Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 29 năm 2010

Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 29 năm 2010

I.Mục tiêu : Giúp học sinh:

 -Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.

 -Củng cố về giải toán và đo độ dài.

-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

II.Các hoạt động dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 29 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29
***
Thø hai ngµy 29 th¸ng 3 n¨m 2010
Toán 
TiÕt 113: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
	-Củng cố về giải toán và đo độ dài.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
II.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Bước 1: GV HD HS thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời)
 Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
HD HS gộp các bó que tính với nhau, các qt rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 qt rời.
Bước 2: HD kĩ thuật làm tính cộng.
Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 35	5 cộng 4 bằng 9, viết 9
	+ 24	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
	 59
Như vậy : 35 + 24 = 59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
	 35	5 cộng 0 bằng 5, viết 5
	 +20	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
	 55
Như vậy : 35 + 20 = 55
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.
	 35	5 cộng 2 bằng 7, viết 7
	 + 2	hạ 3, viết 3
	 37
Như vậy : 35 + 2 = 37
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS làm VBT, yc các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
	Đáp số : 5 con thỏ.
Học sinh nhắc lai đề bài.
HS lấy 35 qt viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có5qt rời viết 5 ở cột đv.
HS lấy 24 qt viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 qt rời viết 4 ở cột đv.
 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 qt và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
HS làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng 
Thực hành ở nhà.
Tập đọc
TiÕt 123: ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt).
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu.
Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen.
Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
Nói được vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
1.KTBC : Gọi HS đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
2.Bài mới:
GV gt tranh, gt bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
Nhị là bộ phận nào của hoa ?
Thanh khiết có nghĩa là gì ?
Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần en, oen.
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần en ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và TL CH 
Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
Đọc câu văn tả hương sen ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về sen.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung về khâu luyện nói của HS
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài 
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.
Thanh khiết: Trong sạch.
Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
HS lần lượt đọc các câu 
Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Sen.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài
Đọc mẫu câu trong bài 
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.
2 em.
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của gv v
Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen.
Nhiều HS khác luyện nói theo đề tài về hoa sen.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Đạo đức:
TiÕt 29: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
-Nªu ®­îc ý nghÜa cña viÖc chµo hái t¹m biÖt.
- BiÕt chµo h¬i, t¹m biÖt trong c¸c t×nh huèng cô thÓ, quen thuéc h»ng ngµy.
- Cã th¸i ®é t«n träng, lÔ ®é víi ng­êi lín tuæi; th©n ¸i víi b¹n bÌ vµ em nhá.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
	-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
	-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi b¶ng
HS khởi động,hát bài:Con chim vành khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
GV nªu yc và tổ chức cho làm bài tập 
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Nội dung thảo luận:
	Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
Em gặp người quen trong bệnh viện?
Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
a.Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa .
b.Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Thø ba ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2010
Tập viết
TiÕt 27: TÔ CHỮ HOA M, N, L
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa M.
	-Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: M đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ M.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ M.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn ch ... 
Học sinh đọc lại bài văn.
gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa.
Nhóm hát, lớp hát.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán 
TiÕt 115: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100.
	-Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản)
	-Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.
II.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	30 + 5	 	55 + 23
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ()
Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm)
Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
	Đáp số : 35 bạn
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 	25 + 4 = 29 (cm)
32 + 12 = 44 (cm), 	43 + 15 = 58(cm)
Tóm tắt
	Lúc đầu : 15 cm
	Lúc sau : 14 cm
	Tất cả : ? cm
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Thø s¸u ngµy 2 th¸ng 4 n¨m 2010
Chính tả (nghe viết)
TiÕt 10: MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh.
	-Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê.
	II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
Giáo viên NXC về viết bảng con của HS
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi
Giáo viên chữa trên bảng 
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh
i
e
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u  .)
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ. 
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai trong lớp.
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện 
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của gv
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đứng trước các nguyên âm: i, e, ê.
Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư  .
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai
Kể chuyện
TiÕt 4: NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu : 
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài.
1.Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần 
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
2.HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 
3.Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
5.Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. 
HSkhác theo dõi và nxcác nhóm kể,bổ sung.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Toán
TiÕt 116: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Trừ không nhớ)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
	-Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23)
	-Củng cố về giải toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Œ Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 
Bước 1: GV HD HS thao tác trên que tính:
Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”.
Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ:
a) Đăt tính:
Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
Viết gạch ngang.
Viết dấu trừ.
b) Tính từ phải sang trái:
	57	7 trừ 3 bằng 4, viết 4
	23	5 trừ 2 bằng 3, viết 3
	34
Như vậy : 57 – 23 = 34
 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.
 Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau)
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
GV NXC về các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải bài tập 4.
Nhắc lại.
Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên.
Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị.
Học sinh tiến hành tách và nêu:
Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài
 57	
	23	
	34
đọc kết quả 57 – 23 = 34
Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính.
Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm NX lẫn nhau.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 
Thực hành ở nhà.
Ban gi¸m hiÖu kÝ duyÖt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1Tuan 29 CKTKN.doc