Giáo án Tuần 13 - Lớp Một

Giáo án Tuần 13 - Lớp Một

Môn : Tiếng Việt

BÀI : ÔN TẬP

I.Mục tiêu –Sau bài học học sinh có thể.

- Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.

- Nhận ra các vần có kết thúc bằng n vừa học trong sách báo bất kì.

- Đọc được từ và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Chia phần.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.

 

doc 31 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 13 - Lớp Một", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 12 - 11
Môn : Tiếng Việt
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu –Sau bài học học sinh có thể.
- Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.
- Nhận ra các vần có kết thúc bằng n vừa học trong sách báo bất kì.	
- Đọc được từ và câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Chia phần.
II.Đồ dùng dạy học: 	-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Oån định
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
Hỏi hs vần trong khung đầu bài là vần gì?
Cấu tạo vần an như thế nào?
Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng có chứa vần an?
Ngoài vần an các em hãy kể thêm các vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã học trong tuần qua? (GV ghi bảng)
GV gắn bảng ôn đã phóng to và YC học sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi học sinh nêu.
Gọi chỉ các âm và đọc trên bảng ôn.
Ghép âm thành vần.
Gọi đánh vần, đọc trơn các vần vừa ghép.
Hướng dẫn viết bảng con từ: cuồn cuộn, con vượn.
GV nhận xét.
Đọc từ ứng dụng:
GV ghi bảng các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
GV hỏi các tiếng mang vần vừa ôn trong các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ.
Gọi học sinh đọc từ lộn xộn
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi tên bài.
Gọi đọc lại bài.
TIẾT 2
GV nêu trò chơi.
NX tiết 1.
1/ Oån định.
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp:
Đọc các âm, vần, tiếng, từ trên bảng.
GV chú ý sửa sai.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Đàn con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Chia phần.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh 1 vẽ gì?
Tranh 2 vẽ gì?
Tranh 3 vẽ gì?
Tranh 4 vẽ gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Trong cuộc sống chúng ta nên nhường nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: cuộn dây. N2: con lươn.
CN 1 em nhắc tựa.
Học sinh: vần an
Âm a đứng trước, âm n đứng sau.
Cành lan.
Ăn, ân, on, ôn, ơn  ươn.
CN 3 em.
CN 6 em.
CN, nhóm.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
CN 4 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần vừa ôn (kết thúc bằng n) trong câu, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc lại bài.
Ngày soạn 12 - 11
Môn : Đạo đức:
BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch.
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
- Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
- Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về bài cũ.
Lá cờ Việt Nam có màu gì?
Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cách?
Khi chào cờ các em đứng như thế nào?
Có nên nói chuyện, đùa nghịch khi chào cờ hay không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Học sinh bài tập 3 theo cặp:
GV nêu câu hỏi:
-Cô giáo và các bạn đang làm gì?
-Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?
-Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào?
-Cần phải sữa như thế nào cho đúng?
Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
GV kết luận: Khi mọi người đang nghiêm trang chào cờ thì có hai bạn chưa thực hiện đúng vì đang nói chuyện riêng với nhau, một bạn quay ngang, một bạn đưa tay ra phía trước  Hai bạn đó cần phải dừng ngay việc nói chuyện riêng, mắt nhìn Quốc kì, tay bỏ thẳng.
Hoạt động 2:
Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì).
GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức.
GV giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn khi vẽ để các em hàon thành nhiệm vụ của mình.
Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp.
Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh hát: “Lá cờ Việt Nam”.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh học phần ghi nhớ.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. 
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Màu đỏ.
Màu vàng, 5 cách.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nên.
Vài HS nhắc lại.
Nghiêm trang chào cờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm.
Học sinh hát theo hướng dẫn của GV.
Học sinh luyện học thuộc ghi nhớ.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Ngày soạn 12 - 11
BÀI : ONG - ÔNG
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo ong, ông.
	-Đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông.
	-Nhận ra ong, ông trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng.
II.Đồ dùng dạy học: 	-Tranh minh hoạ từ khóa.-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Oån định
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV g/thiệu tranh rút ravần ong,ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ong.
Lớp cài vần ong.
GV nhận xét.
So sánh vần ong với on.
HD đánh vần vần ong.
Có ong, muốn có tiếng võng ta làm thế nào?
Cài tiếng võng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng võng.
Gọi phân tích tiếng võng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng võng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cái võng”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng võng, đọc trơn từ cái võng.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ông (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ong, cái võng, ông, dòng sông.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Con ong, vòng tròn, cây thông, công việc.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Con ong, vòng trò, cây thông, công việc.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
TIẾT 2
NX tiết 1.
1/ Oån định.
2/ KTBC
3/ Bài mới 
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
 GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Đá bóng
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Con có thích xem bóng đá không? Vì sao?
Con thường xem bóng đá ở đâu?
Con thích đội bóng, cầu thủ nào nhất?
Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bóng mà không bị phạt?
Con có thích trở thành cầu thủ bóng đá không?
Con đã bao giờ chơi bóng chưa?
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm chữ có vần ong, ông.
Gv phổ biến luật chơi
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: cuồn cuộn. N2: con vượn. 
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Hs so sánh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Hs trả lời
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng võng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm
CN 2 em
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Ong, vòng, thông, công.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ong, ông.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, học sinh đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi
hsđọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng ... đến 4 phép tính.
Nhận xét.
-Hs quan sát 4 phép tính.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
*Bài 1 : Hướng dẫn hs sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 nêu cách làm bài và chữa bài theo từng cột.
-Gv lưu ý 2 cột cuối cùng nhằm củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
*Bài 2 : Tương tự như bài 1 .
-Gv lưu ý hs viết các số thẳng cột với nhau.
*Bài 3 : Hs nêu yêu cầu bài toán.
-Gv cho hs nhận xét về kết quả 1 cột nào đó :
8 - 4 = 4
8 - 1 - 3 = 4
8 - 2 - 2 = 4
-Gv nhận xét, kiểm tra.
*Bài 4 : Gv cho hs quan sát tranh vẽ và đặt đề toán cùng với phép tính tương ứng.
-Nhận xét
-Hs nêu cách làm và sửa bài.
-Hs nêu và làm bài.
-Lớp nhận xét.
-Hs đọc.
-Hs : Có 5 quả cam, lấy đi 2 quả. Hỏi còn mấy quả ? Ta viết :
5 - 2 = 3
Có 5 quả cam, giữ lại 3 quả. Hỏi ăn mấy quả ? Ta viết :
 5 - 3 = 2
4. Củng cố.
-Gv cho hs đọc lại phép trừ phạm vi 8
-Điền dấu : , = vào chỗ trống.
8 ... 3 + 1
2 + 3 ... 8
2 + 4 ... 8
Nhận xét, tuyên dương.
-2 hs đọc lại.
-Hs lên thi đua.
5. Dặn dò:
-Học thuộc phép trừ trong phạm vi 8
-Xem lại các bài tập ở sgk.
-Chuẩn bị bài : luyện tập.
-Nhận xét tiết học
Ngày soạn 19- 11
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp hs.
-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Quan hệ thứ tự giữa các số.
II . Chuẩn bị :
-Gv : đồ dùng trực quan.
-Hs : sách bài tập toán.
III . Các hoạt động :
1. Oån định: Hát.
2. Bài cũ.
-Nhận xét việc làm bài tập ở tiết trước.
8 - 7 = ... 8 - 4 = ...
8 - 5 = ... 8 - 2 = ...
-Hs lên bảng làm bài.
3. Bài mới
Giới thiệu bài :
Gv giới thiệu và ghi tựa bài
* Hoạt động 1 : Luyện tập.
* Bài 1 : Tính :
-Gv hướng dẫn hs nêu cách làm bài và nhận ra tính chất giao hoán của phép cộng : 7 + 1 = 1 + 7 và mối quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ :
8 - 1 = 7 ; 8 - 7 = 1 ; 1 + 7 = 8
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 2 : Tính :
-Gv yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài toán và nhận xét các phép tính.
5 + 3 = 8 và 8 - 5 = 3
2 + 6 = 8 và 8 - 2 = 6
-Gv nhận xét, sửa sai.(lưu ý hs khi gặp dạng bài này thì điền ngay vào phép tính )
* Bài 3 : Gv cho hs đọc yêu cầu bài toán và làm bài.
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 4 : Gv cho hs xem từng tranh, sau đó nêu đề bài toán 
-Hs làm bài và thi đua sửa bài.
-Lớp nhận xét.
-Hs tự làm.
-Hs thi đua lên sửa bài.
-Hs làm bài, 3 hs sửa bài.
-Hs : Có 8 con vịt đang đứng, 5 con 
rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh vào dòng các ô vuông ở dưới tranh với nhiều cách khác nhau.
*Bài 5 : Nối với số thích hợp.
-Gv nhận xét, sửa sai.
bỗng chạy đi. Hỏi còn mấy con vịt ? ta viết : 
 8 - 5 = 3
-Có 8 con vịt đang chạy, bỗng 3 con đứng lại. Hỏi còn mấy con ? Ta viết 
8 - 3 = 5
-Hs thực hiện.
4. Củng cố.
-Trò chơi : hs tính nhẩm bằng miệng và giơ số Đúng, Sai.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Hs thi đua.
5 . Dặn dò:
-Về làm bài tập .
-Chuẩn bị bài : phép cộng trong phạm vi 9
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 19- 11
TOÁN
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I . Mục tiêu : Giúp hs.
-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng .
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 9
II . Chuẩn bị :
-Gv : bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình vật thật phù hợp hình vẽ trong bài.
-Hs : sgk, vở bài tập, bộ đồ dùng.
III . Các hoạt động :
1. Oån định: Hát.
2 . Bài cũ: Luyện tập.
-Cho 2 hs lên bảng làm bài, còn lại làm ở bảng con.
 8 =  + 3 0 +  = 8 6 = 1 + 
 8 =  + 2 1 +  = 8 2 +  = 6
Nhận xét.
3. Bài mới. 
Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng .
-Gv tiến hành tương tự như bài phép cộng trong phạm vi 7
-Gv cho hs đọc bảng cộng và học thuộc tại lớp.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Nhận xét.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
-Phương pháp : Luyện tập, hỏi đáp.
* Bài 1: Gv cho hs nêu yêu cầu.
-Gv cho hs làm vào vở.
-Gv cho hs chửa bài : thi đua giữa 4 tổ, mỗi tổ sửa 1 dãy.
-Gv lưu ý hs phải viết số thẳng cột.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
* Bài 2 : Tính dọc.
-Gv cho hs nêu yêu cầu.
-Gv cho lớp làm bài.
-Gv cho hs lên bảng sửa bài.
-Gv lưu ý hs tính chất giao hoán của phép cộng như : 
6 + 3 = 9 thì viết được ngay : 3 + 6 = 9
-Gv nhận xét, kiểm tra.
* Bài 3 : Gv hướng dẫn hs nhận xét kết quả ở các cột tính :
4 + 5 = 9
4 + 1 + 4 = 9
4 + 2 + 3 = 9
-Hs thực hiện.
-Hs lên sửa bài.
-Hs thực hiện.
-2 hs làm nhanh nhất lên sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Gv nhận xét.
* Bài 4 : Gv cho hs quan sát tranh và nêu đề toán cùng với phép tính tương ứng ( lưu ý hs đặt đề nhiều cách khác nhau )
-Nhận xét.
-Hs quan sát tranh và đặt đề.
4. Củng cố.
-Gv cho hs ở 2 dãy thi đua lập lại phép cộng trong phạm vi 9 ( viết bảng và đọc ).
Nhận xét, tuyên dương.
-Hs 2 dãy lên thi đua.
5 . Dặn dò:
-Học thuộc bảng cộng phạm vi 9
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị tiết : phép trừ trong phạm vi 9
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 19- 11
TOÁN
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I . Mục tiêu : Giúp hs.
-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Thành lập và nghiên cứu bảng trừ trong phạm vi 9
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 9
II . Chuẩn bị :
-Gv : đồ dùng trực quan.
-Hs : sách bài tập toán.
III . Các hoạt động :
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ.
-Nhận xét việc làm bài tập ở tiết trước.
-Gv cho hs đọc phép cộng trong phạm vi 9 và làm bài tập ứng dụng.
6 + 3 = ... 5 + 4 = ...
4 + 3 = ... 8 + 1 = ...
5 + 3 = ... 2 + 7 = ...
-Gv nhện xét, cho điểm.
-Hs lên bảng làm bài.
3. Bài mới
Giới thiệu bài 
Gv giới thiệu và ghi tựa bài
 * Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 9
-Gv tổ chức tương tự như bài phép trừ trong phạm vi 7 (Gv lưu ý hs tự đặt đề bài sau khi quan sát tranh ) theo thứ tự các bước :
+ Lập bảng tính.
+ Hướng dẫn hs quan sát tranh và đặt đề toán.
+ Trả lời kết quả và viết phép tính.
+ Hướng dẫn hs ghi nhớ bảng tính.
-Nhận xét.
-Hs thực hiện.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
-Phương pháp : Luyện tập.
*Bài 1 : Hướng dẫn hs sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 nêu cách làm bài và chữa bài theo từng cột.
-Gv lưu ý 2 cột cuối cùng nhằm củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
*Bài 2 : Gv yêu cầu hs nêu bài toán và khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
-Gv lưu ý hs viết các số thẳng cột với nhau.
*Bài 3 : Hs nêu yêu cầu bài toán.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
*Bài 4 : Gv cho hs quan sát tranh vẽ và đặt đề toán cùng với phép tính tương ứng.
-Nhận xét
-Hs nêu cách làm và sửa bài.
-Hs nêu và làm bài.
-Lớp nhận xét.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Hs : Có 9 quả cam, lấy đi 2 quả. Hỏi còn mấy quả ? Ta viết :
9 - 2 = 7
Có 9 quả cam, giữ lại 7 quả. Hỏi ăn mấy quả ? Ta viết :
 9 - 7 = 2
4: Củng cố.
-Gv cho hs đọc lại phép trừ phạm vi 9
-Điền dấu : , = vào chỗ trống.
9 ... 3 + 1
2 + 3 ... 9
2 + 4 ... 9
Nhận xét, tuyên dương.
-2 hs đọc lại.
-Hs lên thi đua.
5 . Dặn dò.
-Học thuộc phép trừ trong phạm vi 9
-Xem lại các bài tập ở sgk.
-Chuẩn bị bài : luyện tập.
-Nhận xét tiết học
Ngày soạn 12 - 11
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: CÔNG VIỆC Ở NHÀ 
I . Mục tiêu : Giúp hs biết :
-Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình.
-Trách nhiệm của mỗi hs, ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.
-Kể được các việc thường làm giúp gia đình.
-Yêu lao động, tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
II . Chuẩn bị :
-Gv : tranh minh hoạ.
-Hs : sgk, vở bài tập.
III . Các hoạt động :
1. Oån định: Hát.
2 . Bài cũ:
-Tại sao ta phải yêu quý ngôi nhà của mình ?
Nhận xét.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài :
Gv giới thiệu và ghi tựa bài
* Hoạt động 1 : Quan sát hình.	
-Gv cho hs xem tranh ở sgk trang 28.
 Gv kết luận : Những việc làm đó vừa giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm gắn bó của mọi người trong gia đình với nhau.
-Hs quan sát tranh và trình bày.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
-Gv cho hs thảo luận theo nhóm đôi.
-Gv cho hs kể lại những công việc của mình và những người trong gia đình.
-Gv gợi ý cho hs :
+ Trong nhà em ai thường đi chợ, nấu cơm ?
+ Ai giúp đỡ em học tập ?
+ Em đã làm gì để giúp bố mẹ ?
+ Em cảm thấy như thế nào khi làm việc nhà giúp đỡ gia đình ?
-Đại diện của nhóm lên trả lời.
 Gv kết luận : Mọi người trong gia đình đều phải tham gia vào làm việc tuỳ theo sức của mình.
* Hoạt động 3 : Quan sát hình.
-Gv cho hs quan sát hình ở sgk trang 29.
-Gv cho hs tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 hình.
-Gv đặt câu hỏi :
+ Em thích căn phòng nào hơn ? Vì sao ?
+ Để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ em phải làm gì để giúp đỡ gia đình ?
 Gv kết luận : Nếu mọi người trong gia đình đều quan tâm dọn dẹp thì nhà cửa được sạch sẽ, ngăn nắp.
-Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
4. Củng cố.
-Gv nói cho hs hiểu thêm về những việc nên làm để giúp đỡ cha mẹ.
-Nhận xét .
-Hs lắng nghe.
5 . Dặn dò.
-Xem lại các bài đã học.
-Làm bài tập.
-Xem trước bài “ an toàn khi ở nhà “.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc