Tiết 2+3
HỌC VẦN
Học vần:
uc – ưc
I- Mục tiêu:
- Đoc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ,từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất.
- Hs yếu đọc được 2-3 từ đơn giản trong bài.
II- Đồ dùng dạy – học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng & phần luyện nói.
- Lọ mực.
III- Các hoạt động dạy – học:
Tuần 19+ Thứ hai ngày 28tháng 03 năm 2011. Tiết 1. Chào Cờ Tiết 2+3 Học vần Học vần: uc – ưc I- Mục tiêu: - Đoc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ,từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất. - Hs yếu đọc được 2-3 từ đơn giản trong bài. II- Đồ dùng dạy – học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng & phần luyện nói. - Lọ mực. III- Các hoạt động dạy – học: Giáo Viên Học Sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Viết và đọc: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ. - Y/c HS đọc thuộc lòng câu ứng dụng giờ trớc. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy – học bài mới. A. Giới thiệu bài trực tiếp. B. Dạy vần. uc: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần uc cho HS qs & hỏi: - Vần úc do mấy âm tạo nên là những âm nào ? - Hãy so sánh uc với ut ? - Hãy phân tích vần úc ? b- Đánh vần: + Vần: - Vần úc đánh vần ntn ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Y/c HS ghép vần úc & tiếng trục. - GV ghi bảng: trục - Hãy đánh vần tiếng trục. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - GV treo tranh cho HS qua sát và hỏi ? - Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: Cần trục. - GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT cho HS đọc. c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa c: (Quy trình tương tự) Chú ý: - Cấu tạo: Vần ức được tạo nên bởi ư và c. - So sánh vần uc và ức: Giống; Kết thúc bằng c ạ: âm bắt đầu Đánh vần: - cờ – ức - Lờ – ức – lức – nặng – lực. - lực sĩ. - Viết: ức, lực sĩ, lu ý HS nét nối giữa chữ và c, giữa chữ l và vần ức – vị trí dấu nặng. đ- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc từ ứng dụng trên bảng - Y/c HS tìm tiếng có vần - GV đọc mẫu và giải nghĩa. Máy xúc: máy để đào, bốc đất đá. Cúc vạn thọ: Hoa màu vàng trồng làm cảnh. Lọ mực: lọ mực bằng thuỷ thuỷ tinh để đựng mặc viết. Nóng lực: nóng bức và ngột ngạt khó chịu. - GV theo dõi, chỉnh sửa Tiết 2 C. Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1 (bảng lớp) - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? - Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Y/c HS tìm tiếng có vần uc, ức trong đoạn thơ vừa đọc. - GV đọc mẫu. a- Luyện viết: - HS HS viết các vần, từ khoá vào vở tập viết. - GV viét mẫu, nêu quy trình viết, cách viết. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - Theo dõi và uấn nắn HS yếu. - Nx bài viết. c- Luyện nói: - Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ? - GV HD và giao việc. + Gợi ý: - Tranh vẽ những gì ? - Trong tranh bác nông dân đang làm gì ? - Con gà đang làm gì ? - Đàn chim đang làm gì ? - Mặt trời NTN ? - Con gì báo hiệu cho mọi ngời thức dậy ? - Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố ? - Em có thích buổi sáng sớm không ? vì sao? - Con gà thường thức dậy lúc mấy giờ ? - Nhà em ai dậy sớm nhất ? 4. Củng cố và dặn dò: - Chúng ta vừa học những vần gì? hãy cầm sách đọc lại toàn bài + Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần giữa các tổ - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 85 - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 1 vài HS đọc. - Vần uc do 2 âm tạo nên là âm u & c. Giống: Bắt đầu = u - khác Âm kết thúc - Vần úc có am u đứng trước & c đứng sau. - u – cờ úc - HS dánh vần, CN nhóm, lớp. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. - Hãy phân tích tiếng trục có âm tr đứng trước, ân c đứng sau. - Trờ – úc – trúc – nặng – trục. - HS đánh vần đọc trơn, nhóm , lớp. - Tranh vẽ cần trục. - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc ĐT. - HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - 3 HS lần lượt đọc - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân. - HS nghe & luyện đọc Cn, nhóm, lớp. - HS đọc Cn, nhóm, lớp - Tranh vẽ con gà trống. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân: thức. - 1 vài HS đọc lại - HS tập viết trong vở tập viết theo HD. - Chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất - HS quan sát, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - 1 vài em đọc - HS thi chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 toán Mười sáu – Mười bảy Mười tám – Mười chín I- Mục tiêu: - HS nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9) - Đọc và viết được các số đã học, điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17,18,19 trên tia số. - Hs yếu làm được 1-2 phép tính đơn giản. II- Đồ dùng dạy – học: CN: Bảng gài, 4 bó que tính và các que tính rời, phấn màu HS: que tính , sách học sinh bảng con hộp chữ rời . III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo Viên Học Sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết và đọc các số từ 0- 15 - Yêu cầu HS phân tích 1 sô bất kỳ trong các số vừa đọc - GV nhận xét và cho điểm 3. Dạy – học bài mới: A. Giới thiệu bài ( linh hoạt) B. Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19 a- Giới thiệu số 16: - Cho HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời để lên bàn - GV kết hợp gài lên bảng - Được tất cả bao nhiêu que tính? - Vì sao em biết? - GV viết số 16 vào cột viết ở trên bảng ( bằng phấn màu) và hướng dẫn cách viết - Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV viết 1 vào cột chục 6 vài cột đơn vị B- Giới thiệu các số 17, 18, 19 - Tiến hành tương tự như khi giả thiết số 16 - Lưu ý: Sau khi giả thiết mỗi số trên thì GV phải hỏi. - Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính rồi ? sau đó tiến hành các bước tương tự như trên. 3- Luyện tập: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn. - Thế còn phần b? - GV kẻ phần b lên bảng chữa bài: - 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Để điền số được chính xác ta phải làm gì? - GV quan sát và giúp HS - Yêu cầu nêu miệng kết quả - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - GVHD các em hãy đếm số con gà ở mỗi bức tranh rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp - Chữa bài: - GV Nhận xét và chữa bài Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - Các em chỉ được điền 1 số vào dưới 1 vạch của tia số và điền lần lượt theo thứ bé đến lớn - GV kẻ tia số lên bảng - GV nhận xét cho điểm 4- Củng cố – Dặn dò - GV chỉ vào dãy số ở trên bảng và yêu cầu HS đọc theo thứ tự đọc số bất kỳ và phân tích số bất kỳ. - Yêu cầu HS ghép các số : 16, 17, 18, 19 - Nhận xét chung giờ học và giao bài về nhà - Hát. -HS viết ra bảng con và đọc - 1 vài em - HS thực hiện - Mười sáu que tính - Vì 10 que tính và 6 que tính là 16 - HS viết số 16 vào bảng con - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị - HS đọc viết các số theo hướng dẫn - Phân tích các số ( số chục số đơn vị) - Viết số - Viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần - HS làm bài 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét bài của bạn - Điền số thích hợp vào ô trống - Phải đếm số cây nấm trong mỗi tranh - HS làm bài T1: số 16 Tranh 2: 17 Tranh 3: 18 Tranh 4: 19 - Nối mỗi bức tranh với 1 số thích hợp - HS làm bài - HS nêu miệng kết quả Tranh 1: 16 chú gà nối với số 16 Tranh 2: 17 chú gà nối với số 17 Tranh 3: 18 chú gà nối với số 18 Tranh 3: 19 chú gà nối với số 19 - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số - HS làm bài 1 HS lên bảng làm - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số - HS làm bài 1 HS lên bảng làm Tiết 5 Đạo đức Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (Tiết 1) I- Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. II- Tài liệu và phương tiện : - Vở bài tập đạo đức 1: - 1 số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm III- Các hoạt động dạy- học Giáo Viên Học Sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Để giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện những gì? - GV nhận xét và cho điểm 3. Dạy – học bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a- Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm - HD HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư sử với cô giáo như thế nào.? - HD HS phân tích tiểu phẩm - Cô giáo và bạn HS gặp nhau ở đâu: - Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào? - Khi vào nhà bạn đã làm gì? - Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép - Các em cần học tập điều gì ở bạn? GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn .như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo. b- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1) - HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và nói ( thưa thầy, cô đây ạ) c. Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo: - GV lần lượt câu hỏi cho HS thảo luận. - Thầy cô giao thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ? - Những lời yêu câù khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS - Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào? - GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. .. - Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích. 4- Củng cố – dặn dò: - Đối với thầy cô giáo, người đã có công dạy dỗ các em, các em phải có thái độ như thế nào? - Để tỏ ra lễ phép với thầy cô em cần chào hỏi như thế nào? + GV nhận xét chung giờ học và giao đề về nhà. - 1 vài em nêu - 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em. - 1 vài em trả lời - Từng cặp HS chuẩn bị - Cả lớp theo dõi NX - HS chú ý nghe - HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau. - HS nghe và ghi nhớ - 1 vài em nhắc lại Chiều; Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tiết 1+2 Học vần: ôc – uôc I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: Đọc được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc ... - Mỗi tổ làm một phép tính vào bảng con. - HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS thực hiện lấy ra 3 que tính. - Còn 14 que tính . - Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục và 4 que tính rời là 14 que tính. - 2 HS nhắc lại cách đặt tính. - 1 HS nhắc lại cách tính. - Tính - HS làm trong sách. 13 17 14 16 - 2 - 5 - 1 - 3 11 12 13 13 - Tính - HS làm bài. 3 HS lên bảng 12 -1 = 11 17 – 5 = 12 14 – 0 = 14.. - 1 số trừ đi 0 thì = chính số đó. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Phải lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số ở hàng trên sau đó điền kết quả tương ứng vào ô dưới. - HS làm trong sách 2 HS lên bảng. - Mỗi tổ cử đại diện lên chơi thi. - Phép trừ dạng 17 – 3 - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 5. Mĩ thuật: Vẽ gà I- Mục tiêu: -Hs nhận biết hình dáng chung, đặc điểm các bộ phận và vẻ đẹp của con gà. -Biết cách vẽ con gà. - Vẽ được con gà và vẽ màu theo ý thích. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: tranh ảnh gà trống gà mái - Hình HD cách vẽ con gà - Học sinh: vở tập vẽ 1 - Bút chì , bút dạ, sáp màu III. Các hoạt động dạy – học Giáo Viên Học Sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho biết học - GV nhận xét sau KT 3. Dạy – học bài mới: A. Giới thiệu bài ( trực tiếp) B. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - Cho HS xem tranh gà mái và gà trống - Gà có những bộ phận nào? - Gà trống và gà mái có gì khác nhau? 3- Hướng dẫn cách vẽ con gà : - GV theo hình hướng dẫn vẽ lên bảng -Vẽ con gà như thế nào? - GV chỉ lên hình và hướng dẫn từng bước vẽ gà 4- Thực hành : - Cho HS xem 1 số bài vẽ mẫu - Gợi ý cho HS vẽ vừa với phần giấy quy định - Cho HS nêu lại các bước vẽ - Giao việc - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu - Gợi ý cho các em vẽ thêm những hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động 4. Nhận xét và đánh giá: - GV chọn 1 số bài về đạt và chưa đạt cho HS nhận xét. - Yêu cầu HS chọn ra baì vẽ mà mình thích và nêu rõ( vì sao thích) - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị cho bài 20 - hát. - HS lấy đồ dùng để lên mặt bàn cho GVKT - Cả lớp hát 1 bài về gà - HS quan sát và nhận xét - Đầu mình chân đuôi - Gà trống màu lông rực rỡ - Mào đỏ , đuôi dài cong - Chân to, cao, cánh khoẻ - Mắt tròn mỏ vàng. - Gà mái: mào đỏ, lông ít màu hơn. - Đuôi và chân ngắn - HS theo dõi - B1: vẽ đầu và mình trước B2: vẽ các chi tiết chân cánh đuôi cổ. B3: Hoàn chỉnh và tô màu - HS quan sát -1 – 2 em nêu - HS thực hành vẽ gà - HS thực hành vẽ tranh và tô màu theo ý thích - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nghe và ghi nhớ Chiều ; Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính trừ ( không nhớ) - Thực hiện tính cộng trừ nhẩm ( không nhỏ) trong phạm vi 20 -Hs yếu làm được 1-2 phép tính đơn giản II- Đồ dùng dạy – học: - Phiếu học tập đồ dùng phục vụ trò chơi. III- Dạy học bài mới; 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng 17 – 4 15 – 2 - GV đọc cho HS làm bảng con: 16 – 2 - GV nhận xét và cho điểm. 3. Luyện tập: Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài? Hướng dẫn để tính nhẩm được các phép tính trong bài tập 2 các em phải dựa vào đâu? - GV ghi bảng 15-3= - Gợi ý cho HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất. + Có thể nhẩm ngay 15-3=12. + Có thể nhẩm theo 2 bước. B1: 5 trừ 3=2 B2: 10=2=12 + Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp 15 bớt 1=14, 14 bớt 1=13, 13 bớt 1=12. - GV đi quan sát và uốn nắn HS. - Cho HS đổi bài KT kết quả - Gọi 1 vài em nêu kết quả. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng. VD: 12 + 3 + 1 - Nhẩm 10 + 2 + 3 = 15 15 + 1 = 16 viết 12 + 3 + 1 = 16 Lưu ý: HS trong các dãy tính có cả phép cộng và phép trừ phải thật chú ý để tính cho chính xác. Chữa bài: - Gọi 3 HS lần lượt nêu cách tính và kết quả ( mỗi em 1 cột). - GV kiểm tra và cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 – 3 rồi tính kết quả. - Nhận xét chung giờ học. + Làm bài tập vở bài tập. - Chuẩn bị bài tiết 81. - Hát. - 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - HS làm bảng con - HS làm bài theo hướng dẫn - HS thực hiện - Củng cố về cách tính nhẩm. - Tính - HS chú ý nghe - HS làm bài theo hướng dẫn - HS thực hiện theo yêu cầu. - Về KN đặt tính và làm tính trừ - HS chơi thi theo tổ. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Ôn Luyện Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 Tiết 1+2+3. Học vần: ich - êch I. Mục tiêu: - Dọc được : ich, eech, tờ lịch, con ếch. Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : chúng em đi du lịch. -Hs yếu đọc được 1-2 từ đơn giản. II. Đồ dùng dạy và học: - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói - Quyển lịch III. Các hoạt động dạy học Tiết1+2 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Viên gạch sạch sẽ, kênh rạch - Đọc câu ứng dụng - NX và cho điểm Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - 3 HS đọc 3. Dạy – Học bài mới A. giới thiệu bài: trực tiếp B. Dạy vần. ích: a. Nhận diện vần - GV ghi bảng vần ich và hỏi - Vần ích do mấy âm tạo nên là do những âm nào? - Vần ich do hai âm tạo nên là âm i,s,ch, Hãy so sánh vần ích với ach? - Giống: kết thúc =ch - Khác : ích bắt đầu =i ach bắt đầu = a - Hãy so sánh vần ich. - Vần ich có âm i đứng trớc ch đứng sau b, Đánh vần: Vần: vần ich đánh vần nh thế nào? - i-chờ-ích - GV theo dõi chỉnh sửa tiếng khoá - HS đánh vần nhóm lớp - Yêu cầu HS đánh vần ich, tiếng lịch - HS viết trên bảng con - GV ghi bảng lịch - HS đọc lại - Hãy phân tích tiếng lịch - Tiếng lich có âm l đứng trớc vần ich đứng sau, dâú nặng dới i - GV theo dõi chỉnh sửa - lờ – ich – lích – nặng – lịch Từ khoá: - HS đánh vần đọc SCN nhóm lớp - GV đa quyển lịch và hỏi - Đây là cái gì ? - GV ghi bảng và giải thích - GV chỉ không theo TT các vần tiếng từ cho HS đọc c, Viết: - GV Viết mẫu và nêu quy trình viết - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đọc theo hớng dẫn - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con Êch: ( quy trình tương tự) chú ý: - Cấu tạo: Vần ếch đợc tạo nên bởi ê và ch - So sánh vần ếch và ích Giống kết thúc =ch Khác âm đầu i và ê - Đánh vần ê- ch - êch êch – sắc – ếch - Viết: ếch, con ếch, lu nút nối giữa chữ ê và ch vị trí dấu sắc - HS tự thực hiện theo dõi d. Đọc từ ứng dụng: - đọc cho cô các từ ứng dụng có trong sách: - GV đồng thời ghi bảng - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ vở kịch: Mỗi lần xem kịch từ đầu đến kết thúc một câu chuyện đợc diễn gọi là vở kịch -Vui thích vui và thích thú - mũi hếch ( đa tranh) chênh chếch: hỏi lệch, không thẳng, - Cho HS luyện đọc - GV theo dõi chỉnh sửa - 3 HS đọc - HS theo dõi - HS chơi thi giữa các tổ - HS đọc ĐT đ. Củng cố: - Trò chơi: Thi viết tiếng có vần - Cho HS đọc lại bài - NX chung giờ học - Vần ich, êch - HS chơi thi giữa các tổ - HS đọc ĐT Tiết 3 3. Luyện tập a, luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - treo tranh cho HS theo dõi và hỏi - Tranh vẽ gì? - Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa b, Luyện viết: - GVHD HS viết vần, từ ứng dụng vào vở tập viết -GV viết mẫu và nêu quy trình - Lu ý HS nết nối giữa các con chữ và vị trí đặt đấu - Giao việc - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu - NX bài viết - HS đọc GV, nhóm, lớp - Tranh vẽ con chim trên cành - HS đọc GV, nhóm, lớp c. luyện nói - Hãy cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - GV hớng dẫn và giao việc +Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Lớp ta ai đã đợc đi du lịch với gia đình và nhà trờng - Khi đi du lich các em thờng mang những gì? - Em thích đi du lịch không? Tại sao? - Em thích đi du lịch ở nơi nào? - Kể tên các chuyến du lịch em đã đợc đi? 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bài + Trò chơi gọi đúng tên hình ảnh và đồ vật - GV theo dõi và nhận xét đánh giá - NX chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 83 3 HS lần lợt đọc trong SGK - HS chơi thi theo thở tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4: Hát nhạc ôn bài hát bầu trời xanh. I- Mục tiêu: - Biết hát theo giai và đúng lời ca. - biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. II- Chuẩn bị: - Hát đúng và diễn cảm bài hát. - Thanh phách xong loan, trống nhỏ. - Chuẩn bị một vài động tác chuẩn bị phụ hoạ. III- Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức. 2. kiểm tra bài cũ: - Giờ trước các em học bài gì? - Bài hát của nhạc sĩ nào? - Hãy hát bài hát đó? - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài ( trực tiếp) B. Hoạt động 1: ôn tập bài hát. - Cho HS hát ôn lại bài hát. “ bầu trời xanh” - GV theo dõi chỉnh sửa. + Cho HS ôn luyện đúng giai điệu lời ca - GV theo dõi và uốn nắn thêm. C- Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao thấp. - GV hát Mi – son - đô - GV hát lại và quy định khi nhận ra âm trung để tay trước ngực. âm thấp giơ tay lên. - GV theo dõi và HD thêm. D- Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hướng dẫn kết hợp với làm mẫ. - Hát câu 1 đồng thời làm ĐT 1,2 ĐT1: miệng hát thân người hơi nghiêng sang trái mắt hướng theo ngón tay chỉ bầu trời, nhún chân vào tiếng xanh thứ nhất. ĐT2: Miệng hát thân người nghiêng sang phải mắt chỉ theo ngón tay theo đám mây nhún vào tiếng xanh thứ nhất. - Câu 2: Tương tự câu 1. - Câu 3, 4: Miệng hát thân người đung đưa kết hợp vỗ tay theo nhịp, 2 chân nhún nhẹ - GV theo dõi chỉnh sửa. 4. Củng cố – dặn dò: - Cho HS hát cả bài và kết hợp làm động tác 1 lần. - NX chung giờ học. - Giao bài về nhà. - hát. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS hát ôn CN, nhóm lớp. - HS hát ôn CN, nhóm, hướng dẫn. - HS nghe và phân biệt âm cao thấp. Mi – thấp. Son – trung đô - cao - HS thực hiện theo HD. Miệng hát thân người nghiêng sang phải mắt chỉ theo ngón tay theo đám mây nhún vào tiếng xanh thứ nhất Tiết 5 Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 19
Tài liệu đính kèm: