh là 7 cái + Tổng số bưu ảnh của cả hai anh em? + Biết được số bưu ảnh của mỗi người + Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em + Học sinh giải vào vở, 1 học sinh lên bảng giải Giải: Số l thùng thứ hai đựng là: 18 + 6 = 24 (lít) Số l cả hai thùng đựng là : 18 + 24 = 42 (lít) Đáp số: 42 l RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: