Giáo án Tuần 1 - Cả ngày - Lớp 1

Giáo án Tuần 1 - Cả ngày - Lớp 1

Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT

Ổn ®Þnh tæ chøc líp.

I. Mục tiêu:

- HS được làm quen với SGK, chương trình và cách học môn Tiếng Việt.

- GD HS yêu thích môn Tiếng Việt.

II. Đồ dùng: SGK, bộ ghép chữ lớp 1.

III. Các hoạt động:

1. Hoạt động 1: Nêu nội quy lớp học (10”)

- Nêu giờ giấc, nền nếp ra vào lớp.

- Cách chào hỏi GV, hát đầu giờ.

2. Hoạt động 2: Giới thiệu SGK(20’)

- Giới thiệu SGK, sách bài tập Tiếng Việt.

- Hướng dẫn cách mở và giữ sách vở.

3. Hoạt động 3: Giới thiệu bộ ghép chữ lớp 1( 15’), nêu cách sử dụng.

4. Hoạt động 4: Giới thiệu về chương trình Tiếng Việt lớp 1(30’)

- Giới thiệu về các âm, vần, bài tập đọc của lớp 1.

- Nêu ý nghĩa của các bài học đó.

5. Hoạt động 5: Giới thiệu về bảng con và cách sử dụng (10’)

- Hướng dẫn các sử dụng bảng con theo hiệu lệnh của GV.

- HS theo dõi.

- HS thực hiện.

- HS theo dõi.

- HS tập sử dụng.

- HS theo dõi.

-HS theo dõi và tập sử dụng.

 

docx 13 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 1 - Cả ngày - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
BUỔI SÁNG: Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tập trung toàn trường
Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT 
Ổn ®Þnh tæ chøc líp.
I. Mục tiêu:
- HS được làm quen với SGK, chương trình và cách học môn Tiếng Việt.
- GD HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng: SGK, bộ ghép chữ lớp 1.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động 1: Nêu nội quy lớp học (10”)
- Nêu giờ giấc, nền nếp ra vào lớp.
- Cách chào hỏi GV, hát đầu giờ.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu SGK(20’)
- Giới thiệu SGK, sách bài tập Tiếng Việt.
- Hướng dẫn cách mở và giữ sách vở.
3. Hoạt động 3: Giới thiệu bộ ghép chữ lớp 1( 15’), nêu cách sử dụng.
4. Hoạt động 4: Giới thiệu về chương trình Tiếng Việt lớp 1(30’)
- Giới thiệu về các âm, vần, bài tập đọc của lớp 1.
- Nêu ý nghĩa của các bài học đó.
5. Hoạt động 5: Giới thiệu về bảng con và cách sử dụng (10’)
- Hướng dẫn các sử dụng bảng con theo hiệu lệnh của GV.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS tập sử dụng.
- HS theo dõi.
-HS theo dõi và tập sử dụng.
6.Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (5’).
- Nhắc nhở về cách bảo quản sách 
- Chuẩn bị : chuẩn bị đầy đủ SGK, vở Tập viết, bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì để giờ sau học: Các nét cơ bản.
- NX tiết học
Tiết 4: ÂM NHẠC 
Đ/C Son dạy
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Em là học sinh lớp một (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. Biết tên trường, tên lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. KKHS biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập thật tốt.
 - Bước đầu biết giới thiệu về tên tên mình, những điều mình thích trước lớp. KKHS biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
- KNS: Hợp tác, thuyết trình, tìm kiếm và xử lí thông tin. 
- HS có thái độ: vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp một và biết yêu 
quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.
II. Tài liệu và phương tiện:
 - Vở bài tập đạo đức. Tranh minh hoạ bài 1.
 - Bài hát: Em yêu trường em. 
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra sách vở của học sinh.và nhắc nhở một số điều cần thiết khi học môn Đạo đức
2. Ho¹t ®éng 2: Giíi thiÖu bµi (2')
- Năm học trước em học lớp nào, cô nào dạy em?
- Năm nay em mấy tuổi? Em học lớp mấy?
- Nêu yêu cầu, đưa tranh 1 cho HS qs, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Giới thiệu tên mình. Giới thiệu về sở thích của mình (15'). Bài 1, 2
 + Mục đích: HS biết giới thiệu tên mình và sở thích của mình.
 + Cách chơi: Em thứ nhất giới thiệu tên mình và sở thích của mình với bạn thứ hai. Em thứ hai giới thiệu tên mình và sở thích của mình với bạn thứ nhất.
 + Thảo luận: Trò chơi giúp em điều gì ?	
+Em hãy kể tên một số bạn mà em nhớ được qua trò chơi?
 + Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
 * Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em có quyền có họ tên. Mỗi người đều có những điều mình thích hoặc không thích. Những điều đó có thể giống nhau hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
 4. Hoạt động 4: Kể về ngày đầu tiên đi học (10')
- Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em!
- Ai đưa em đi học?
- Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đó như thế nào?
- Bố mẹ và mọi người đã quan tâm, chuẩn bị những gì cho ngày đầu tiên đi học của em?
 - Em có thấy vui khi là HS lớp 1?
 - Em có thích trường lớp của mình?
- Đến lớp học có gì khác so với ở nhà: Trường lớp, cô giáo, các bạn...?
 - Cô giáo mong muốn ở các em điều gì?
* KL: Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới thầy cô mới. Em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết, làm toán.
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
- Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp 1.
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
 5.Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp (5')	
- Các em vừa học bài đạo đức gì? 
- Chuẩn bị một số bài hát nói về mái trường và xem trước tranh BT4.
- NX tiết học
- tự kiểm tra vở bài tập đạo đức của mình
- 2-3 HS nói
- HS đọc đầu bài.
- Quan sát tranh 2, 3
- Thảo luận nhóm đôi
- Tự giới thiệu tên và sở thích của mình.
- Một số nhóm giới thiệu trước lớp.
-Biết tên và sở thích của bạn.
-HS xung phong kể trước lớp.
HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- Đại diện trình bày trước lớp
- Nói về cảm nghĩ của mình về ngày đầu tiên đi học 
- KKHS trình bày
Tiết 2: LUYỆN VIẾT
 Luyện viết các nét cơ bản: 
I. Mục tiêu
- HS viết được các nét cơ bản: sổ thẳng, gạch ngang, xiên phải, xiên trái, móc ngược, móc xuôi, móc hai đầu.
- Rèn kĩ năng viết đúng quy trình, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng khoảng cách...
- KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thông tin. 
- Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Đồ dùng
- GV: Mẫu chữ các nét cơ bản
- HS: Phấn, bảng, vở luyện viết chữ đẹp
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra vở luyện viết của HS
3. Bài mới
a. Hướng dẫn cách viết
- Đưa mẫu chữ các nét cơ bản: sổ thẳng, gạch ngang, xiên phải, xiên trái, móc ngược, móc xuôi, móc hai đầu.
- Gọi học sinh nhắc lại các nét cơ bản
- Hướng dẫn học sinh cách viết các nét cơ bản
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình
- GV yêu cầu HS viết bảng con các nét cơ bản
- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh
b. Luyện tập
- Yêu cầu học sinh mở vở luyện viết, lần lượt viết các nét cơ bản theo mẫu 
- Quan sát nhắc nhở học sinh cầm bút, ngồi viết đúng tư thế.
c. Thu vở chấm, chữa lỗi
3. Củng cố dặn dò (5’)
- Các em vừa luyện viết những nét cơ bản nào?
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh luyện viết cho đúng mẫu
- Cả lớp hát
- HS lấy vở luyện viết
- Quan sát
- Nêu miệng
- Quan sát
- Quan sát
- viết bảng con
- Tập viết trong vở luyện viết chữ đẹp. KKHS viết đủ số dòng quy định. Mỗi HS viết ít nhất được 1 dòng
Tiết 3: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Ôn các chữ cái
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách phát âm một số âm ở bảng chữ cái
- Rèn cách đọc nối tiếp
- KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thông tin. 
- Ý thức tự giác học tập trên lớp.
II. Đồ dùng: Bảng chữ cái, BĐDTV1.
III. Các hoạt động:
1. Củng cố kiến thức: (5-7’)
- GV đưa 13 nét cơ bản lên bảng lớp
- GV đưa thẻ chữ chứa âm: o, x, n, l, m gọi HS đọc
- Chữ o gồm mấy nét? Là nét nào?
- Chữ x gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Chữ n gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Chữ l gồm mấy nét? Là nét nào?
- Chữ m gồm mấy nét? Là những nét nào?
2. Tìm chữ trên BĐDTV1: (10 – 12’)
 - Cho HS tìm chữ theo yêu cầu của cô và cho HS làm việc theo tổ.
3. Luyện đọc: (10-12’) 
 - Chỉ bảng chữ cái gọi HS đọc 
4. Luyện viết: (5-7’) 
 - GV nêu một số nét cơ bản HS nghe, viết BC 
 - NX sửa sai (nếu có) 
5. Củng cố - Dặn dò:
- Em hãy nêu một số nét cơ bản
- NX tiết học:
- Dặn dò: xem trước bài 1: e 
- đọc CN - ĐT
- HS trả lời
- Thực hành ghép chữ cái và đọc
- đọc CN - ĐT
- viết bảng con
BUỔI SÁNG: Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT
Các nét cơ bản
I. Mục đích:
- Giới thiệu với học sinh 13 nét cơ bản. 
- Rèn hs đọc đúng ,viết đúng các nét cơ bản
-KNS:Hợp tác,lắng nghe, tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, ra quyết định, quản lí thời gian 
- Giáo dục hs vận dụng nhanh các nét vào các con chữ.
II. Đồ dùng: 
 GV : Thước kẻ ,dây ngắn, que tính, vở tập viết, một số thẻ có ghi tên các nét.
 HS : Bảng phấn 
III. Các hoạt động: TiÕt 1
1 . Kiểm tra
 - Kiểm tra đồ dùng học tập , SGK của HS.
2 . Dạy bài mới 
a, Giới thiệu 13 nét cơ bản 
 - Ghi bảng lần lượt các nét.
- Giới thiệu cấu tạo từng nét cơ bản bằng que tính, thước , đoạn dây ngắn để biểu diễn .
Lớp giải lao Hát múa tập thể
b, Hướng dẫn thực hành viết bảng con .
 - Đọc và viết bảng con 13 nét.
Tiết 2
3. Luyện tập :
- Hướng dẫn viết vở lần lượt 13 nét cơ bản
 * Lưu ý HS độ cao, khoảng cách.
