BÀI : ÔN - ƠN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo Ôn, ơn.
-Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
-Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn.
Ngày soạn 05 - 11 BÀI : ÔN - ƠN I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo Ôn, ơn. -Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca. -Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôn. Lớp cài vần on. GV nhận xét. So sánh vần ôn với on. HD đánh vần vần ôn. Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào? Cài tiếng chồn. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn. Gọi phân tích tiếng chồn. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chồn. Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con chồn. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần ơn (dạy tương tự) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng: Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. TIẾT 2 NX tiết 1. 1/ Oån định. 2/ KTBC 3/ Bài mới a/Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn b/Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Sau cơn mưa,cả nhà cá bơi đi bơi lại bậnrộn. GV nhận xét và sửa sai. c/Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì? Tại sao con thích nghề đó? Bố mẹ con làm nghề gì? Muốn thực hiện được ước mơ của mình bây giờ con phải làm gì? Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên. GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. d/Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. e/Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài. Trò chơi: Em tìm tiếng mới. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: gần gũi. N2:khăn rằn. CN 1em HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. Hs so sánh CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Hs trả lời. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng chồn. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Hs so sánh 3 em 1 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em ôn, khôn lớn, cơn, mơn mỡn. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần on, an. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. 6HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con Học sinh lắng nghe. CN 1 em Toàn lớp. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Ngày soạn 05 - 11 Môn : Tiếng Việt BÀI : EN- ÊN I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo en, ên. - Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện. - Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. - Đọc được từ và câu ứng dụng : - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.-Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Oån định 2. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần en, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần en. Lớp cài vần en. GV nhận xét. So sánh vần en với on. HD đánh vần vần en. Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào? Cài tiếng sen. GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen. Gọi phân tích tiếng sen. GV hướng dẫn đánh vần tiếng sen. Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần ên (dạy tương tự) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con:en,lá sen,ên, con nhện. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng: Aùo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Aùo len, khen ngơi, mũi tên, nền nhà. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. TIẾT 2 NX tiết 1. 1/ Oån định. 2/ KTBC 3/ Bài mới Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Bên trên con chó là những gì? Bên phải con chó? Bên trái con chó? Bên dưới con mèo? Bên phải con là bạn nào? Khi đi học bên trên đầu con là gì? Con tự tìm lấy vị trí các vật con yêu thích ở xung quanh mình. Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên. GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm chữ có vần en, ên. Gv phổ biến luật chơi GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1:khôn lớn. N2:cơn mưa. Học sinh nhắc tựa. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. Hs so sánh CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm s đứng trước vần en. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng sen CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Hs so sánh 3 em 1 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em len, khen,tên , nền. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần en, ên. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế. Bàn, con mèo. Ghế. Quả bóng. Bàn, con chó. Học sinh nêu. Mũ. 6HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con Học sinh lắng nghe. CN 1 em Toàn lớp. Hs tham gia trò chơi Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Ngày soạn 05 - 11 BÀI : IN - UN I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo in, un. -Đọc và viết được in, un, đèn pin, con giun. -Nhận ra in, un trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.-Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Oån định 2. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần in, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần in. Lớp cài vần in. GV nhận xét. Gọi học sinh đọc vần in. So sánh vần in với an. HD đánh vần vần in. Có in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào? Cài tiếng pin. GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin. Gọi phân tích tiếng pin. GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin. Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng pin, đọc trơn từ đèn pin. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần un (dạy tương tự) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con:in lá đèn pin un, con giun. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng: Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. TIẾT 2 NX tiết 1. 1/ Oån định. 2/ KTBC 3/ Bài mới Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ GV nhận xét và sửa sai. Luyện ... hấu không? Muốn bắt được cào cào, châu chấu, chuồn chuồn ta phải làm như thế nào? Bắt được chuồn chuồn con sẽ làm gì? Có nên ra nắng để bắt chuồn chuồn, châu chấu hay không? Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần GV Nhận xét cho điểm Luyện viết vở TV Nhận xét cách viết 4.Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Gv phổ biến luật chơi. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : viên phấn. N2 :yên ngựa. Học sinh nhắc. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Hs so sánh u – ô – n – uôn. Hs trả lời Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng chuồn chuồn. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Hs so sánh 3 em 1 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Cuộn, muốn, lươn, vườn. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần uôn, ươn. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học ân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Ngày soạn 05 - 11 Môn : TNXH BÀI : NHÀ Ở I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nhà ở là nơi sinh sống của mọi người trong gia đình. - Có nhiều loại nhà ở khác nhau và mỗi nhà đều có địa chỉ. - Kể được địa chỉ nhà của mình và các đồ đạc trong nhà choi các bạn nghe. - Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà cảu em. II.Đồ dùng dạy học: - GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh vẽ hoặc chụp các ngôi nhà có dạng khác nhau. - Tranh vẽ ngôi hà của mình do các em tự vẽ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Kể về gia đình của em? Gia đình em có những ai? Những người trong gia đình em sống với nhau như thế nào? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát tranh.MĐ: Học sinh nhận ra các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. Biết được nhà cuả mình thuộc loại nhà ở vùng nào? Các bước tiến hành Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh ở bài 12 trong SGK và gợi ý các câu hỏi sau: Ngôi nhà này ở thành phố, nông thôn hay miền núi? Nó thuộc loại nhà tầng, nhà ngói hay nhà lá? Nhà của em gần giống ngôi nhà nào trong các ngôi nhà đó? Học sinh quan sát theo cặp và nói cho nhau nghe về các câu hỏi trên. Bước 2: GV treo tất cả các tranh ở trang 26 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận: Hoạt động 2: Làn việc với SGK. MĐ: Học sinh kể được tên các đồ dùng trong nhà. Các bước tiến hành: Bước 1 : GV chia nhóm 8 em và yêu cầu mỗi nhóm quan sát 1 hình trang 27 SGK và nêu tên các đồ dùng được vẽ trong hình. Sau khi quan sát xong mỗi em phải kể được 5 đồ dùng trong gia đình cho các bạn nghe. Bước 2 : GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của em. MĐ : Giới thiệu cho các bạn biết về ngôi nhà của mình. Các bước tiến hành Bước 1:GV yêu cầu Học sinh mang ra ngôi nhà do GV dặn vẽ trước ở nhà về ngôi nhà của mình để giới thiệu với các bạn trong lớp. GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau : Nhà của em ở nông thôn hay thành phố? Ngôi nhà rộng hay hẹp? Địa chỉ nhà của em như thế nào? Học sinh làm việc theo nhóm 4 em. 4.Củng cố : Hỏi tên bài : Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Yêu quý ngôi nhà, luôn luôn giữ cho ngôi nhà sạch sẽ thoáng mát. Học sinh nêu tên bài. 3HS kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về ngôi nhà trong tranh. Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp. Nhóm khác nhận xét. Học sinh làm việc theo nhóm 8 em để nêu được các đồ dùng trong nhà. Các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. Học sinh mang tranh vẽ ra và kể cho các bạn nghe theo gợi ý câu hỏi cuả GV. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu giúp các em hoàn thành nhiệm vụ của mình. Học sinh nêu tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Ngày soạn 05 - 11 Môn : Đạo đức: BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ. I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch. - Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. - Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. - Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về bài cũ. Lá cờ Việt Nam có màu gì? Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cách? Khi chào cờ các em đứng như thế nào? Có nên nói chuyện, đùa nghịch khi chào cờ hay không? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh bài tập 3 theo cặp: GV nêu câu hỏi: -Cô giáo và các bạn đang làm gì? -Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ? -Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào? -Cần phải sữa như thế nào cho đúng? Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. GV kết luận: Khi mọi người đang nghiêm trang chào cờ thì có hai bạn chưa thực hiện đúng vì đang nói chuyện riêng với nhau, một bạn quay ngang, một bạn đưa tay ra phía trước Hai bạn đó cần phải dừng ngay việc nói chuyện riêng, mắt nhìn Quốc kì, tay bỏ thẳng. Hoạt động 2: Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì). GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức. GV giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn khi vẽ để các em hàon thành nhiệm vụ của mình. Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp. Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh hát: “Lá cờ Việt Nam”. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học phần ghi nhớ. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. HS nêu tên bài học. GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài. Màu đỏ. Màu vàng, 5 cách. Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ. Không nên. Vài HS nhắc lại. Nghiêm trang chào cờ. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. Học sinh thực hành bài vẽ của mình. Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm. Học sinh hát theo hướng dẫn của GV. Học sinh luyện học thuộc ghi nhớ. Học sinh nêu. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Ngày soạn 05 - 11 Môn : Thủ công BÀI: KIỂM TRA CHƯƠNG: XÉ DÁN GIẤY. I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được kĩ thật xé dán giấy. Biết chọ giấy màu phù hợp, xé được các hình và biết cách ghép, dán. - Dán cân đối, phẳng. Trình bày sản phẩm hoàn chỉnh. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán các hình đã học, giấy màu, hồ dán, bút chì, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu chương đã học và việc kiểm tra hết chương. Giáo viên chép đề lên bảng để học sinh thực hiện Đề: Em hãy chọn màu và xé, dán một trong các nội dung của chương? Xé dán hình ngôi nhà. Xé dán con vật mà em yêu thích. Xé dán hình quả cam. Xé dán hình cây đơn giản. Yêu cầu: Xé xong em hãy sắp xếp dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp. Giáo viên cho học sinh đọc lại đề và gợi ý học sinh chọn nội dung thích hợp theo bản thân. Trước khi học sinh thực hành Giáo viên cho xem lại các sản phẩm đã học trong các tiết trước. Nhắc các em giữ trật tự và dọn vệ sinh khi hoàn thành công việc. * Đánh gía sản phẩm: Xếp loại hoàn thành: Chọn màu phù hợp nội dung bài. Đường xé đều, xé dán cân đối. Cách ghép dán và trình bày cân đối. Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp. Xếp loại chưa hoàn thành: Đường xé không đều, xé hình không cân đối. Ghép dán hình không cân đối. Gọi học sinh chọn bài đẹp chưng bày trước lớp. 4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán một số hình đơn giản. 5.Nhận xét, dặn dò Nhận xét, tuyên dương các em có sản phẩm tốt. Chuẩn bị tiết sau. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh đọc lại đề bài trên bảng. Học sinh lắng nghe YC của Giáo viên . Học sinh nêu những hình em có thể chọn để xé dán, Học sinh thực hành xé dán theo việc lựa chọn của mình. GV cùng học sinh phối hợp đánh giá sản phẩm của học sinh. trưng bày sản phẩm đẹp tại lớp. Nêu tựa bài.
Tài liệu đính kèm: