Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 23 năm 2010

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 23 năm 2010

A. Mục đích yêu cầu:

 - Học sinh đọc viết đúng: oanh, oách, doanh trại, thu hoặch .

 - Đọc đúng câu ứng dụng trong bài: Chúng em tích cực .KH nhỏ.

 - Những lời tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh ảnh về quân đội.

C. Các hoạt động dạy học

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 23 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Học vần 201 + 202
oanh - oach
A. Mục đích yêu cầu:
	- Học sinh đọc viết đúng: oanh, oách, doanh trại, thu hoặch..
	- Đọc đúng câu ứng dụng trong bài: Chúng em tích cực..KH nhỏ.
	- Những lời tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về quân đội.
C. Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho học sinh viết: áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy học.
a. Nhận diện vần: Oanh
- Giáo viên giải thích ghi bảng: Oanh
? Vần oanh do mấy âm tạo nên là những âm nào?
- Hãy phân tích vần oanh?
? Hãy so sánh oanh với oan?
- Vần oanh đánh vần NTN?
b. Tiếng từ khoá.
- Cho học sinh gài vần oanh, doanh.
? Hãy phân tích tiếng doanh.
? Hãy đánh vần tiếng doanh?
+ Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát.
? Hãy đánh vần tiếng doanh?
+ Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi.
+Tranh vẽ gì?
- Giáo viên ghi bảng: Doanh trại.
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho học sinh đọc oanh - doanh - doanh trại.
oach: 
- Cấu tạo vần oach
gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu, a đứng giữa và ch đứng cuối.
- So sánh vần oách vơi vần oanh.
- Giống: Có o đứng đầu, a ở giữa
- Khác: oanh kết thúc = nh.
Oách kết thúc = ch.
- Đánh vần: o - a - ch - oach
c. Đọc từ ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng của bài.
- Cho học sinh tìm tiếng có vần.
- Giáo viên đọc mẫu, giải nghĩa từ.
d. Viết:
- Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
đ, Củng cố:
- yêu cầu HS đọc lại bài 
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Vần oanh do 3 âm tạo nên là âm o, a và nh.
- Vần oanh có âm o đứng trước âm a đứng giữa và nh đứng cuối.
- Giống: Đều có ô đứng đầu a ở giữa.
- Khác: oan kết thúc bằng n.
 oanh kết thúc bằng nh.
- O - a - nh - oanh.
- Học sinh sử dụng bộ đồ gài để gài.
- Học sinh đọc lại.
- Tiếng doanh có âm d đứng trước , vần oanh đứng sau.
- Dờ - oanh - doanh.
- Tranh vẽ doanh trại bộ đội.
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đối thoại.
+ Tiếng hoạch gồm có âm h ghép với vần oách, thêm (.) ở dưới âm a.
- Đánh vần: Hờ - oách - hoách - nặng - hoạch.
+ Từ khoá: Thu hoạch
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Học sinh tìm và kẻ chân sau đó phân tích cấu tạo tiếng.
- 1 vài học sinh đọc lại.
- Học sinh tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con.
- HS đọc CN- ĐT
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV theo dõi và sửa sai cho HS.
+ Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
? Các bạn HS trong tranh đang làm gì?
? Công việc đó gọi là gì?
GV: Làm kế hoạch nhỏ là công việc quen thuộc và có lợi ích của học sinh. Câu ứng dụng hôm nay nói về điều đó.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS viết các từ oanh, oach, các từ doanh trại, thu hoạch vào vở tập viết.
+ Lưu ý HS: Nét nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ và giữa 
các từ với nhau.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn thên học sinh yếu.
- Nhận xét bài viết.
c. luyện nói:
- Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi.
? Tranh vẽ gì?
GV: Đó là chủ đề luyện nói ngày hôm nay.
- Nhà máy là nơi NTN?
- Hãy kể tên các nhà máy mà em biết.
- ở địa phương em có những nhà máy naò?
- Em đã bao giờ vào cửa hàng chưa?
- Cửa hàng làm những gì?
- Doanh trại là nơi làm việc của ai?
IV- Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: ghép tiếng thành câu.
- Cho học sinh đọc lại bài vừa học.
- Giáo viên nhận xét giao bài về nhà.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Các bạn đang thu gom giấy vụn, sách vụn.
- Làm kế hoạch nhỏ.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS thực hành.
- Học sinh viết bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Tranh vẽ nhà máy, cửa hàng, bưu điện.
- Nhà máy là nơi có nhiều công nhân làm việc.
- Học sinh kể.
- Học sinh trả lời.
- Đại diện các nhóm lên chơi.
- 1 vài em đọc SGK.
Toán 89:
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
A- Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu biết dùng thước có chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét.
B- Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, bảng con 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ:
Sử dụng phiếu BT
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có: 5 quyển vở
Có: 5 quyển sách
