I. Yêu cầu cần đạt: HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhận biết được ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học;
2. Năng lực:
- Năng lực chung:Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được thầy cô và các anh chị chào đón;
- Năng lực đặc thù:Biết yêu trường, yêu lớp;
3. Phẩm chất: Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động; tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe.
- Giáo dục học sinh có phẩm chất đạo đức tốt.
TUẦN 1 ---------- & ------------ Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TCT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ KHAI GIẢNG I. Yêu cầu cần đạt: HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhận biết được ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học; 2. Năng lực: - Năng lực chung:Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được thầy cô và các anh chị chào đón; - Năng lực đặc thù:Biết yêu trường, yêu lớp; 3. Phẩm chất: Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động; tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. - Giáo dục học sinh có phẩm chất đạo đức tốt. II.Đồ dùng dạy học: 1. Đối với nhà trường - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - Quốc kì, hoa, cờ cầm tay, cờ đuôi nheo, ảnh Bác Hồ, trống nghi thức; 2. Đối với GV - GVCN: Nhắc nhở, đôn đốc lớp chuẩn bị tinh thần, trang phục, cờ hoa cho khai giảng. 3. Đối với HS - Mặc đồng phục, đội viên đeo khăn quàng đỏ. HS lớp 1 chuẩn bị cờ, hoa theo quy định của trường. Đội nghi thức chuẩn bị quần áo theo quy định của Đội. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Lễ đón học sinh lớp 1 *Cách tiến hành: - GV HD HS lớp 1 được tập trung ở địa điểm thuận lợi cho việc di chuyển, tự tin, tay cầm cờ hoa, đi theo thứ tự. - GVCN dắt tay HS đứng đầu, tiếp theo các anh chị lớp trên dắt tay các em đi theo nến nhạc. Khi người dẫn chương trình giới thiệu tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm. - GVCN cùng các anh chị dẫn các em tiến vào sân, qua lễ đài HS vẫy cờ hoa, rồi vế vị trí ngồi dự lễ khai giảng Hoạt động 2: Phần lễ *Cách tiến hành: - Chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội. - Tuyên bố lí do. - Giới thiệu đại biểu tham dự. - Dẫn chương trình mời đại diện cán bộ địa phương (hoặc nhà trường) lên đọc thư của lãnh đạo Nhà nước, của Bộ, Ban, Ngành,... gửi GV và HS nhân ngày khai trường. - Hiệu trưởng nhà trường tuyên bố khai giảng và đánh trống khai trường. - Sau trống khai trường,đại diện GV và HS hưởng ứng thi đua năm học mới: + Đại diện GV hưởng ứng thi đua. Hoạt động 3: Phần hội *Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động; tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. *Cách tiến hành: - Văn nghệ chào mừng. Toàn trường hưởng ứng, động viên, vỗ tay khích lệ các HS biểu diễn văn nghệ. - Tổ chức trò chơi, múa hát tập thể, dân vũ,... Hoạt động 4: Bế mạc lễ khai giảng *Cách tiến hành: - Đại diện BGH nói lời cảm ơn các đại biểu đã vể dự và tuyên bố bê' mạc. - GV phụ trách cùng lớp trực tuần làm nhiệm vụ sau khai giảng. - GV HD HS vào lớp. ♦ Lưu ý: Chương trình văn nghệ có thể diễn ra ngay đầu buổi lễ, sau tiêng trống khai trường hoặc cuối chương trình. Tuỳ theo tình hình thực tê' của trường, có thể cho HS diễu hành rước cờ Tổ quốc, ảnh Bác Hồ,... tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn. Chương trình khai giảng đảm bảo ngắn gọn, ý nghĩa, tạo không khí vui tươi cho HS. Hoạt động 5: Đánh giá *Cách tiến hành: - GV nhận xét chung vể tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động, khen ngợi các lớp, các nhóm HS tham gia tích cực. - HS lớp 1 được tập trung ở địa điểm thuận lợi cho việc di chuyển, tự tin, tay cầm cờ hoa, đi theo thứ tự. - HS vẫy cờ hoa, rồi vế vị trí ngồi dự lễ khai giảng; - HS toàn trường vỗ tay, múa hát theo nhạc để đón chào các em cho đến khi lớp cuối cùng ngồi vào vị trí. - HS chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Đại diện HS lớp 1 chia sẻ cảm xúc khi được vào lớp 1 và lời hứa chăm ngoan, học giỏi, vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy, cô giáo, anh chị phụ trách. HS xem - HS vào lớp hoặc nghỉ theo sự điểu khiển của G - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ... ******************************************* TIẾT 2: TOÁN TCT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập Toán 1. - Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1. - Làm quen với đó dùng học tập của môn Toán lớp 1. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Thông qua việc thao tác: lấy bút chì, tẩy, hộp bút. - Năng lực đặc thù: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Sách Toán 1. - Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. *Cách tiến hành: - GV cho HS hát và chơi trò chơi 2. Các hoạt động a. Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1 *Cách tiến hành: - GV cho HS xem sách Toán 1. - GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ bìa 1 đến Tiết học đầu tiên. Sau "Tiết học đầu tiên, mỗi tiết học sẽ gồm 2 trang. GV giải thích cho HS cách thiết kế bài học sẽ gồm 4 phần “Khám phá “Hoạt động “Trò chơi" và “Luyện tập". - GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách và đặc biệt là hướng dẫn HS giữ gìn sách. b. GV giới thiệu *Cách tiến hành: - GV cho HS mở đến bài “Tiết học đầu tiên” và giới thiệu về các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô-bốt. Các nhân vật này sẽ đóng hành cùng các em trong suốt 5 năm tiểu học. Ngoài ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia với nhóm bạn c. GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1 *Cách tiến hành: + GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những yêu cầu cơ bản và trọng tâm của Toán 1 như: - Đếm, đọc số, viết số. - Làm tính cộng, tính trừ. - Làm quen với hình phẳng và hình khối. - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch. d. GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán: *Cách tiến hành: - Nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi Toán học, thực hành trải nghiệm Toán học và tự học. e. GV giới thiệu bộ đó dùng học Toán của HS *Cách tiến hành: - Cho HS mở bộ đó dùng học Toán 1. GV giới thiệu tổng đồ dùng cho HS, nêu tên gọi, giới thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen. Tuy nhiên chưa cần yêu cầu HS ghi nhớ. - Hướng dẫn HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập. 3. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét và dặn dò HS - HS hát và chơi - HS quan sát - HS lắng nghe - HS thực hành - HS lắng nghe - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe và quan sát - HS nêu tên - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ... ******************************************* TIẾT 3 + 4: TIẾNG VIỆT TCT 1 + 2: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Làm quen với trường, lớp,bạn bè và đồ dùng học tập. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Năng lực đặc thù:Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. - Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 2. Phẩm chất: Yêu quý lớp học - nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Giới thiệu về trường, lớp,tên các bạn trong lớp.sách giáo khoa ... 2. học sinh: Nhớ rõ họ và tên của mình. Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - Chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Làm quen với trường lớp: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. 3. Làm quen với bạn bè: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. Tiết 2 4. Nối tiếp: - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. + Kể tên những đồ dung có trong bài hát. - GV nhận xét 5. Làm quen với đồ dùng học tập: - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập. + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - GV và HS nhận xét - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập. + Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép? + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ? + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? - GV và HS nhận xét. - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập. 6. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý). Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đây có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây C ... GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. * Bài 3/5: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) HTC - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi về nội dung các bức tranh: - Bức tranh 1: Trong chiếc cốc có mấy bàn chải? - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - GV cho HS làm theo nhóm đôi làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét. * Bài 4/5: Nối con bướm với cánh hoa thích hợp (theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm tròn xuất hiện trên mỗi con bướm. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm tròn trên mỗi con bướm và số trên mỗi cánh hoa. - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Vận dụng(3’) 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân lấy ra 1,2,3,4,5 que tính rồi đếm: 1,2,3,4,5. - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. - HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - 5 bức tranh. - 3 quả cam. - số 3. - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. - 2 bàn chải. - số 2. - Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về từng hình. - HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát đếm. - HS phát hiện quy luật: Số trên mỗi cánh hoa chính là số chấm tròn trên mỗi con bướm . - HS làm bài - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...... ************************************************** TIẾT 7: THỂ DỤC ************************************************** Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021 TIẾT 1 : TIẾNG VIỆT TCT 11: LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH; LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI ( Tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Phát triển kỹ năng đọc. - Năng lực đặc thù : Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) 3. Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Phân biệt được chữ cái và âm để tránh nhầm lẫn sau khi diễn giải. - Tìm những sự vật (gần gũi với học sinh trong sinh hoạt cuộc sống thường ngày) có hình thức khá giống các nét cơ bản. những sự vật sẽ được minh hoạ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Luyện đọc: - GV giúp HS làm quen với chữ và âm Tiếng Việt. - Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng. - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” - GV đưa một số chữ cái. 2. Luyện kĩ năng đọc âm: - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái - Đưa chữ cái a, b - GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng - Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - HS quan sát. - Lắng nghe, nhẩm theo - HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân - HS đọc ĐT, CN. - HS đọc ĐT, CN. - Nhận xét. - Học sinh đọc to “a”, “b” - Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng - Học sinh chơi theo nhóm - HS chú ý lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...... ******************************************** TIẾT 2 : TIẾNG VIỆT TCT 12: ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN VÀ CÁC CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt 2. Năng lực: - Năng lực chung: Phát triển kỹ năng đọc, viết. - Năng lực đặc thù : Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) 2. Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Đồ dùng dạy hoc: - Nắm hệ thống chữ cái Tiếng Việt. Phân biệt được chữ cái và âm để tránh nhầm lẫn sau khi diễn giải. III. Hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Cho HS nhận xét, biểu dương. 2. Luyện viết các nét và các chữ số vào vở. - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cùng HS nhận xét. - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) GV quan sát cùng học sinh nhận xét. Luyện viết các chữ số. - GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản - Cho HS tô và viết các nét vào vở - GV giúp HS làm quen với chữ và âm Tiếng Việt. Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng. - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái. - Cho HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. 4. Luyện kĩ năng đọc âm. - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau. - GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng - Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương 5. Củng cố - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau - Tổ chức cho HS chơi nhóm - HS nhận xét. - HS theo dõi. - HS tô và viết các nét trên. - Dưới lớp quan sát, nhận xét. - HS theo dõi và nhắc lại - HS chơi theo nhóm bàn. - HS gọi tên các nét và nhắc lại cách viết. - Viết tô vào vở. - HS quan sát. - Lắng nghe, nhẩm theo - HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân - HS đọc ĐT, CN. - Học sinh đọc to “a”, “b” - Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng - Học sinh chơi theo nhóm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...... ************************************** TIẾT 3 : HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TCT 3: SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới” 2. Năng lực: - Năng lực chung: Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Năng lực đặc thù : Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể. II. Đồ dùng dạy – học: 1. GV: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2. HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. Các hoạt động dạy,học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - GV mời Lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học *Cách thức tiến hành: LT mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - LT mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới *Cách thức tiến hành: - LT yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện. - LT: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch. 3. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về những người bạn em đã làm quen” - GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã làm quen được với bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về từng người mà mình đã làm quen - GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ - GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới. Đánh giá a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ: -Tốt: +Chủ động chào hỏi các bạn mới gặp, tự giới thiệu được bản thân, hỏi được thông tin về bạn, Tự tin khi nói chuyện với bạn. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau - Có sáng tạo trong khi thực hành hay không - Có kết hợp được thái độ thân thiện, cởi mở và lời nói phù hợp khi thực hành làm quen với bạn hay không -Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS -HS hát một số bài hát. -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. - Các ban thực hiện theo LT. - HS chia sẻ -HS tham gia -HS lắng nghe -HS tự đánh giá theo các mức độ - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...... ************************************************************
Tài liệu đính kèm: