Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 3

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 3

Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể

- Đọc và biết được: l, h, lê, hê

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"

- Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ

B- Đồ dùng dạy học:

- Sách Tiếng Việt tập 1

- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói

- Bộ ghép chữ Tiếng Việt

 

doc 38 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: 3/9/2010
Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2+3
Học vần
Bài 8: l - h
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể
- Đọc và biết được: l, h, lê, hê
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"
- Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng Việt tập 1
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Tiết 1:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc câu ứng dụng
- Nêu nhận xét sau KT 
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
l:
a- Nhận diện chữ
- Ghi bảng (l) và nói: chữ (l in cô viết trên bảng là một nét sổ thẳng, chữ l viết thường có nét khuyết trên viết liền với nét móc ngược.
(GV gắn chữ l viết lên bảng)
? Hãy so sánh chữ l và b có gì giống và khác nhau ?
b- Phát âm và đánh vần
+ Phát âm.
- GV pháp âm mẫu (khi phát âm l lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra 2 bên rĩa lưỡi, xát nhẹ
- GV chú ý sửa lỗi cho HS.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- HS đọc theo GV: l, h
- HS lắng nghe và theo dõi
- Giống: Đều có nét khuyết trên 
- Khác: Chữ l , không có nét thắt
- HS nhìn bảng phát âm 
CN, nhóm, lớp
- Y/c HS tìm và gài âm l vừa học
? Hãy tìm chữ ghi âm ê ghép bên phải chữ ghi âm l
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV gắn bảng: lê
? Nếu vị trí của các âm trong tiếng lê ?
+ Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê
- GV theo dõi và chỉnh sửa
c- Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết 
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
- HS lấy bộ đồ dùng và thực hành
- HS ghép (lê)
- HS đọc
- Cả lớp đọc lại: lê
- Tiếng (lê) có âm (l) đứng trước, âm ê đứng sau.
- HS đánh vần (CN, lớp, nhóm)
- HS theo dõi
- HS viết trên không sau đó viết bảng con.
Nghỉ giải lao giữa tiết
Tập thể dục, hát múa tập thể
h: (quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ h gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc hai đầu
+ So sánh h với l
Giống: nét khuyết trên
Khác: h có nét móc hai đầu
+ Phát âm: hơi ra từ họng, xát nhẹ
+ Viết:
- HS chú ý theo dõi
d- Đọc tiếng ứng dụng:
+ Viết tiếng ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu, HD đọc
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
- HS đánh vần rồi đọc trơn
(Nhóm, CN, lớp)
đ- Củng cố:
- Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học
- Cho HS đọc lại bài 
- NX chung tiết học
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo HD của giáo viên, cả lớp đọc (1lần)
Tiết 2
T.gian
Giáo viên
Học sinh
7phút
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng
- GV Gt tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì ?
? Tiếng ve kêu thế nào ?
? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì ?
- Bức tranh này chính là sự thể hiện câu ứng dụng của chúng ta hôm nay
"Ve ve ve, hè về"
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, sửa lỗi cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi
- ve ve ve
- ... hè về
- HS đọc CN, nhóm, lớp
8phút
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn viết trong vở
- KT cách cầm bút, tư thế ngồi
- Quan sát, sửa lỗi cho HS
- NX bài viết
- HS viết bài trong vở tập viết theo HD của GV
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Tập thể dục, hát, múa tập thể
10phút
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì 
- Cho HS quan sát tranh và giao việc
? Những con vật trong tranh đang làm gì ? ở đâu ?
? Trông chúng giống con gì ?
? Vịt, ngan được con người nuôi ở sông, hồ. Nhưng có loài vịt sống tự nhiên không có người nuôi gọi là gì ?
GV: Trong tranh là con vịt nhưng mỏ nó nhọn hơn và nhỏ hơn. Nó chỉ có ở một số nơi và sống dưới nước
- HS: le le
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- Bơi ở ao, hồ, sông, đầm
- Vịt, ngan...
- Vịt trời
? Em đã được nhìn thấy con le chưa
? Em có biết bài hát nào nói về con le không
- HS trả lời
5phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài
- Đưa ra một đoạn văn, cho HS tìm tiếng mới học
ờ: Học và viết bài ở nhà
- HS đọc bài (1 lần)
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4
đạo đức Đ 3 Gọn Gàng sạch sẽ (T1)
A- Mục đích:
1- Kiến thức: - HS hiểu được ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi dày, dép sạch mà không lười tắm giặt, mặc quần áo rách, bẩn.
2- Kỹ năng:
- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường.
3- Thái độ:
- Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát “Rửa mặt như mèo”
- Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương
- Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
C- Các hoạt động dạy - học.
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
2phút
Để xứng đáng là học sinh lớp 1em phải làm gì ?
2 học sinh trả lời
Trẻ em có những quyền gì ?
II- Dạy học bài mới:
1- Hoạt động 1 “Thảo luận cặp đối theo 
bài tập 1”.
a- Yêu cầu học sinh các cặp thảo luận theo
 bài tập 1.
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2
10phút
Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ?
Em thích ăn mặc như bạn nào ?
b- Học sinh thảo luận theo cặp 
Học sinh quan sát và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giao viên
c- Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp
- Chỉ rõ cách ăn mặc của bạn b tách đầu tóc, quần áo từ đó
Lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình
- Cho học sinh nêu cách sửa b 1 số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gành
- Học sinh nêu theo ý hiểu
d- Giáo viên kết luận:
- Bạn thứ 8 b (BT1) có đầu trả đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy.
- Học nghe và ghi nhớ
2- Hoạt động 2: 
Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình
a- Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc của mình và tự sửa.
- học sinh thực hiện theo yêu cầu
8phút
- Giáo viên cho một số em mượn lượt, cặp tóc gương
b- Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho nhau
- Học sinh hoạt động theo cặp
c- Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chúng và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình
- Học sinh chú ý nghe
5phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hoạt động 3: “Làm bài tập”
7phút
a- Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo tích hợp để đi học
- Học sinh hoạt động chủ nhiệm
b- Cho 1 số học sinh nêu sự lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn như vậy.
- 1 vài em nêu
c- Giáo viên kết luận:
- Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8
- Học sinh nghe và nhớ
- Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2
- Giáo viên trưng bày cho học sinh xem 1 số quần áo (như đã chuận bị)
- Học sinh theo dõi
4- Củng cố dặn dò:
3phút
- Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng
- Không mặc quần áo nhàu nát, sách tuột chỉ, đứt khuy, xộc xệch đến lớp.
- Nhận xét chug giờ học
- Học sinh nghe và ghi nhớ
Làm theo nd của bài
Tiết 5:
Toán:
Đ 9 Luyện tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5.
- Đọc, viết đếm các số trong phạm vi 5.
B- Đồ dùng dạy học:
- Phấn mầu, bảng phụ
- 5 chiếc nón nhọn trên đó có dán các số 1,2,3,4,5
Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
5 phút
- Viết số: 1,2,3,4,5.
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con
- Đọc số: Từ 1-5, từ 5-1
- 1 số học sinh đọc
Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy học bài mới:
Bài 1: Thực hành nhận biết số lượng, đọc số, viết số.
- Học sinh mở sách và theo dõi
5 phút
Bài yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp chỉ số lượng đồ vật trong nhóm
- Hướng dẫn và giao việc
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
+ Chữa bài:
- Yêu cầu học sinh chữa miệng theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
- Học sinh có 4 cái ghế viết 4
- Học sinh có 5 ngôi sao viết 5.
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
Bài 2: Làm tương tự bài 1
5phút
- Cho học sinh làm và nêu miệng
- 1 que diêm: ghi 1
- 2 que diêm: ghi 2
- Giáo viên chữa bài cho học sinh 
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
Bài 3: 
Bài yêu cầu gì ?
Điền số thích hợp vào ô trống
5phút
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài 
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài sách
Chữa bài:
- Yều cầu học sinh đếm từ 1-5 và đọc từ 5-1
1
5
2
Em điền số nào vào ô tròn còn lại ?
- Điền số 3 vì số 3 đứng sau số 1 và số 2
- Hỏi tương tự như vậy đối với 
5phút
Bài 4: Hướng dẫn học sinh viết số theo thứ tự 
Bài sách giáo khoa
- Học sinh viết số thứ tự từ 1 đến 5.
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa
- Chấm điểm một số vở
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: “Tên em là gì”
5 phút
- Mục đích: Củng cố về nhận biết số lượng không quá 5 đồ vật và rèn luyện trí nhớ và khả năng suy luận cho học sinh.
- Chuẩn bị: 5 chiếc nón, dán sẵn 1, 2, 3, 4, 5 con thỏ
- Cách chơi: Chọn một đội 5 em theo tinh thần xung phong. GV đội lên đầu cho mỗi em một chiếc nón. Trong thời gian ngắn nhất các em phải đếm số thỏ trên nón bạn kia và nhanh tróng đoán xem trên nón của mình có mấy con thỏ. Chẳng hạn: Trên nón có ba con thỏ nói “Tôi là chú thỏ thứ 3”
HS theo dõi và ghi nhớ
- HS chơi theo hướng dẫn 2 đến 3 lần
- Nhận xét chung giờ học.
D- Luyện đọc và viết các số từ 1-5
Ngày soạn: 4/9/2010
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Thể dục:
 Đ 3 Đội hình đội ngũ - trò chơi 
Tiết 1
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng
	- Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ	
	- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”
2- Kỹ năng: 	- Biết tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự
	- Biết thực hiện động tác đứng nghiêm, nghỉ ở mức cơ bản
	- Biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động
3- Thái độ: Yêu thích môn học, năng tập TDTD buổi sáng.
B- Địa điểm, phương tiện:
	- Trên sân trường
	- Kòi
C, Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chứ ... ép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì ?
- GV ghi vào bảng: be
- Cho học sinh tiếp tục ghép b với các âm còn lại được ?
- GV ghi vào bảng những tiếng HS đưa ra.
+ Tương tự cho HS ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
- Lưu ý: Không ghép c với e, ê
? Trong những tiếng vừa ghép được thì chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào ?
- Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào ?
- GV nói: Các chữ ở cột dọc được gọi là phụ âm; các chữ ở dòng ngang được gọi là nguyên âm.
? Nếu ghép chữ ở cột ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau có được không ? vì sao ?
- GV chỉ bảng không theo TT cho HS đọc 
+ GV gắn (bảng ôn 2) lên bảng 
- Cho HS đọc
- Y/c HS lần lượt ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu để được tiếng có nghĩa.
- GV điền các tiếng đó vào bảng 
- Cho HS đọc các tiếng vừa ghép.
Vỏ: phần bao bọc bên ngoài: vỏ chuối
Vó: một dụng cụ để kéo cá.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS đọc theo GV: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ
- 1 HS lên bảng chỉ và đọc
- HS chỉ chữ
- HS đọc âm.
- Được tiếng "be"
- HS ghép: bê, bo, bô, bở
- HS đọc ĐT các chữ vừa ghép.
- Đứng trước.
- Đứng sau
- Không được vì không đánh vần được, không có nghĩa.
- 1 Hs lên chỉ bảng và đọc các dấu thanh và bê, vo
- HS ghép theo yêu cầu
- HS đọc CN, nhóm, lớp
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
c- Đọc từ ngữ ứng dụng
- Ghi bảng từ ứng dụng
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải nghĩa từ.
Lò cò: Co 1 chân lên và nhảy = chân còn lại từng quãng ngắn một (cho 1 HS biểu diễn)
Vơ cỏ: Thu gom cỏ lại một chỗ 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS nhìn và đọc nhẩm
- HS đọc CN, nhóm, lớp
10phút
d- Tập viết từ ứng dụng:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
(Lưu ý cách viết nét nối và vị trí của dấu thanh).
- GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS
+ Cho HS tập viết "lò cò" trong vở tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm
- HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con
- HS tập viết trong vở theo HD.
đ- Củng cố:
Trò chơi: Thi đọc nhanh các tiếng vừa ôn
- Nhận xét chung tiết học
- HS chơi theo tổ
Tiết 2
T.gian
Giáo viên
Học sinh
8phút
3- Luyện tập
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV gắn tranh lên bảng và hỏi
? Em thấy gì ở trong tranh ?
? Bạn có đẹp không ?
- GV nói: Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem 2 tranh đẹp mà bạn vẽ về cô giáo và lá cờ tổ quốc.
Câu ứng dụng hôm nay là gì ?
- HS đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát
- Em bé đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ. Trên bàn có bút màu vẽ...
- Đẹp
- Bé vẽ cô, bé vẽ cờ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Cả lớp đọc lại.
7phút
b- Luyện viết:
- HD HS cách viết vở
- Giao việc
- HS tập viết trong vở tập viết theo HD.
- GV kiểm tra và uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút,... giúp đỡ HS yếu 
- NX bài viết
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
10phút
c- Kể chuyện: Hổ
- Giới thiệu truyện (trực tiếp)
- GV kể mẫu = tranh.
- Cho HS kể theo nhóm
- Cho HS thi kể theo nhóm, HS nối nhau kể (mỗi HS kể một tranh) nhóm nào có cả 4 người kể đúng là nhóm chiến thắng.
- GV theo dõi, cho HS nhận xét và sửa chữa.
Tranh 1: Hổ đến xin mèo truyền cho võ nghệ, mèo nhận lời
Tranh 2: Hằng ngày hổ đến lớp học tập chuyên cần.
Tranh 3: Một lần hổ phục sẵn khi thấy mèo đi qua nó liền nhảy ra vồ mèo định ăn thịt.
Tranh 4: Nhân lúc hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên một cây cao, hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
? Qua câu chuyện này em thấy hổ là con vật thế nào ?
5phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo 
- GV gắn bảng một đoạn văn. Y/c HS tìm và gạch chân chữ, tiếng, từ đã học.
Tiết 4: 
Toán:
Tiết 12: Luyện tập:
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Củng cố khái niệm ban đầu về lớn hơn, bé hơn
- Bước đầu giới thiệu quan hệ khi so sánh hai số 
2- Kỹ năng: Biết sử dụng thành thạo các dấu >, < (khi so sánh 2 số)
B- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS lên bảng: 3 .........2 
	 2..........1
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 HS lên bảng
lớp làm vằo bảng con
28phút
II- Luyện tập:
Bài 1 (21)
H: Bài Yêu cầu gì ?
H: Làm thế nào để viết dấu đúng.
H: VD 3 ...4 em sẽ viết dấu gì vào chỗ chấm ? vì sao ?
- Giao việc
Bài 2: (21)
H: Bài yêu cầu gì ?
VD: 4 con thỏ, 3 củ cà rốt
Viết 4 > 3
Bài 3: (21)
- Cho HS quan sát và nêu cách làm
 1 2 3 4 5
	 1 < c
H: 1 nhỏ hơn những số nào ? ....
H: Vậy ta có thể nối ô trống với những số nào ?
- HD cho HS làm tương tự với các phần còn lại
- GV theo dõi và hướng dẫn 
+ Trò chơi: Nghe GV đọc để viết
Cách chơi: Mỗi nhóm cử một đại diện lên nghe và viết. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết xong trước, đúng và đẹp là thắng cuộc.
VD: GV đọc
"Ba bé hơn bốn"
- HS mở sách, qsát BT1
- Viết dấu > hoặc dấu < vào chỗ chống
So sánh số bên trái với số bên phải dấu chấm nếu số bên trái nhỏ hơn sóo bên phải ta viết dấu 
- Dấu < vì 3 bé hơn 4
- HS làm trong sách sau đó đọc kết quả.
- So sánh các nhóm đồ vật rồi viết kết quả so sánh.
- HS làm sách và nêu miệng.
- Nối ô trống với số thích hợp
- ....2 , 3, 4, 5
- Nối với các số 2,3,4,5
- HS làm theo HD
- 2 nhóm cử đại diện lên chơi
- Cả 2 nhóm cùng ghi 3<4
3phút
III- Củng cố - dặn dò:
H: Để viết dấu đúng ta phải làm thế nào ?
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài
- 1 vài HS nêu
92
Soạn ngày: 7/9/2010
Ngày giảng:	
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
Tiết 2+3
Âm nhạc:
Đ 3 Học hát: Mời bạn vui múa ca
	Nhạc và lời: Phạm Tuyên
Tiếng việt:
Bài 12: i - a
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc và viết được i - a; bi, cá
- Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cỏ
B- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ các từ khoá và câu ứng dụng
C- Các hoạt động dạy - Học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: lò cò, vơ cỏ
- Gọi HS đọc bài trong SGK
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- 1 vài em
18phút
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
Dạy i:
a- Nhận diện chữ:
- GV gài lên bảng chữ i và đọc
H: Chữ i gồm mấy nét ? là những nét nào ?
- GV phát âm mẫu và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Phát âm và đánh vần tiếng
- Y/c HS tìm và gài âm i vừa học
- Y/c HS tìm chữ ghi âm b gài bên trái chữ ghi âm i ?
- GV: Đồng thời gài lên bảng
- Y/c HS đọc tiếng vừa gài.
- HS đọc theo GV
- Gồm 2 nét và 1 dấu phụ bên trên (nét xiên phải, nét móc ngược)
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và gài i
- HS gài: bi
- HS quan sát
- Cả lớp đọc bi
H: Hãy phân tích tiếng bi ?
H: Dựa vào cấu tạo tiếng, hãy đánh vần ?
- GV giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
c- Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
(Lưu ý HS nét nối giữa b với i.
Dạy a: + (Quy trình tương tự)
Lưu ý: Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và một nét móc ngược.
 + So sánh a với i
- Giống: Đều có nét móc ngược
- Khác: a có nét cong hở phải
+ Phát âm: Miệng mở to nhất, môi không tròn
+ Viết: Nét nối giữa c với a. 
- Tiếng bi có b đứng trước, i đứng sau.
- 1 -2 HS đánh vần.
Bờ - i - bi
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm
- HS quan sát
- HS chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
7phút
d- Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- Gọi: 2 HS, đọc chữ ứng dụng viết sẵn trên bảng.
- GV giải nghĩa 1 số tiếng
li: Cốc nhỏ để uống rượu
Vây cá: GV chỉ tranh
- HD và giao việc
H: Hãy tìm tiếng chữa âm i và a ?
- GV Y/c HS phân tích tiếng chứa âm vừa học.
- GV theo dõi HS đọc và uốn nắn
- GV đọc mẫu
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp
- NX chung giờ học.
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và lên bảng kẻ chân = phấn khác màu
- Một số em đọc lại
- HS chơi thi giữa các tổ (bảng con)
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Cho HS đọc lại bài tiết 1
(Chỉ không theo thứ tự)
- Gọi HS tự chỉ và đọc
+ Đọc câu ứng dụng
- Y/c HS quan sát tranh trong SGK
- HS đọc CN, Nhóm, lớp
- 1- 2 học sinh.
- HS quan sát theo HD
15phút
H: Tranh vẽ gì ?
H: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
GV: Hai bạn nhỏ rất vui vì có được vở ô li để tập viết chữ đẹp, đó chính là nội dung của câu ứng dụng.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
H: Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu ứng dụng và phân tích tiếng đó ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b- Luyện viết:
- GV cho HS xem bài viết và HD.
- GV theo dõi, uốn nắn, chấm một số bài để khuyến khích.
- Xem vở ô li
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- HS tìm và kẻ chân = phấn mầu
- 1 vài học sinh đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh
- HS tập viết trong vở
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
10phút
c- Luyện nói:
H: Hôm nay chúng ta luyện nói về chủ đề gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV gợi ý:
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
H: Đó là những cờ gì ?
H: Cờ tổ quốc có màu gì ? ở giữa lá cờ có hình gì ? màu gì ?
H: Cờ tổ quốc thường được treo ở đâu ?
H: Ngoài cờ tổ quốc em còn biết cờ nào nữa ?
H: Cờ đội có mầu gì ? ở giữa cờ đội có hình gì ?
H: Lá cờ hội có mầu gì ?
Cờ hội thường xuất hiện ở đâu
- Chủ đề: Lá cờ
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề lá cờ
5phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc bài trong SGK
- Trò chơi: Tìm chữ vừa học
ờ: Ôn lại bài, xem trước bài 13
- 1 - 2 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 5
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 3
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục.
- Nắm được kế hoạch tuần 3
B- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
 - Đồ dùng, sách vở đầy đủ
 - Trang phục sạch sẽ, vệ sinh đúng giờ.
+ Tồn tại: 
	- Vẫn còn học sinh quyên đồ dùng:
	- Chữ viết còn chưa sạch đẹp, chậm :
	- Còn lười học ở nhà: 
+ Phê bình: .
+ Tuyên dương: .
2- Kế hoạch tuần 3:
- 100% đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở.
- Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu
- Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 3(1).doc