Có tất cả . Quyển vở và quyển sách ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào phiếu
Bài giải
Tất cả có số quyển vở và quyển sách là
5 + 5 = 10 (quyển)
Đ/s: 10 quyển.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu (GT ngắn gọn)
2- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Chẳng hạn: Vẽ đt AB có độ dài 4cm thì làm như sau:
+ Đặt thước (có vạch cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước, tay phải cầm bút, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4.
- Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra viết chữ A lên điểm đầu; viết chữ B lên điểm cuối của đt. ta đã vẽ được đt AB có độ dài là 4 cm.
- HS chú ý theo dõi 
- GV vừa HD vẽ vừa thao tác = tay trên bảng
Mỗi bước đều dừng lại một chút cho HS quan sát.
- HS nhắc lại cách vẽ
3- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS nêu Y/c của bài 
- Vẽ đt có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm
- Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng.
- HS thực hiện theo HD của GV
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
(Lưu ý HS: tay trái giữ chặt thước kẻ để khi vẽ không bị xê lệch; đường thẳng sẽ xấu và sai.
Bài 2: 
- Cho HS đọc Y/c
- Giải bài toán theo TT sau
- Cho HS nêu TT; dựa vào TT để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học.
- HS thực hiện theo HD 
Bài giải
Cả hai đt có độ dài là
5 + 3 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm
Bài 3:
- Hãy nêu Y/c của bài:
- Vẽ đt AB; BC có độ dài nêu trong bài 2
- Đoạn thẳng AB và ĐT BC có chung một điểm nào ?
- Có tác dụng một đầu đó là điểm B 
- GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau.
- HS thực hiện theo Y/c.
IV- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm
- GV nhận xét và giao bài về nhà.
- HS chơi thi giữa các tổ 
- HS ngqhe và ghi nhớ.
Đạo đức 23:
Đi bộ đúng quy định
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định
3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- ổn định tổ chức: Hát
II - Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước các em học bài gì ?
? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ?
? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Phân tích tranh BT1:
+ Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1.
- GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý.
Tranh 1:
H: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ?
H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì?
H: ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ?
Tranh 2:
H: Đường đi nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
H: Các bạn đi theo phần đường nào ?
+ GV kết luận theo từng tranh.
- ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
- ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải.
3- Làm bài tập 2 theo cặp:
- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ?
+ GV kết luận theo từng tranh ?
Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn.
Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín 
Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra.
Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn.
IV- Liên hệ thực tế:
+ Yêu cầu HS tự liên hệ
H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ?
H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ?
HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND)
V- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Đi bộ đúng quy định
- Bài: Em và các bạn
- HS trả lời
- HS quan sát tranh
- Đi trên vỉa hè
- Màu xanh, màu vàng, màu đỏ
- Đi theo tín hiệu đèn xanh
- Đường không có vỉa hè
- Đi theo lề đường phía tay phải
- HS chú ý nghe
- Từng cặp HS quan sát tranh và TL
- Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
- HS chú ý nghe
- Đi học trên đường bộ
- HS trả lời
- Đi đúng theo luật định
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
Học vần 203 + 204
oat - oăt
A. Mục tiêu: 
- HS nhận biết cấu tạo của vần oat và vần oăt, so sánh chúng với nhau và với những vần khác đã học.
- Đọc, viết được: Oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc đúng các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh ... ya.
- Tranh ảnh về cảnh thầy đồ thời xưa, cảnh bà con nông dân ra đồng, cảnh trầu về chuồng.
- Vật thật, giây pơ, tuya, phéc, mơ - tuya.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm chữ bị mất"
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
- GV nhận xét và cho điểm
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
Vần uơ:
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần uơ và hỏi.
? Vần uơ do mấy âm tạo nên? đó là những âm nào ?
? Hãy phân tích vần uơ ?
? Hãy so sánh vần uơ với uê ?
? Vần uơ đánh vần như thế nào 
- GV theo dõi, chỉnh sửa ?
b- Tiếng và từ khoá:
 - Yêu cầu HS gài uơ - huơ.
- GV ghi bảng: Huơ
? Hãy đánh vần tiếng huơ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: Huơ vòi
- GV theo dõi và cho HS.
Vần uya: (Quy trình tương tự như vần uơ)
- Cấu tạo: Vần uya gồm 2 âm ghép lại với nhau là u và ngâm đôi ya, ư đứng trước, ya đứng sau.
-So sánh uơ với uya.
- Giống: Bắt đầu = u
- Khác: uơ kết thúc = ơ
uya kết thúc = ya
- Đánh vần: u - ya - uya
Khờ - uya - khuya
Đêm khuya
- Đọc bài: uya - khuya - đêm khuya
c- Đọc các từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Cho HS luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần
d- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
đ- Củng cố: 
- HS đọc lại bài
- Nhận xét giờ học
- HS chơi theo tổ
- 3 HS đọc
- Vần uơ do 2 âm tạo nên đó la âm u và âm ơ.
- Vần uơ có u đứng trớc ơ đứng sau.
Giống: Bắt đầu bằng u
Khác: uơ kết thúc = ơ
Uê kết thúc = ê
- Vần uơ: u - ơ - uơ
- Đọc trơn: uơ
(Thực hiện, CN, nhóm, lớp)
- HS sử dụng bộ đồ dùng để thực hành.
- HS phân tích: Tiếng huơ có h đứng 
tr ước, uơ đứng sau
- Hờ - uơ - huơ
- HS đánh vần, đọc trơn, CN, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ voi đang huơ vòi
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- 1, 2 HS đọc
- HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần 
- HS đọc, CN, nhóm, lớp.
- HS tìm
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
 Hãy tìm cho cô tiếng có vần mới học ?
b- Luyện viết:
- Khi ngồi viết em phải ngồi như thế nào ?
- Khi viết em phải chú ý gì ?
- GV viết mẫu và giao việc cho HS 
- GV nhận xét, uốn nắn HS yếu
c- Luyện nói theo chủ đề:
- GV treo tranh và hỏi ?
? Tranh vẽ gì ?
- ? Hãy lên bảng chỉ và gọi tên đúng thời điểm trong tranh ?
GV: Hôm nay chúng ta cùng luyện nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- GV hướng dẫn HS nói về chủ đề theo các câu hỏi.
? Buổi sáng sớm có đặc điểm gì ?
? Vào buổi sáng sớm em và mọi người xung quanh làm những công việc gì ?
- Hỏi tương tự với cảnh chiều tối, đêm khuya
- GV nhận xét và cho điểm HS
IV- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học
- GV nhận xét giờ học
 ờ- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 100
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc từng câu nối tiếp 
- HS đọc CN, đồng thanh
- HS tìm và kẻ chân: khuya
- Phải ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn..
- Cầm bút đúng quy định chia đều khoảng cách, viết nét liền.
- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV
- Tranh vẽ sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- HS lên bảng chỉ và nói
- HS trao đổi nhóm 2 theo gợi ý của GV.
- Từng nhóm nêu hỏi, trả lời trước lớp.
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Thủ công 23:
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được cách kẻ đoạn thẳng và cách kẻ các đường thẳng cách đều.
2- Kỹ năng: - Biết kẻ đoạn thẳng
- Kẻ được đoạn thẳng cách đều.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách điều.
2- HS: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô
C- các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
	KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Treo hình mẫu, chỉ và GT
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát.
H: Em có nhận xét gì về hai đầu của đt AB ?
(2 đầu của đt AB có 2 điểm)
H: 2 đt AB và CĐ cách đều mấy ô ? (Cách đều 2 ô)
H: Hãy kể những đồ vật có đt cách đều ?
(2 cánh của bảng..)
3- GV hướng dẫn mẫu:
a- HD HS cách kẻ đt:
- Lấy điểm A và điểm B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang.
- Đặt thước kẻ qua hai điểm, giữa thước cố định = tay trái; tay phải cầm bút kẻ theo cạnh của thước đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đt AB.
b- Hướng dẫn khoảng cách hai đoạn thẳng cách đều:
- Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ được AB. Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hoặc 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đt CD cách đều với AB.
IV- Thực hành: 
- HS thực hành trên giấy vở kẻ ô 
+ Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó được đt AB.
+ Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB.
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS khi thực hành.
- Chú ý: Nhắc HS kẻ từ trái sang phải.
IV- Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị và KN học tập của học sinh.
ờ: - Thực hành kẻ đt cách đều 
Chuẩn bị bài sau
Trực quan
Quan sát
Thực hành luyện tập
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 23
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
B- Lên lớp:
	I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác: Hằng, Ng. Anh, Vĩ
- Chưa chú ý trong giờ học: Thu Hằng, Ngọc
- Trong giờ học còn chầm, nhút nhát: Hà Anh, Phương Linh
- Kỹ năng đọc, viết yếu: Ngọc, Thu Hằng, Vân
- Giữ gìn sách vở bẩn: Thái Hà, Thu Hằng, Hà Anh
II- Kế hoạch tuần 24:
- Khắc phục những tồn tại của tuần 23
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ
- Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
Kiểm tra chéo giáo án
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 chuan HYGH.doc