Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 6 (chuẩn kiến thức)

Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 6 (chuẩn kiến thức)

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Bước biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh họa bài học trong SGK

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 6 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Tiết 1	Môn: SHĐT
Tiết 2	Môn: TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Bước biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh họa bài học trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo , nhận xét về tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo .
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài : 
3.2/ Hướng dẫn luyện đọc và 
và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- HS đọc đoạn nối tiếp ( 2,3 lượt) 
Kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ khó
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Một , hai HS đọc cả bài 
b/ Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm lại đoạn 1, trả lời các câu hỏi : 
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đính em lúc đó thế nào? 
+ An-đrây- ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ. Oâng đang ốm rất nặng. 
+ Mẹ bảo An-đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây- ca thế nào? 
- HS nêu, NX
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà? 
+ An-đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Oâng đã qua đời. 
+ An-đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào? 
+ An-đrây- ca oà khóc khi biết ông đã qua đời và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe . Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết. 
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây- ca là một cậu bé như thế nào? 
	( Y/c HS thảo luận nhóm và nêu)
+ An-đrây- ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn./ An-đrây- ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
d/ Luyện đọc diễn cảm 
- Vài em nối tiếp đọc bài
GV chọn một đoạn HD đọc
- HS đọc theo cặp 
NX
- Vài tốp HS thi đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV yêu cầu HS : 
+ Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện 
+ Chú bé trung thực./ Chú bé giàu tình cảm./ Tự trách mình/ Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân./ 
+ Nói lời an ủi của em với An-đrây- ca 
+ Bạn đừng ân hận nữa. Oâng bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn 
- GV nhận xét tiết học . 
Tiết 3	Môn: TOÁN
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các biểu đồ trong bài học 
- Sách Toán 
- Vở BTT.
- Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25 . 
-GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài . Sau đó hỏi : Đây là biểu đồ biểu diễn gì? 
-GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài , sau đó 2 nhóm lên thi tiếp sức - nx. 
*Bài 2:
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì ? 
-Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? 
-GV yêu cầu HS thảo luận các câu a, b, c . 
- *Bài 3: 
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ .
- HD làm 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung 
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 
-Dùng bút chì làm bài vào SGK 
- 2 nhóm lên thi tiếp sức - nx.
-Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004
-Là các tháng 7 , 8 , 9 
-HS làm việc theo nhóm tyrình bày, NX 
a/Tháng 7 có 18 ngày mưa 
b/ Tháng 8 có 15 ngày mưa
 Tháng 9 có 3 ngày mưa
-Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là 
 1 5 - 3 = 12 ( ngày ) 
c/Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là : 
( 18 + 15 +3 ) : 3 = 12 ( ngày ) 
-HS theo dõi , nhận xét 
-HS làm theo nhĩm - NX. 
Tiết 4	Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài 3 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN(TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU : 	 (Như tiết 1).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định lớp : 
2.Kiểm tra bài cũ:
3/Dạy – học bài mới:
a)Giới thiệu bài: 
b)Các hoạt động dạy - Học bài mới: 
@Hoạt động 1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
-GV cho HS diễn tiểu phẩm. 
ØGV kết luận: (SGV tr.26)
Hoạt động 2 : Chơi trò phóng viên 
-GV hướng dẫn cách chơi
+Bạn hãy giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
+Bạn hãy kể về một truyện mà bạn thích. 
+Người bạn yếu quý nhất là ai? 
+Sở thích của bạn hiện nay là gì? 
- GV kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 3: HS trình bày các bài viết,tranh vẽ ( bài tập 4,SGK)
-Kết luận chung: 
+Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quang đến trẻ em. 
-Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em.
+Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
- Hoạt động tiếp nối: 
-HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường. 
-Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân, đến gia đình em.
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
-Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 4 “ Tiết kiệm tiền của”.
-1, 2 HS kể lại, cả lớp lắng nghe , nhận xét. 
-HS cả lớp xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
-HS thảo luận: 
+Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố hoa về việc học tập của Hoa? 
+Em đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? 
+Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? 
-HS lắng nghe hướng dẫn GV, và tiến hành chơi.
-Lắng nghe. 
-HS trình bày theo yêu cầu.
-HS lắng nghe.
Tiết 5	Môn: CHÍNH TẢ
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe- viết đúng chính tả, biết trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà, không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/ x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Sổ tay chính tả. 
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho vài HS sửa lỗi ( BT2 ) . 
- Từ điển để HS làm BT3 
- Một số tờ phiếu khố to viết nội dung BT3a hay 3b đủ phát cho các nhóm thi tìm từ láy. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp . 
- Một vài HS đọc thuộc lòng câu đố ở BT3, viết lời giải đố lên bảng. 
3/ Dạy bài mới 
a/ Giới thiệu bài 
- Nghe- viết đúng chính tả, biết trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/ x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã. 
- HS lắng nghe
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK. 
- HS theo dõi 
- GV mời 1 HS đọc lại truyện . 
- Cả lớp lắng nghe , suy nghĩ, nói về nội dung mẩu truyện. 
- Cả lớp đọc thầm ;lại truyện , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày 
- GV đọc từng câu cho HS viết chính tả . 
- HS viết chính tả vào vở 
- GV đọc lại toàn bài 
- HS soát lại bài 
- GV chấm trả bài vài em 
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau 
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 ( Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả ) 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi và sửa lỗi 
- Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo. 
- GV phát phiếu riêng cho một số HS viết bài mắc lỗi chính tả. 
- GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét 
Bài tập 3- lựa chọn 
- GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài cho HS 
- Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK . 
- Một HS nhắc lại kiến thức đã học về từ láy để vận dụng giải bài tập này. 
- GV phát phiếu và một vài trang từ điển cho các nhóm HS thi tìm nhanh từ láy phụ âm đầu s/ x 
Đại diện các nhóm trình bày
nhận xét
4/ Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai. 
Thứ ba, ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Tiết 1	Môn: LTVC
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
- Hiểu được khái niệm DTC và DTR.
- Nhận biết được danh từ chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. 
- Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 
- Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 
- Một số phiếu viết nội dung BT1 và kẻ bảng. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS
- 3 em làm bài tập 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
3.2/ Phần nhận xét 
- Bài tập 1
- Một HS yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm , trao đổi cặp 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- HS trình bày kết quả. 
Nghĩa
Từ
a/ Dòng nước chảy tương đối lớn, trên có thuyền bè đi lại được. 
sông
b/ Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta 
Cửu Long
c/ Người đứng đầu nhà nước phong kiến 
vua
d/ Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta 
Lê Lợi
Bài tập 2 
- HS nêu yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ ( sông- Cửu Long- Lê Lợi ) , trả lời câu hỏi.
- GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng. 
- So sánh a với b : 
 a/ sông 
+ Tên chung để chỉ những dòng nước chảy t ... bị nhiễm bệnh và mắt kém
2.Đánh dấu ( X) vào ¨ trước ý em chọn 
a. Ích lợi đủ chất dinh dưỡng là : 
¨ Để có đủ chất dinh dưỡng , năng lượng 
¨ Để phát triển về thể chất , trí tuệ và chống 
¨ Cả 2 ý trên đề đúng 
b/Khi phát hiện trẻ bị các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng cần : 
¨ Điều chỉnh thức ăn cho hợp lí 
¨ Đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh 
¨ Cả 2 ý trên đề đúng 
Tiết 3	Môn: THỂ DỤC
Bài:
( Giáo viên chuyên trách soạn – giảng)
Tiết 4	Môn: TOÁN
PHÉP CỘNG (TIẾT 29)
I.MỤC TIÊU
- Biết tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có 4 , 5, 6 chữ số .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Hình vẽ như bài tập 4 – VBT , vẽ sẵn trên bảng phụ 
- Sách Toán.
- Vở BT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét và đánh giá bài kiểm tra chương 1 .
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
b)Dạy- Học bài mới
* Củng cố kĩ năng làm tính : 
 -GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết qủa tính . 
-GV hỏi HS vừa lên bảng : Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? 
-HS cả lớp lắng nghe. 
-2 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp .
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét 
-HS đọc lại cách tính
b.2Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 : 
- HS cả lớp làm bảng con,2 HS lên bảng làm bài, NX 
Bài 2 : ( dịng 1,3)
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT , sau đó gọi 1 HS đọc kết qủa bài làm trước lớp 
-GV theo dõi giúp đỡ những HS kém trong lớp 
Bài 3 : 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS tự làm bài. 
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn 
-1 HS làm phiếu , HS cả lớp làm vào VBT.
* Bài 4 : 
-GV HD cách tìm rồi yêu cầu HS về nhà làm
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Phép trừ . 
Tiết 5	Môn: ĐỊA LÍ
Bài 5: TÂY NGUYÊN 
I.MỤC TIÊU : 
-Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 
-Trình bày được một số đặc điểm của tây Nguyên ( vị trí, địa hình, khí hậu ) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên ( nếu có ) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp : 
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi: 
-GV nhận xét – ghi điểm.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b.Hoạt động dạy – học : 
- Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng 
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và nói : Tây Nguyên là vùng đất cao , rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau . 
-GV yêu cầu HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam.
-GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự Bắc xuống Nam). 
-GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở mục I trong SGK, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm : 
GV giới thiệu nội dung 4 cao nguyên (SGV tr.68)
cao nguyên Đăk Lắk
cao nguyên Kon Tum 
cao nguyên Di Linh 
cao nguyên Lâm Viên 
- )Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô : 
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân 
-GV yêu cầu HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 trong SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau : 
+Ở Buôn Mê Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ? 
+Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Là những mùa nào ? 
+Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên
-Tổng kết bài : 
HS trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của Tây Nguyên. (tr.83)
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài : Một số dân tộc ở Tây Nguyên
-1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . 
-Quan sát hướng dẫn GV . 
-HS Thực hiện theo yêu cầu . 
-1-2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự Bắc xuống Nam).
-HS Thực hiện yêu cầu 
-Một vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. Cả lớp lắng nghe nhận xét.
-HS Thực hiện yêu cầu . 
Thứ sáu, ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Tiết 1	Môn: ÂM NHẠC
Bài:
( Giáo viên chuyên trách soạn – giảng)
Tiết 2	Môn: TLV
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện( BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh . 
- Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở BT2- trả lời theo nội dung tranh 1- làm mẫu .
- Thêm bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh ( 2, 3, 4, 5 , 6 )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
+ Một HS đọc lại nội dung Ghi nhớ trong tiết trước. 
+ Một HS làm lại bài tập phần Luyện tập 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
BT 1 ( Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu ). 
- GV dán lên bảng 6 tranh minh họa phóng to truyện Ba lưỡi rìu 
- HS quan sát tranh minh họa 
- Một HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu 
- HS cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện, trả lời câu hỏi
- Truyện có mấy nhân vật? 
+ Hai nhân vật : chàng tiều phu và một cụ già. 
- Nội dung truyện nói về điều gì? 
+ HS phát biểu 
- GV chốt lại 
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. 
- 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn một tranh, đọc câu văn dẫn giải dưới tranh. 
- Hai HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh, thi kể cốt truyện Ba lưỡi rìu. 
Bài tập 2 ( Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện ) 
- Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1
- Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý a và b. 
- HS phát biểu ý kiến . 
- GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán bảng tờ phiếu đã trả lời câu hỏi: 
- Hai HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn. 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện 
+ HS làm việc cá nhân . Các em quan sát lần lượt từng tranh 2, 3, 4, 5, 6 , suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn. 
+ HS phát biểu ý kiến về từng tranh. 
- GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn: 
- HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. 
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện từng đoạn, kể toàn truyện - NX
4/ Củng cố , dặn dò 
- NX tiết học
- Y/c HS luyện tập XD 1đoạn văn kể chuyện ở nhà.
Tiết 3	Môn: TOÁN
PHÉP TRỪ 
I.MỤC TIÊU
- Biết đặt tính v thực hiện phép tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có 4 , 5 6 chữ số 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Hình vẽ như bài tập 4 – VBT , vẽ sẵn trên bảng phụ 
- Sách Toán.
- Vở BT.
- Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 29 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố vềkĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học . 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
- Củng cố kĩ năng làm tính trừ : 
 -GV viết lên bảng hai phép tính trưưˆ65279 - 40237 và 647253 - 285749 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết qủa tính . 
-GV hỏi HS vừa lên bảng : Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm , HS cả lớp quan sát nhận xét .
-Lắng nghe.
-Một vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-2 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp .
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét . 
-HS 1 nêu về phép tính : 647253 – 285749
-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS 2 trả lời câu hỏi : Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện tính thứ tự nào ? 
b.2Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 : 
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính , sau đó chữa bài , GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài 
-HS : khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau . Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái . 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT . HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 987864 – 783251 ( trừ không nhớ ) và phép tính ˆ839084-246937 ( trừ có nhớ )
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 :( dịng 1) 
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT , sau đó gọi 1 HS đọc kết qủa bài làm trước lớp 
-GV theo dõi giúp đỡ những HS kém trong lớp 
Bài 3 : 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu hS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Tp.HCM 
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn 
-Thực hiện yêu cầu 
-HS nêu : Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Tp.HCM là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Tp.HCM và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang .
* Bài 4 : 
-GV HD làm 
-GV yêu cầu HS về nhà làm bài. 
4/Cuûng coá - Daën doø
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập 
Tiết 4	Môn: THỂ DỤC
Bài:
( Giáo viên chuyên trách soạn – giảng)
Tiết 5	Môn: SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6(5).doc