4. Củng cố - nhận xét - dặn dò:
- Chơi trò chơi: Đoán tên nét (một đội cầm bìa có ghi tên nét đội kia đoán đúng tên nét) 
- Chấm một số vở - nhận xét chữa lỗi.
- Cho HS nêu lại tên các nét, cấu tạo các nét.
- Lấy bảng, phấn.
-Thực hành, qs nx và đọc ghi nhớ tên 13 nét.
- Thực hành theo nhóm, tổ, cá nhân.
-Thực hành viết bảng con lần lượt 13 nét cơ bản.
-Viết lần lượt 13 nét cơ bản, viết mỗi nét 1 dòng.
- Chơi theo 2 đội
- 1-2 hs nêu.
Tiết 3: TOÁN
Tiết học đầu tiên (Tr 4)
I. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
- KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thông tin. 
- Chăm chỉ, tự tin, cẩn thận và hứng thú trong học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán.
- Học sinh: Sách GK Toán 1, VBT, bộ đồ dùng học Toán 1.
 III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1. Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.
- Cho HS xem SGK Toán 1.
- Giới thiệu sách Toán 1.
- Hướng dẫn HS lấy sách, mở sách, giữ gìn sách
- Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.
2. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1.
-Làm việc với que tính, các hình vuông, hình tròn, hình tam giác..., thước.
-Làm việc chung trong lớp (ảnh trang 4); học nhóm (ảnh trang 5); học CN.
3.Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1 
- Đọc, viết, đếm, so sánh số, làm tính cộng, tính trừ.
-Giải toán đơn, đo độ dài cm, xem lịch, xem đồng hồ (giờ 
đúng).
+KL: Muốn học giỏi Toán, các em phải đi học đều, học
 thuộc bài, làm đủ BT.
4. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1
-GV giơ từng ĐD học Toán; 
-GV nêu tên từng ĐD.
- GV giới thiệu cho HS biết ĐD đó thường dùng để làm gì.
- GV hướng dẫn cách sử dụng 
3. Củng cố - dặn dò.
- Thi cất sách vở, đồ dùng nhanh
- Chuẩn bị giờ sau: Nhiều hơn, ít hơn.
- HS lấy SGK Toán 1
-HS mở SGK Toán bài: “Tiết học đầu tiên”
- Nên tự học bài, làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV
- Nghe GV giới thiệu
- Mở hộp đồ dùng học Toán theo dõi.
-HS lấy từng ĐD như thế.
-HS nhắc lại tên từng ĐD.
-HS mở hộp lấy ĐD theo yêu cầu của GV.Cất các ĐD vào chỗ quy định trong hộp, đậy nắp, cất hộp, bảo quản ĐD.
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Cơ thể chúng ta
I - Mục tiêu.
- HS nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
- Rèn lu ... iết học:
Tiết 2: TOÁN (TĂNG)
Làm quen với Bộ đồ dùng Toán 1
I . Mục tiêu:
- Hướng dẫn HS làm quen và tập sử dụng bộ đồ dùng thực hành học Toán 1.
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo bộ đồ dùng theo yêu cầu của GV. 
- Thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. Các hoạt động:
1. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán.
2. Hướng dẫn cách sử dụng
- Giới thiệu trong bộ đồ dùng học Toán có: các thẻ số, các thẻ con giống, các thẻ hình. Thanh gài dùng để gài
- Yêu cầu HS sử dụng các chữ cái, thanh gài, các dấu để làm toán.
3. Dặn dò
- Hướng dẫn cách bảo quản, cách sắp đặt các thẻ theo đúng vị trí quy định có trong hộp đồ dùng.
- Lấy bộ đồ dùng học Toán
- Lấy thanh gài để gài các chữ cái, các dấu thanh. 
- Tập sử dụng nhiều lần thanh gài để gài các chữ số
BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: THỦ CÔNG 
Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công 
I. Mục tiêu:
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công (bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán). KKHS khéo tay biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, họa báo, giấy vở hs, lá cây...
- KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thông tin.
- Có ý thức chuẩn bị đầy đủ dụng cụ môn học.
- GDTKNL: Tiết kiệm giấy.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Các loại giấy, bìa và các dụng cụ như kéo, hồ dán
III. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu giấy bìa ( 10' )
- Giới thiệu giấy bìa: từ 1 quyển sách
- Giới thiệu giấy màu: mặt trước có màu xanh, đỏ, tím,, mặt sau có kẻ ô vuông.
- Ngoài những loại giấy trên còn có thể thay thế các loại giấy khác để học thủ công được không?
* KL: Một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, họa báo, giấy vở hs, lá cây...
 2. Giới thiệu dụng cụ thủ công ( 10' )
- Thước kẻ: gỗ ( nhựa ) để đo chiều dài, trên thước có chia các vạch cm
- Bút chì: Kẻ đường thẳng (lưu ý học sinh dùng loại cứng)
- Hồ dán dùng để dán sản phẩm vào vở 
(Mỗi một dụng cụ GV đưa mẫu cho HS quan sát)
 3. Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ thủ công của học sinh 
- GV đến từng bàn kiểm tra 
- Quan sát
- Quan sát 
- KKHS trả lời
- Quan sát, nêu lại công dụng của từng loại dụng cụ
- Chuẩn bị đồ dùng 
 4. Củng cố dặn dò ( 5' )
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. 
- Nhắc nhở HS mua đầy đủ dụng cụ học tập. 
- Chuẩn bị giờ sau: Xé, dán hình chữ nhật.
Tiết 2: TOÁN
Nhiều hơn, ít hơn (Tr 6)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
- So sánh các nhóm số lượng không bằng nhau.
- KNS: Hîp t¸c, thuyÕt tr×nh, t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin.
- Chăm chỉ, tự tin, cẩn thận và hứng thú trong học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
- Tranh sách Toán 1. 
- Bộ đồ dùng: Một số nhóm đồ vật: cốc, thìa, bút, vở ...
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1. Kiểm tra
Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới
a) GV giới thiệu bài 
b) Hoạt động 1: Đặt trên bàn 5 cái cốc và 4 cái thìa
- Hướng dẫn HS so sánh số cốc và thìa
c) Hoạt động 2: Yêu cầu HS quan sát SGK
- Nối mỗi nút chai với 1 vỏ chai và nhận xét
+ Giải lao
d) Trò chơi: Đưa ra một số đồ vật 
e) Thực hành: Tìm ví dụ
3. Củng cố - dặn dò.
- Trò chơi: Nhiều hơn, ít hơn
- Chuẩn bị giờ sau: Hình vuông, hình tròn.
- Quan sát 
- HS nhận xét
- Số cốc nhiều hơn số thìa
- Số thìa ít hơn số cốc 
- Làm bài tập trong SGK 
- Hát 
- So sánh, nhận xét
- Số bạn nữ ít hơn số bạn nam
Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT
 Bài 1: E
I. Mục đích yêu cầu 
- HS nhận biết được chữ và âm e 
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. KKHS luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích đi học.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Chữ mẫu e, sợi dây ngắn minh hoạ nét chữ e. Bộ tranh luyện nói: SGK
- HS: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng việt 1, bảng con, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc các nét cơ bản cho HS viết BC
- Kiểm tra đồ dùng học tập, SGK của HS
2.Dạy bài mới
a . Hướng dẫn nhận diện chữ e
- GV chỉ lần lượt các tranh vẽ bé, mẹ, xe, ve.
- Các tiếng đó có gì giống nhau?
- Giới thiệu âm e được viết bằng chữ cái e, chữ cái e gồm một nét thắt. Dùng đoạn dây biểu diễn.
- GV ghi âm e và gọi hs nêu tên âm?
- Nhận diện âm mới học.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Tìm tiếng ngoài bài có âm e?
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
b. Hướng dẫn viết bảng con
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Cả lớp viết bảng con
-Lấy đồ dùng thực hành TV1 và SGK TV1 để lên bàn.
- Quan sát tranh nêu nội dung từng bức tranh
- nxét giống nhau giữa các
 tiếng trên: có âm e.
- lắng nghe
- âm e
- cài bảng cài
- cá nhân, tập thể.
- HS nêu cá nhân
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Luyện viết bảng con. 
Tiết 2
3. Luyện tập 
a, Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết và tập tô chữ e ở vở tập viết 
* Lưu ý HS phải ngồi thẳng và cầm bút đúng tư thế
Lớp giải lao
b, Luyện đọc :
- Luyện đọc bảng: cá nhân tổ, luyện đọc SGK
c, Luyện nói:
- Cho HS mở SGK và qs tranh trang 5 và cho biết:
+ Các em thấy tranh vẽ những gì?
+ Mỗi bức tranh nói về loài nào?
+ Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì?
+ Các bức tranh có chung nội dung gì?
- Em hãy nói 4-5 câu dựa theo các tranh trong trang 5 
Kết luận : Học là cần thiết và rất vui, ai ai cũng phải học và học hành chăm chỉ. Vì thế trẻ em và các loài vật như chim, ve, ếch, gấu đều có lớp học của mình.
- Hướng dẫn liên hệ thực tế. 
+ Các em có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không?
4. Củng cố - dặn dò:
- Chơi tìm tiếng có âm mới học
- Tìm tiếng có chứa âm e trong một đoạn văn, đoạn thơ.
- NX tiết học 
- Dặn dò: Xem trước bài 2: b
- Mở vở tập viết: tập tô, tập viết chữ e theo dòng
- luyện đọc cá nhân, tổ
- trả lời cá nhân
- HS xung phong nói
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 
Tìm hiểu về an toàn giao thông.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được một số luật giao thông đơn giản khi đi bộ trên đường đi học.
- Biết đi đúng khi sang đường và khi đi bộ.
- Có ý thức chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng: Một số tranh về an toàn giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. GV nhiệm vụ tiết học.
- GV đưa một số tranh lên bảng cho hs quan sát.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì? Các bạn đang đi ntn trên đường?
+ Các bạn đã đi đúng đường với người đi bộ chưa?
+ Khi đi bộ em phải đi ở đâu của phần đường?
+ Khi muốn sang đường em phải ntn?
+ Trong tranh em thấy các bạn đã đi đúng đường chưa?
GV chốt: Đối với đường nông thôn khi đi bộ các em phải đi sát nề đường phía tay phải. Khi muốn sang đường em phải nhìn trước, nhìn sau, nhìn bên trái, bên phải không có xe thì mới được sang.
- GV cho các em lên chơi trò chơi qua đường.
- GV hướng dẫn luật chơi và cho các em chơi cô chú ý uốn nắn cho hs chơi đúng luật.
3. Đánh giá rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và lên chơi.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG) 
Luyện tập: âm E
 I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc viết âm và chữ e
- Rèn kĩ năng đọc, viết, nói tiếng, từ có chứa âm e
- KNS: Hợp tác ,thuyết trình ,tìm kiếm và xử lí thông tin. 
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Vở bài tập Tiếng Việt, vở li
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Củng cố kiến thức:
-Tìm và ghép chữ e 
- Chữ e gồm mấy nét, là những nét nào?
- Gọi HS đọc âm. 
2. Bài tập
- Cho HS mở VBTTV tr2 qs các hình vẽ và nêu tên tranh
- Gọi HS nêu tên tranh trước lớp – GV ghi tên tranh lên bảng: hoa, quả, tre, xe, đe.
- Gọi HS lên gạch chân tiếng có chữ e
3. Luyện viết: 
- Tô chữ e trong vở BT
- Viết vở li: 2 dòng
4. Củng cố - Dặn dò:
- Các em vừa luyện tập ôn lại âm gì?
- Dặn dò: Xem trước bài 2
- NX tiết học. 
Thực hành
HS xung phong trả lời
Luyện đọc CN, nhóm, ĐT
- HS làm việc cá nhân (có thể thảo luận nhóm đôi)
- Mỗi HS nêu tối thiểu tên được 3 tranh. KKHS nêu được tên của 5 tranh
HS tô.KKHS viết đủ 2 dòng vào vở li. Cả lớp viết ít nhất được 1 dòng.
Tiết 3: LUYỆN VIẾT
 Luyện viết các nét cơ bản: 
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết các nét cơ bản:
- Rèn kĩ năng viết đúng quy trình, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng khoảng cách...
- Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Đồ dùng
- GV: Mẫu chữ các nét cơ bản
- HS: Phấn, bảng, vở luyện viết chữ đẹp
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra viết bảng con: các nét cơ bản: sổ thẳng, gạch ngang, xiên phải, xiên trái, móc ngược, móc xuôi, móc hai đầu.
3. Bài mới
a. Hướng dẫn cách viết
- Đưa mẫu chữ các nét cơ bản: cong trái, cong phải, cong tròn, khuyết trên, khuyết dưới.
- Gọi học sinh nhắc lại cách viết các nét cơ bản
- Hướng dẫn học sinh cách viết các nét cơ bản
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình
- GV yêu cầu HS viết bảng con các nét cơ bản
- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh
b. Luyện tập
- Yêu cầu học sinh mở vở luyện viết, lần lượt viết các nét cơ bản theo mẫu 
- Quan sát nhắc nhở học sinh cầm bút, ngồi viết đúng tư thế.
c. Thu vở chấm, chữa lỗi
3. Củng cố dặn dò (5’)
- Các em vừa luyện viết những nét cơ bản nào?
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh luyện viết cho đúng mẫu
- Cả lớp hát
- Viết bảng con
- Quan sát
- Nêu miệng
- Quan sát
- Quan sát
- viết bảng con
- Tập viết trong vở luyện viết chữ đẹp. KKHS viết đủ số dòng quy định. Mỗi HS viết ít nhất được 1 dòng
BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Đ/C Kiên dạy
BUỔI CHIỀU: ÂM NHẠC (TĂNG)
Đ/C Son dạy
BUỔI SÁNG: Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
BUỔI CHIỀU: Đ/C Kiên dạy
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 1.docx