Giáo án tổng hợp lớp 1A – Tuần 6 - Năm học: 2010 - 2011

Giáo án tổng hợp lớp 1A – Tuần 6 - Năm học: 2010 - 2011

I. MỤC TIÊU:

- Có khái niệm ban đầu về số 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.

- Đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết số lượng trong phạm vi 10.

- Hăng say học tập môn toán.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 10.

- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 1A – Tuần 6 - Năm học: 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010
Mĩ thuật
Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn.
 *******************************************************
Toán
Số 10 .
I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
- Đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 10.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc và viết số 8.
3. Bài mới.
 a.Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b.Bài mới .
* Hoạt động 1. Lập số 10 .
- hoạt động cá nhân.
- Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn?
- Yêu cầu HS lấy 9 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn?
- Tiến hành tương tự với 10 que tính, 10 chấm tròn.
- 9 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 10 bạn.
- là 10 hình tròn
- tự lấy các nhóm có 10đồ vật.
Chốt: Gọi HS nhắc lại.
- 10 bạn, 10 hình vuông, 10 chấm tròn
* Hoạt động 2: Giới thiệu chữ số 10 .
- hoạt động theo cá nhân
- Số mười được biểu diễn bằng chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau.
- Giới thiệu chữ số 10 in và viết, đọc
- HS theo dõi và đọc số 10.
* Hoạt động 3: Nhận biết thứ tự của số 10 trong dãy số 0;1;2;3;4;5;6;7; 8; 9;10. 
- Cho HS đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
- Số 10 là số liền sau của số nào?
-HS đếm xuôi và ngược.
- số 9.
* Hoạt động 4: Làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài viết số 10.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
-HS làm bàicá nhân.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự đếm số nấm và điền số.
-HS làm theo nhóm và nêu kết quả.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài điền số.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Từ các phần HS đã làm GV hỏi HS 10 gồm mấy và mấy?
- 10 gồm 9 và 1, gồm 1 và 9
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS phát hiện dãy số tăng hay giảm?
- từ đó HS điền số cho thích hợp.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 5: Nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài cá nhân.
- 4; 2; 7 em khoanh số mấy ? vì sao?
- số 7 vì số 7 lớn nhất.
- Yêu cầu HS làm và chữa bài.
4.: Củng cố.
- Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 10.
5. dặn dò. 
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.
- bổ sung cho bạn.
	******************************************
Tiếng Việt
Bài 22 : p- ph, nh .
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ph, nh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc bài: Ôn tập.
- đọc SGK.
- Viết: xe chỉ, củ sả.
- viết bảng con.
3. Bài mới. 
 3.1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3.2. Dạy chữ ghi âm 
Âm p – ph
a. Nhận diện chữ
- Ghi âm: “ p, ph” và nêu tên âm.
- Âm “p” ít xuất hiện trong các tiếng.
- theo dõi.
b. Phát âm và đánh vần tiếng.
+ Phát âm
- cài bảng cài.
- GV phát âm mẫu, 
- GV gọi HS đọc.
+ Ghép tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “phố” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “phố” trong bảng cài.
- thêm âm ô đằng sau, thanh sắctrên đầu âm ô.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- phố xá.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
Âm “nh”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: phá cỗ.
d. Hướng dẫn học sinh viết. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- GV sửa sai cho học sinh 
- tập viết bảng.
Tiết 2
3.3. Luyện tập. 
a. Luyện đọc
* Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “p, ph, nh”, tiếng, từ “phố, nhà”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- cô gái tưới hoa bên hành lang.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ:
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
b. Luyện viết. 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- cảnh chợ, phố, thị xã.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- chợ, phố, thị xã.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
? Nhà em có gần chợ không?
?Nhà em ai đi chợ?
?Chợ dùng để làm gì?
? Thị xã(thành phố) ta đang có tên là gì?
4. Củng cố. 
- GV nhận xét giờ học.
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5. dặn dò .
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: g, gh.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Thị xã(thành phố)Hưng Yên.
- Học sinh chơi trò chơi
******************************************************************** 
Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 23: g, gh.
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “g, gh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: gà ri, gà gô.
- Thương yêu con vật nuôi có ích.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ .
- Đọc bài: p, ph, nh
- đọc SGK.
- Viết: p, ph, nh, phố, nhà.
- viết bảng con.
3. Bài mới.
 3.1 .Giới thiệu bài .
 - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi gợi ý để tìm ra âm mới .
- GV ghi đầu bài lên bảng 
 - Học sinh quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. 
Dạy chữ ghi âm 
Âm “g”
a.Nhận diện chữ
- Ghi âm: “g”và nêu tên âm.
- theo dõi.
 - Chữ “g” gồm có mấy nét?
- Chữ “g” gồm có 2 nét là nét cong kín và nét khuyết dưới.
- cài bảng cài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng
- GVphát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “gà” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “gà” trong bảng cài.
- thêm âm a đằng sau , thanh huyền trên đầu âm a.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- gà ri.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
 Âm “gh”(dạy tương tự.)
 Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng
 - Gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- 3-4 học sinh đọc từ ứng dụng
- 2 học sinh lên bảng gạch chân tiếng có âm mới học.
- Giải thích từ: nhà ga, gà gô, gồ ghề.
d. Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- GV sửa sai cho học sinh.
-HS tập viết bảng.
Tiết 2
3.3. Luyện tập.
a. Kiểm tra bài cũ .
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
b. Luyện đọc
- âm “g,gh”, tiếng, từ “gà, ghế, gà ri, ghế gỗ”.
* Đọc bảng .
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- HS đọc cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- bà cháu đang lau bàn ghế..
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ:
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
 c. Luyện viết
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
 d. Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- con gà.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- gà gô, gà ri.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
?Em hãy kể tên những loại gà mà em biết ?
?Nhà em nuôi gà thuộc loại gà gì?
? Gà thường ăn gì?
4. Củng cố 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: q, qu, gi.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Học sinh chơi trò chơi
	********************************************************** 
Toán
Luyện tập .
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, cấu tạo số 10.
- Củng cố về đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1
- Học sinh: Sgk, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ .
- Viết và đọc số 10.
- Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài 
- 2 học sinh lên bảng ghi các số từ 0 đến 10
- Cả lớp đọc số từ 0 đến 10 và ngược lại.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Làm bài tập .
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nhìn tranh phát hiện và nêu yêu cầu của bài: nối hình với số.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS tự làm bài
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài: vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn.
- Yêu cầu H ... p thể.
- HS quan sát
- Quả cam hình hơi tròn,phình ở giữa phía tren có cuống và lá,phía đáy hơi lõm...khi chín có màu vàng đỏ.
- Quả táo,quả quýt...
- Học sinh chú ý theo dõi.
-Xé hình vuông 8ô,xé tiếp 4góc được hình tròn.
- Hình chữ nhật
-Xé hình chữ nhật, xé đôi hình chữ nhật,lấy một nửa làm cuống
- HS thực hành xé,dán
- HS dọn vệ sinh
- 2hs nhắc lại
Thứ năm, ngày 7 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 25: ng, ngh.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ng, ngh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: bê, nghé, bé.
- Yêu quý Tiếng Việt và bồi dưỡng tình cảm gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: q, qu, gi.
- đọc SGK.
- Viết: q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
- GV nhận xét, cho điểm.
- viết bảng con.
3. Bài mới.
 3.1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- nắm yêu cầu của bài.
3.2. Dạy âm mới 
Âm “ng”
a. Nhận diện chữ
- Ghi âm: ng và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
b. Phát âm và đánh vần tiếng.
- cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “ngừ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “ngừ” trong bảng cài.
- thêm âm ư đằng sau, thanh huyền trên đầu âm ư.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- cá ngừ.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
 Âm “ngh”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: ngã tư, nghệ sĩ.
d. Hướng dẫn học sinh viết. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- GV sửa sai cho học sinh.
-HS tập viết bảng.
Tiết 2
3.3.Luyện tập.
a. Luyện đoc
* Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “ng, ngh”, tiếng, từ “cá ngừ, củ nghệ”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- chị chơi với bé.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ:nghỉ, nga.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
 b. Luyện viết
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- bé đi chăn trâu.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- bê, nghé, bé.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
? Ba con vật trong tranh đều có điểm gì chung?
? Bê là con của con gì ? nó có màu gì ?
? Bê nghé thường ăn gì?
4. Củng cố 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
- GV nhận xét giờ học.
5. dặn dò
-Đọc lại bài,chẩn bị bài y,tr
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
-Bé
- Con của con trâu, màu đen
-Ăn cỏ non 
- Học sinh đọc đồng thanh lại bài.
***************************************************
Toán
 Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số từ 0 đến 10.
- Củng cố về đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10.
-: Hăng say học tập môn toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.
- Học sinh: SGK,vở bài tập
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Viết và đọc số 10.
- Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài 
- 2 học sinh lên bảng
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nhìn tranh phát hiện và nêu yêu cầu của bài: nối hình với số.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS làm bài vào vở
-HS đọc kết quả.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài: viết các số từ 0 đến 10.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc kết quả.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Tiến hành như bài tập 2.
- GV nhận xét, sửa sai cho học sinh.
- tự nêu yêu cầu của bài, sau đó làm rồi chữa bài và đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0.
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài.
Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn.
Phần b) Ngược lại phần a).
- GV cùng học sinh nhận xét, chữa bài của từng nhóm.
-HS làm bài theo nhóm
- chọn số bé nhất điền trước:2, 5, 6, 8, 9
- chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a) ghi ngược lại: 9, 8, 6, 5, 2
Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS lấy hình trong bộ đồ dùng và xếp theo mẫu.
- tự phát hiện mẫu 2 hình vuông, 1 hình tròn và tự xếp.
- Gọi HS chữa bài.
4. Củng cố
- Chơi xếp đúng thứ tự các số.
- GV nhận xét giờ học.
5. dặn dò 
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Học sinh chơi trò chơi.
******************************************************************** 
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Thể dục
Đội hình, đội ngũ. Chơi trò chơi
I. Mục tiêu:
- Giúp hs:Ôn một số đội hình đội ngũ đã học.Yêu cầu thực hiện chính xácnhanh và kỉ luật, trật tự hơn giờ trước. Học dàn hàng ,.Yêu cầu biết và thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
	- Giúp hs:Ôn “ trò chơi qua đường lội”
- Giáo dục ý thức học tập,ý thức kỉ luật,rèn luyện thể lực,rèn luyện khéo léo nhanh nhẹn
II.Chuẩn bị:
	-Gv: Vệ sinh sân tập,1 cái còi
	-HS: Trang phục đầu tóc gọn gàng
III. Các hoạt động dạy- học
Nội dung
ĐL
TG
 Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
.- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học
- Đứng vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1hàng dọc
- Đi vòng tròn hít thở sâu.
- Trò chơi “Diệt con vật có hại 
2.Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng,đứng nghiêm,đứng nghỉ,quay phải, quay trái
- Học dàn hàng ,dồn hàng.
-.Ôn trò chơi “Qua đường lội ”
- Chạy bền 
3. Phần kết thúc
-Hồi tĩnh
-Hệ thống bài,nhận xét giờ học .
-Giao bài tập về nhà
1
1
1
1
1
2
2
2
1
1
2’
1’
2’
2’
2’
7’
8’
5’
2’
2’
1’
1’
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Tập trung 4 hàng ngang.
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
- GV điều khiển lớp thực hiện
- HS tập luyện theo tổ
- Các tổ thi đua trình diễn
-Tập luyện theo sự điều khiển của GV
- HS tập luyện theo đơn vị tổ
- GVquan sát ,sửa sai
- GVnêu cách chơi và luật chơi
- Cả lớp ôn lại vần điệu 
- 2HS làm mẫu
-1tổ chơi thử 
- Các tổ chơi 
- Cả lớp thi đua chơi
- Cả lớp chạy đều. 
-Hát vỗ tay 
***********************************************
Âm nhạc
Học hát bài “ Tìm bạn thân”
*************************************************
Tiếng Việt
Bài 26 : y, tr.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “y, tr”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: nhà trẻ.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
-Học sinh:SGK, vở bài tập,bộ đồ dùng Tiếng việt
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: ng, ngh.
- 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK.
- Viết:ng, ngh, củ nghệ, cá ngừ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp viết bảng con 
3. Bài mới .
 3.1.Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
 3.2. Dạy chữ ghi âm. 
Âm “y”
a. Nhận diện chữ
- Ghi âm: y và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
b. Phát âm và đánh vần tiếng.
- cài bảng cài.
- Phát âm mẫu
- GVgọi HS đọc.
- GV sửa sai cho học sinh.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “y” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “y” trong bảng cài.
- giữ nguyên âm y.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- y tá.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
 Âm “tr”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: y tế, chú ý, trí nhớ.
d. Hướng dẫn học sinh viết. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- GV sửa sai cho học sinh.
- tập viết bảng.
Tiết 2
 3.3. Luyện tập.
a. Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
b. Luyện đọc
- âm “y, tr”, tiếng, từ “y tá, tre ngà”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- mẹ bế bé ra trạm y tế.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: y tế.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
c.Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- cô cho bé ăn.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- nhà trẻ.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
? Các em đang làm gì?
? Người lớn nhất trong tranh gọi là gì?
? Nhà trẻ khác lớp 1 ở chỗ nào?
4. Củng cố:
- Tìm tiếng có âm mới học.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò.
-Về nhà đọc lại bài . 
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Đang vui chơi
- Cô trông trẻ
- Bé ,vui chơi chưa học như lớp 1
- Học sinh thi đua nhau tìm.
- Học sinh đọc đồng thanh lại toàn bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc