I.Mục tiêu:
Đọc được : ôn , ơn , con chồn , sơn ca ; từ và câu ứng dụng . Viết được : ôn , ơn , con chồn , sơn ca. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : mai sao khôn lớn
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Mai sau khôn lớn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá: con chồn, sơn ca.
-Tranh câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Mai sau khôn lớn.
III.Hoạt động dạy học:
TUẦN 12 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2011 TIẾNG VIỆT ÔN - ƠN I.Mục tiêu: Đọc được : ôn , ơn , con chồn , sơn ca ; từ và câu ứng dụng . Viết được : ôn , ơn , con chồn , sơn ca. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : mai sao khôn lớn Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Mai sau khôn lớn. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: con chồn, sơn ca. -Tranh câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Mai sau khôn lớn. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con). Đọc bài ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.( 2em) Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ôn , ơn – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được: ôn , ơn , con chồn, sơn ca. +Cách tiến hành : a. Dạy vần ôn: -Nhận diện vần : Vần ôn được tạo bởi: ô và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh Ôn và ơn? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : chồn, con chồn -Đọc lại sơ đồ: ôn chồn con chồn b.Dạy vần ơn: ( Qui trình tương tự) ơn sơn sơn ca - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Mai sau khôn lớn em thích làm gì? -Tại sao em thích làm nghề đó? -Muốn trở thành người như em muốn, em phải làm gì? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần ôn. Ghép bìa cài: ôn Giống: kết thúc bằng n Khác : ôn bắt đầu bằng ô. Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: chồn Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ôn , ơn , con chồn, sơn ca. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh (Đọc c nhân – đ thanh) Mở sách , đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI NHÀ Ở I. Mục tiêu: Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình. Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình *(BVMT) II. Đồ dùng dạy – học: Học sinh: Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ. Giáo viên: sưu tầm một số tranh, ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, miền đồng bằng, thành phố. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát hình. * Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát các hình trong bài 12 SGK. GV gợi ý các câu hỏi: + Ngôi nhà này ở đâu? + Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao? GV cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà: Nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố, nhà sàn ở miền núi và sự cần thiết của nhà ở. Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. Hoạt động 2: Quan sát, theo nhóm nhỏ. * Bước 1: Chia nhóm 4 em. GV giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm quan sát một hình ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình. GV có thể giúp HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết. * Bước 2: Cho đại diện các nhóm lên trình bày GV gợi ý HS liên hệ và nói tên các đồ dùng có trong nhà em mà trong các hình không vẽ. Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình. Hoạt động 3: Vẽ tranh (nếu có thời gian) *(BVMT) - Biết nhà ở là nơi sống của con người. - Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. - Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. - Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng: Sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập * Bước 1: Cho HS vẽ * Bước 2: Hai bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà của mình. * Bước 3: Gọi một số HS giới thiệu về: nhà ở, địa chỉ, một vài đồ dùng trong nhà GV gợi ý: + Nhà em ở rộng hay chật? + Nhà em có sân vườn không? + Nhà ở của em có mấy phòng (hoặc mấy gian)? 2.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 13: Công việc ở nhà HS theo cặp hỏi và trả lời nhau theo gợi ý của GV. Mỗi nhóm 4 em Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. Đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình đã được giao quan sát. Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi. Từng HS vẽ về ngôi nhà của mình. Cho từng HS giới thiệu Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu : Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học ; phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II/Đồ dùng dạy học : + Tranh bài tập 4a), 4b). + Bộ Thực hành . III.Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 4, 5 / 47 vở Bài tập toán. Bài 4 : 3 học sinh lên bảng chữa bài. Bài 5 : 2 học sinh lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh bài. Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3.Bài mới : Làm bài tập bài 1, bài 2(cột1,2,3), bài 3(cột1,2), bài 4 Hoạt động 1 : Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi đã học. -Giáo viên gọi học sinh lần lượt đọc. -Bảng cộng trừ từ 2 đến 5 -giáo viên nhận xét, động viên học sinh cố gắng học thuộc các công thức cộng trừ Hoạt động 2 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu . -Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập toán Bài 2 : Tính biểu thức . -Cho học sinh nêu cách làm . -ví dụ : 3 + 1 + 1 = 5 – 2 - 2 = -Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán -Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu Bài 3 : Điền số thích hợp -Ví dụ : 3 + ¨ = 5 5 - ¨ = 4 -Giáo viên sửa bài trên bảng lớp Bài 4 : Viết phép tính thích hợp -Cho học sinh quan sát nêu bài toán và phép tính thích hợp -Giáo viên bổ sung, sửa chữa -Giáo viên nhắc nhở học sinh yếu 4.Củng cố dặn dò : -10 em lần lượt đọc các bảng cộng trừ -Nêu cách làm bài - Tự làm bài và chữa bài - Tính kết quả 2 số đầu. -Lấy kết quả vừa tìm được cộng (hoặc trừ ) với số còn lại -Học sinh tự làm bài, chữa bài -Học sinh tự nêu cách làm : Dựa trên công thức cộng trừ đã học -Học sinh tự làm bài và chữa bài -4a)Có 2 con vịt . Thêm 2 con vịt .Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 2 + 2 = 4 -4b) Có 4 con hươu cao cổ . Có 1 con bỏ đi . Hỏi còn lại mấy con ? 4 - 1 = 3 -Học sinh ghi phép tính lên bảng con TIẾNG VIỆT EN - ÊN I.Mục tiêu: Đọc được : en , ên , lá sen , con nhện ; từ và các câu ứng dụng . Viết được : en , ên , lá sen , con nhện. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ben phải , bên trái , bên trên , bên dưới . Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: lá sen, con nhện. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc bài ứng dụng: Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. 3.Bài mới : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: en , ên – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được: en, ên, lá sen, con nhện +Cách tiến hành : a.Dạy vần : en -Nhận diện vần : Vần en được tạo bởi: e và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh en và on? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : sen, lá sen -Đọc lại sơ đồ: en sen lá sen b.Dạy vần ên: ( Qui trình tương tự) ên nhện con nhện - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: áo len mũi tên khen ngợi nền nhà -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Hỏi:-Trong lớp, bên phải em là bạn nào? -Ra xếp hàng, trước em là bạn nào, sau em là bạn nào? -Ra xếp hàng, bên trái em là bạn nào, bên phải em là bạn nào? -Em viết bằng tay phải hay tay trái? -Hãy tìm xung quanh các vật yêu quí của em? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần en. Ghép bìa cài: en Giống: kết thúc bằng n Khác : en bắt đầu bằng e Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: sen Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết b. con: en, ên, lá sen, con nhện Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách .Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Thứ tư ngày 9 thá ... nh mỗi đội cử 5 em lần lượt ghi số vào ô trống .Tổ nào ghi nhanh đúng là tổ đó thắng. 4.Củng cố dặn dò -Học sinh lần lượt lặp lại đầu bài -Học sinh đọc thuộc lòng - 4 học sinh -4 học sinh -2 học sinh -Học sinh mở SGK -Học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài -Tính kết quả của phép tính đầu. Lấy kết quả vừa tìm được cộng hay trừ với số còn lại. -Học sinh tự làm bài vào vở Bt -1 học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh tự làm bài và chữa bài -3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh làm bài trên bảng con -3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp Có 4 con vịt, có thêm 2 con vịt. Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 4 + 2 = 6 Có 6 con vịt,Chạy đi hết 2 con vịt.Hỏi còn lại mấy con vịt ? 6 - 2 = 4 Có 6 con vịt, 4 con vịt đứng lại. Hỏi có mấy con vịt chạy đi ? 6 – 4 = 2 -Mỗi tổ cử 5 đại diện để tham gia chơi TIẾNG VIỆT UÔN - ƯƠN I.Mục tiêu: Đọc được : uôn , ươn , chuồn chuồn , vươn vai ; từ và các câu ứng dụng . Viết đựơc : uôn , ươn , chuồn chuồn , vươn vai. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chuồn chuồn , cahu chấu , cào cào . Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chuồn chuồn, châu chấu , cào cào. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: chuồn chuồn, vươn vai. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu , cào cào. vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng : cá biển, viên phấn, yên nhựa, yên vui ( 2 – 4 em đọc). Đọc bài ứng dụng: “Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá ” Viết bảng con: đèn điện, con yến ( 2 em ,cả lớp viết bảng con) 3.Bài mới : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: uôn, ươn – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần : uôn -Nhận diện vần : Vần uôn được tạo bởi: u, ô và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh uôn và iên? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuồn,chuồn chuồn -Đọc lại sơ đồ: uôn chuồn chuồn chuồn b.Dạy vần ươn: ( Qui trình tương tự) ươn vươn vươn vai - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cuộn dây con lươn ý muốn vườn nhãn 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn nhơ bay lượn”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Hỏi:-Em biết những loại chuồn chuồn nào? -Em đã trông thấy những loài những loại cào cào , châu châu nào? -Em đã làm nhà cho cào cào, châu châu ở bao giờ chưa? Bằng gì? -Em bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào như thế nào? -Ra giữa nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào, tối về sụt sịt, mai không đi học được, có tốt không? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tíchvàghép bìa cài:uôn Giống: kết thúc bằng n Khác : uÔn bắt đầu bằng uô Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: chuồn Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời ĐẠO ĐỨC NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ I/Mục tiêu : - Biết được tên nước , nhận biết được Quốc kì , Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam . Nêu được : Khi chào cờ cẩn phải bỏ mũ nón , đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì. Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần . Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam . II Đồ dùng dạy học : Vở BTĐĐ 1 , lá cờ VN. Bài hát “ Lá cờ VN ”, Bút màu , giấy vẽ . III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị vở BTĐĐ. 2.Kiểm tra bài cũ : Em phải cư xử với anh chị như thế nào ? Khi có đồ chơi đẹp , em có nhường cho em của em không ? Em đã đối xử với em của em như thế nào ? Anh em sống hoà thuận thì cha mẹ thấy thế nào ? 3.Bài mới : TIẾT : 1 Hoạt động 1 : Quan sát tranh Cho học sinh quan sát tranh BT1 , Giáo viên hỏi : + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Các bạn đó là người nước nào ? Vì sao em biết ? * Giáo viên kết luận : - Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau . Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng : VN , Lào , Trung Quốc , Nhật . Trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam Hoạt động 2 : Đàm thoại - Giáo viên hỏi : Những người trong tranh đang làm gì ? - Tư thế đứng chào cờ của họ như thế nào ? Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ ( đ/v tranh 1,2 ) - Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ tổ quốc ( tranh 3) * Giáo viên kết luận : - Quốc kỳ tượng trưng cho một nước . Quốc kỳ VN màu đỏ có ngôi sao vàng 5 cánh ( GV giới thiệu lá cờ VN ) - Quốc ca là bài hát chính thức của một nước , dùng khi chào cờ . Khi chào cờ cần phải : bỏ mũ nón , sửa sang lại đầu tóc , quần áo cho chỉnh tề . Đứng nghiêm , mắt hướng nhìn quốc kỳ . - Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính lá quốc kỳ , thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc . Hoạt động 3 : Kết luận : - Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang , không quay ngang , quay ngửa , nói chuyện riêng . 4.Củng cố dặn dò : Học sinh quan sát tranh trả lời . Đang giới thiệu , làm quen với nhau . Các bạn là người nước TQ , Nhật , VN ,Lào. Em biết qua lời giới thiệu của các bạn . Học sinh lắng nghe , ghi nhớ . Học sinh quan sát tranh trả lời + Những người trong tranh đang chào cờ . + Tư thế đứng chào cờ nghiêm trang , mắt hướng nhìn lá cờ để tỏ lòng kính trọng Tổ quốc mình . + Thể hiện lòng kính trọng , yêu quý quốc kỳ , linh hồn của Tổ quốc VN . Học sinh lắng nghe , ghi nhớ . - Biết : Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu Tổ quốc Việt Nam - Học sinh nhận ra những bạn chưa nghiêm túc trong giờ chào cờ . ( trong tranh ) Nhận xét tuyên dương đội nhanh. Cho học sinh đọc đt bảng cộng trừ phạm vi 6. Dặn học sinh về học thuộc các bảng cộng trừ . Hoàn thành vở Bài tập toán. Chuẩn bị bài hôm sau. Hoạt động tập thể : Tập một bài hát mới I/ Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt học sinh cần nắm : Tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới. Tự nêu được những ưu điểm nhược điểm cần khắc phục. Tập một bài hát mới. II/ Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Tập một bài hát mới. GV ghi lên bảng học sinh chép vào vở Hướng dẫn học sinh học hát Tập củng cố vài lần để cho học sinh mau nhớ Về nhà tập cho thuộc Có thể hát cho người thân nghe. Chuẩn bị hôm sau kiểm tra bài hát. Công tác tuần đến : tiếp tục củng cố các nền nếp : Truy bài, thể dục, nề nếp ra vào lớpcủng cố các nền nếp sinh hoạt đội. Nhắc nhở HS trong những ngày mưa lũ ở miền trung. Thường xuyên kiểm tra vở HS tăng cường công tác chủ nhiệm. 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy. Chuẩn bị chủ đề hôm sau làm những việc tốt kính tặng thầy cô Tuyên dương khen thưởng TUẦN : 12 Caùch ngoân : Ñoaøn keát thì soáng chia reõ thì cheát Thứ Môn Đề bài Thứ 2 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Âm nhạc Nói chuyện đầu tuần Bài 46 : ôn, ơn Bài 46 : ôn, ơn Nghiêm trang khi chào cờ Ôn bài Đàn gà con Thứ 3 Thể dục Toán Học vần Học vần Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Tc “vận động” Luyện tập chung Bài 47 : en, ên Bài 47 : en, ên Thứ 4 Học vần Học vần Toán TNXH Bài 48 : in, un Bài 48 : in, un Phép cộng trong phạm vi 6 Nhà ở Thứ 5 Mĩ thuật Học vần Học vần Toán Thủ công Vẽ tự do Bài 49 : iên, yên Bài 49 : iên, yên Phép trừ trong phạm vi 6 Ôn tập chủ đề : Xé dán giấy Thứ 6 Tập viết Tập viết Toán HĐTT Bài 50 : uôn, ươn Bài 50 : uôn, ươn Luyện tập Tập một bài hát THỦ CÔNG XÉ, DÁN GIẤY I.Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức , kĩ năng xé dán giấy . Xé , dán được ít nhất một hình trong các hình đã học . Đường xé ít bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng II.Nội dung ôn tập : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GV chép đề lên bảng: Em hãy chọn màu giấy xé, dán một trong các nội dung của chương Yêu cầu: 2.Một số lưu ý: Trước khi HS làm bài, GV cho HS xem lại hình mẫu các bài và nhắc cho HS chọn màu cho phù hợp với nội dung. Nhắc HS 3. Đánh giá sản phẩm: a) Hoàn thành: Chọn màu phù hợp với nội dung bài Đường xé đều, hình xé cân đối Cách ghép, dán và trình bày cân đối Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp b) Chưa hoàn thành: Đường xé không đều, hình xé không cân dối Ghép, dán hình không cân đối 1. HS chọn và thực hiện: Xé, dán hình ngôi nhà Xé, dán hình một con vật mà em thích Xé, dán hình quả cam Xé, dán hình cây đơn giản 2. Xé xong em hãy sắp xếp, dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp. HS đọc lại đề bài trên bảng và chọn nội dung thích hợp với mình. Giữ trật tự khi làm bài, khi dán thận trọng, bôi hồ vừa phải, tránh dây hồ ra bài, sách vở, quần áo Thu dọn giấy thừa và rửa tay sạch khi hoàn thành bài
Tài liệu đính kèm: