TẬP ĐỌC:
§ 1: trường em
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ: cô giáo ,dạy em,điều hay, mái trường
- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
*Hs khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần:ai, ay ; Biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ, chép sẵn bài tập đọc, SGK
- Vở bài tập , bộ chữ học tiếng việt
III. Các hoạt động dạy- học
TUẦN 25 Thứ hai ngày 20 tháng 02/ 2012 TẬP ĐỌC: § 1: trường em I. Yêu cầu cần đạt: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ: cô giáo ,dạy em,điều hay, mái trường - Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh. - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. *Hs khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần:ai, ay ; Biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ, chép sẵn bài tập đọc, SGK - Vở bài tập , bộ chữ học tiếng việt III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy 1. KTBC: 2' KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS 2 . Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: Hằng ngày các em đến trờng học , trờng học đối với các em thân thiết nh thế nào? ở trờng có những ai ? trờng học dạy em những gì? Mở đầu chủ điểm " Nhà trờng" các em sẽ học bài : Trường em - để biết thêm điều đó. b. HD luyện đọc *GV đọc mẫu bài văn , đọc nhẹ nhàng , tình cảm * HS luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó ? Đọc lại tên bài học ? Tiếng trường có cấu tạo nh thế nào/ GV dùng phấn màu gạch chân â, tr vần ương ? Đánh vần - đọc trơn tiếng GV gạch chân từ :cô giáo ,dạy em,điều hay, mái trường GV giảng từ; -GV gạch chân từ: thân thiết , bạn bè GV: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em : Giống như một ngôi nhà vì ở đó có nhiều người rất thân yêu , gần gũi . ở đó có nhiều bạn bè - Thân thiết : rất thân, rất gần gũi với nhau - Luyện đọc câu: Yêu cầu học sinh tìm câu GV đánh dấu câu. + GV chỉ bảng cho HS nhẩm thầm câu thứ nhất và tiếp tục với câu 2, 3, 4, 5 - HS đọc nối tiếp - Luyện đọc đoạn, bài + cho HS đọc theo nhóm - Nhận xét tuyên dơng khen ngợi nhóm + Đọc toàn bài - HS đọc ĐT cả bài 1 lần c. Ôn các vần ai, ay * Tìm tiếng trong bài có vần ai; ay ? nêu cấu tạo tiếng hai; dạy? * Tìm tiếng ngoài bài có vần ai? Tìm tiếng ngoài bài có vần ay? * Nói câu chứa tiếng có vần ai hoặc ay -> GV: khi nói phải nói thành câu là nói trọn nghĩa cho ngời khác hiểu - Cho HS thi nói câu chứa vần ai, ay - Nhận xét khen ngợi d. Củng cố: 2' ? Em vừa học bài tập đọc gì? - Cho hs đọc lại bài Hoạt động học -Học sinh theo dõi, lắng nghe - HS theo dõi - CN Âm tr đứng trước vần ương , dấu huyền - CN, N, L trờ- ương - trương - huyền - trường - CN, N, L - CN, N, L Học sinh tìm nêu Lần 1: 2- 3 em đọc trơn từng câu. Cứ thế nối tiếp cho đến hết bài Lần 2 . Mỗi em đọc một câu đến hết bài - CN đọc nối tiếp - 3 em một nhóm mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp nhau Cá nhân 2 em Toàn lớp * Hs khá giỏi - Thứ hai, mái, dạy hay hai: âm h+ vần ai + dấu thanh không dạy: d + ay+ thanh nặng - Con nai, sai trái, tai hại.. - máy bay, say, cày cấy. - HS quan sát tranh 2 em đang nói chuyện theo 2 câu mẫu vừa nói vừa làm động tác - ở lớp em có hai bạn hát hay - Hoa mai vàng rất đẹp - Lửa cháy rất to/ ớt ăn rất cay - Trường em Cả lớp Tiết 2 3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a, Tìm hiểu bài: 10' - Đọc mẫu lần 2 SGK ? Đọc câu hỏi 1 trong SGK - cho 2 HS đọc câu 1 ? Trong bài trường học được gọi là gì? - Cho 3 HS đọc nối tiếp câu văn 2,3,4 ? Trường học là ngôi nhà thứ 2 của em . Vì sao? - GV đọc diễn cảm lại bài văn , HD đọc - Nhận xét khen ngợi b, Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp - GV nêu yêu cầu luyện nói - Cho 2 HS khá đóng vai hỏi-đáp theo mẫu trong SGK mà các em tự nghĩ ra - GV cho từng cặp HS tập hỏi đáp - GV theo dõi giúp đỡ các cặp - GV nhận xét chốt lại: . Củng cố dặn dò: 3' - Em vừa học bài gì? ? Trường em được gọi là gì ? HD học ở nhà: luyện đọc lại cả bài Mở SGK - Trường học được gọi là gì? - CN - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em - CN - Vì ở trường có cô giáo hiền nh mẹ , có nhiều bạn bè thân thiết như anh em - 3 HS đọc diễn cảm * Hs khá giỏi - Bạn học lớp nào? - Tôi học lớp 1A -Trường bạn là trường nào? Trường tôi là trường tiểu học Nghĩa Liên.... - Bạn thích học môn nào? - Tôi thích học môn.... Trường em Là ngôi nhà thứ hai của em CHIỀU: TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn choc, biết giải toán có phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2,Bài 3,Bài 4, II. Đồ dùng dạy- học - Que tính - Bộ thực hành toán III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Tính: 40 - 20 80 - 50 60 - 60 GV kiểm tra bài làm ở bảng con Kiểm tra bài làm cả lớp. Nhận xét,cho điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: (132) Củng cố kỹ năng đặt tính Bài 2: Số? Muốn điền số vào hình tròn ta làm thế nào? Bài 3: Điền đúng, sai Sửa bài. hỏi vỡ sao chọn Đ, vỡ sao chọn S Bài 4: HS đọc đầu bài. Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? GV ghi bảng tóm tắt. Tóm tắt Có : 20 cái bát Thêm: 10 cái bát Có tất cả: ....... cái bát? * Lưu ý: Trước khi giải phải đổi 1chụccỏi bỏt = 10 cỏi bỏt 3. Tổng kết, dặn dò: Nhận xét giờ học, hướng dẫn học ở nhà Chuẩn bị bài tiết sau : Điểm ở trong, điểm ở ngoài Hoạt động của HS -Học sinh đọc yêu càu rồi làm bài vào nháp, 3 em làm bảng con - 3 em đưa bảng lên , Nhận xét bài bạn làm - Nêu yêu cầu của bài. HS đặt tính rồi tính Làm bảng con lần lượt 70 - 50 ; 60 - 30 ; 70 - 70 ; 40 - 10 - Lấy: 90 - 20 = 70Điền 70 vào hình tròn. Cứ thế cho đến hết. HS làm vào sách HS tính nhẩm: Điền đúng, sai 60 cm - 10 cm = 50 S 60 cm - 10 cm = 50 cm Đ 60 cm - 10 cm = 40 cm S Đọc bài làm, Nhận xét Học sinh nêu Học sinh trình bày bài giải vào vở Bài giải đổi 1chụccỏi bỏt = 10 cỏi bỏt Có tất cả số cái bát là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số: 30 cái bát ĐẠO ĐỨC Thực hành kĩ năng giữa học kì 2 I. Yêu cầu cần đạt: -Giúp Hs ôn lại kiến thức, kĩ năng các bài đã học: - Biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Biết đối xử tốt với bạn - Biết cách đi bộ đúng luật giao thông - Có thái và hành vi đúng trong từng tình huống cụ thể - Biết hát, đọc thơ, kể chuyện về 3 chủ đề trên II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ - Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 5' Gọi 2 HS trả lời : - Đi bộ đúng qui định là đi như thế nào ? - Vì sao phải đi bộ đúng qui định ? 2. Giảng bài mới: Hđộng1: - Giới thiệu bài: Nêu như mục tiêu Hđộng2: Ôn kiến thức GV hỏi- HS trả lời: - Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo cô giáo con phải như thế nào ? Khi ra đừng gặp thầy giáo cô giáo con phải làm gì ? - Tại sao con phải đối xử tốt với bạn ? - Đi bộ đúng qui định là đi như thế nào? Vì sao phải đi bộ đúng qui định ? Hđộng3: Trò chơi "Đóng vai" - Chia thành 3 nhóm Yêu cầu mỗi nhóm vai một chủ đề - Biễu diễn - Nhận xét, tuyên dương Hđộng4: Hát, đọc thơ, kể chuyện - Yêu cầu HS đọc thơ, hát, kể chuyện về 3 chủ đề trên * Củng cố: - Cho cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết IV. Hoạt động nối tiếp: 2' - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau : Cảm ơn và xin lỗi. Nhận xét tiết dạy, Tuyên dương - Nhắc lại tên bài học - Trả lời - 1 sè HS nªu kÕt qu¶ - Thảo luận nhóm, bàn bạc chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên biểu diễn trước lớp- Lớp nhận xét - Bàn bạc trong nhóm, chọn đại diện thi đua với nhóm khác - Cả lớp hát kết hợp vỗ tay LUYỆN TIẾNG VIỆT Trường em I.Yêu cầu cần đạt: -Củng cố cách đọc bài trường em, làm quen cách đọc câu, đoạn và tìm được từ, có tiếng chứa vần ai, ay. Làm tốt vở bài tập. II. Đồ dùngdạy- học: Vở bài tập, SGK III. Các hoạt độngdạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I. Hoạt động 1: - Cho HS nhắc tên bài học. - Luyện đọc câu, đoạn, bài. - Cho HS luyện theo dãy, em nào đọc chậm cho luyện câu, em nào đọc nhanh hơn cho đọc đoạn, em nào đọc nhanh rồi cho đọc cả bài. - Cho cả lớp đồng thanh một lần II. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập trang 20 VBT. - Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. Chấm chữa bài và nhận xét. Bài 1: Viết tiếng trong bài a. Có vần ai: ................................................................ b. Có vần ay: ............................................................... - Bài tập y/cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập. Bài 2: Viết tiếng ngoài bài a. Có vần ai: .......................................................... b. Có vần ay: ......................................................... Bài 3: Trong bài, trường học được gọi là gì? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: ngôi nhà thứ hai nơi em học được những điều tốt, điều hay nơi trẻ em sinh ra - Yêu cầu HS làm vào VBT III. Hoạt động 3: Luyện nói. Hỏi nhau về trường lớp VD: Trường bạn tên là gì? Bạn học lớp mấy? Ở lớp bạn thích ai nhất? - Gọi một số nhóm thực hiện trước lớp. - GV vµ häc sinh nhËn xÐt VI. Trò chơi: - Thi tìm tiếng, từ, câu ngoài bài chứa vần ai, ay. - Hỏi HS tiếng, từ chứa vần ai, ay. GV gạch chân và cho HS đọc. - Nhận xét – đánh giá tuyên dương V. Dặn dò: - Ôn lại bài đã ôn hôm nay. - Về nhà xem trước bài : Tặng cháu - Ôn tập: Trường em. - Nối tiếp mỗi em một câu. - HS luyện đọc theo dãy. - HS làm bài tập vào vở bài tập - Häc sinh thùc hµnh luyÖn nãi theo nhãm ®«i -§¹i diÖn c¸c nhãm - HS tham gia trò chơi. Thứ ba ngày 21 tháng 02năm 2012 CHÍNH TẢ: Trường em. I. Yêu cầu cần đạt: - Nhìn sách hoặc chép bảng, chép lại đúng đoạn" Trường học là..... anh em": 26 chữ trong khoảng 15'. - Điền đúng vần ai, ay; chữ dạy, hay vào chỗ trống. - Làm được BT 2,3 (VBT). II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 2. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài 3. Hướng dẫn HS tập chép - GV viết bảng đoạn văn cần chép. - GV chỉ các tiếng: “trường, giáo, thân thiết”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con. - GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và ... iết bảng con. - GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Điền vần “ai” hoặc “ay” - GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm. - HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn. Điền chữ “c” hoặc “k” - Tiến hành tương tự trên. 5. Chấm bài - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Củng cố - dặn dò - Đọc lại bài chính tả vừa viết. - Nhận xét giờ học. - HS đọc lại đầu bài. - HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá nhân, tập thể. HS đọc, đánh vần CN các tiếng dễ viết sai đó, viết bảng con. HS tập chép vào vở HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm vào vở -HS chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn. Hoạt đông của Giáo viên Hoạt đông của Học sinh I- Mở đầu: II- Dạy - học bài mới: 1.Giới thiệu bài: (Trực tiếp) Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc 2- Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép. - 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - Hãy tìm tiếng khó viết ? - HS tìm: đường, ngôi, nhiều, giáo - Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con - Cho HS chép bài chính tả vào vở - HS chép bài vào vở - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. + Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. - HS đổi vở soát lỗi - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề + GV thu vở chấm một số bài. - HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở. 3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ? - Cho 1 HS đọc Y/c của bài - Điền vào chỗ trống ai hay ay - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi - Tranh vẽ cảnh gì ? - Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh - 2 HS làm miệng - GV giao việc - 2 HS lên bảng làm Dưới lớp làm vở - HS nêu miệng Bài 3: Điền c hay k - Tiến hành tương tự bài 2 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ - HS nghe và ghi nhớ - GV chữa bài, NX. - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ 4- Củng cố - dặn dò:2’ ê: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. § 23: TÔ CHỮ HOA: A, Ă, Â, B Hoạt động dạy I- Kiểm tra bài cũ:(4') II- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài: - Nêu qui trình viết chữ. - GV: nhận xét, ghi điểm. GV: Ghi đầu bài. Hoạt động học Học sinh nêu. Học sinh nghe giảng. Tiết 4: Đạo đức: §25:THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II A/ Yêu cầu cần đạt: - Kiểm tra về những đánh giá nhận xét của học sinh thông qua những bài tập hành vi đạo đức đã học. - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đạo đức tốt hơn trong thời gian tới. B/ Tài liệu và phương tiện. 1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức... 2- Học sinh: - SGK, vở bài tập. C/ Phương pháp: - Quan sát, ôn tập, thực hành D/ Các hoạt động Dạy học. ND- TG 1- Kiểm tra bài cũ (4') 2- Bài mới (27') a- Giới thiệu bài. b-HĐ1:Thực hành: c- HĐ2: Quan sát tranh bài tập 2 3. Củng cố, dặn dò. Hoạt động dạy - Sự chuẩn bị của học sinh. - GV nhận xét, ghi điểm. Tiết hôm nay chúng ta ôn lại những phần đã được học trong học kỳ II ? Như thế nào là gọn gàng, sạch sẽ. ? ở trong lớp mình bạn nào đã biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - GV nhận xét, tuyên dương. ? Như thế nào là giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. ? Em cần làm gì để nhường nhịn em nhỏ và lễ phép với anh chị. ? Những thành viên trong gia đình phải sống như thế nào. ? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì. ? Chơi và học một mình có vui không. ? Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em phải đối xử như thế nào. ? Em hãy kể về một bạn biết vâng lời thầy giáo, cô giáo mà em biết. - GV nêu một vài tấm gương trong lớp, trường về biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. ? Bạn nhỏ trong tranh có đi đúng qui định không. ? Đi như bạn thì điều gì sẽ xảy ra, vì sao. ? Con sẽ làm gì khi thấy bạn đi như thế. - GV nhận xét tuyên dương. - Nhấn mạnh nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động học Mặc quần áo sạch, gọn, đúng cách,, phù hợp với thời tiết, không làm bẩn quần áo. - Học sinh nêu. Không làm bẩn sách, không vẽ bẩn ra sách vở, khi học song phải cất đúng nơi qui định. - Biết vâng lời anh chị, biết thương yêu đùm bọc em nhỏ. - Phải thương yêu đùm bọc và có trách nhiệm với mọi người trong gia đình mình. Học sinh quan sát tranh bài tập và thảo luận trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ cùng nhau chơi kéo co; Cùng nhau học tập. Cùng nhau nhảy dây. Phải biết cư xử với bạn bè. Các bạn: Hoà, Nguyên Các bạn biết vâng lời cô giáo, những người lớn tuổi. Các bạn đi không đúng qui định, vì các bạn khoác tay nhau đi giữa lòng đường. Đi như vậy sẽ bị ô tô đâm vào gây nguy hiểm cho bản thân và người khác. Em sẽ khuyên bạn cần phải đi bộ đúng qui định. Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau 2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa - GV hướng dẫn quan sát nhận xét. - GV treo bảng mẫu chữ hoa. ? Chữ A gồm mấy nét. ? Các nét được viết như thế nào. - Cho học sinh nhận xét chữ hoa Ă, Â, - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). - GV giới thiệu các chữ Ă,  cũng giống như chữ A, chỉ khác nhau ở dấu phụ đặt trên đỉnh. ? Chữ B gồm mấy nét. ? Các nét được viết như thế nào. - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). 3. Hướng dẫn học sinh viết vần, từ ứng dụng. - Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng. - Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết. 4- Hướng dẫn học sinh tô và tập viết vào vở. - Cho học sinh viết vào bảng con các chữ trên. - GV nhận xét - Cho học sinh tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B , viết các vần: ay, au, mái trường, sao sáng - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết. - GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét. III- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh quan sát, nhận xét. - Chữ A gồm 2 nét, được viết bằng nét cong, nét móc xuôi, nét ngang. - Học sinh nhận xét cách viết. - Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con - Chữ B viết hoa gồm 2 nét được viết bằng các nét cong, nét thắt. - Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con Các vần từ : ay, au mái trường, Sao sáng - Hs viết bảng con :ay, au mái trường, sao sáng Học sinh tô và viết bài vào vở Học sinh về nhà tập tô, viết bài nhiều lần. ------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cấu tạo số tròn chục , biết cộng , trừ số tròn chục ; biết giải bài toán có một phép cộng - Bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2,Bài 3 ,Bài 4 II. Đồ dùng dạy- học: - một số hình vẽ - Que tính III. Các hoạt động dạy- học ND- TG 1. Kiểm tra bài cũ: 4' 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài; Bài tập 1: Viết theo mẫu Bài tập 2: Bài tập 3: Đặt tính rồi tính Bài tập 4 Bài tập 5: . Củng cố dặn dò: 3' Hoạt động dạy - Gọi HS vẽ 1 hình tam giác và vẽ 2 điểm ở trong và 3 điểm ở ngoài - GV nhận xét - Ghi đầu bài Mẫu: số 10 gồm 1 chục , 0 đơn vị - Gọi HS trả lời , GV nhận xét a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé - GV nhận xét sửa sai - Gọi HS lên bảng làm - GV kiểm tra, nhận xét, sửa sai GV gọi học sinh nêu bài toán. Hỏi học sinh để ghi bảng tóm tắt Lớp 1A: 20 bức tranh Lớp 1B có: 30 bức tranh Cả 2 lớp : ....bức tranh? - GV nhận xét - Vẽ 3 điểm trong hình tam giác - vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác -GV nhận xét - Nhận xét chung bài học - Dặn HS về nhà học bài Hoạt động học - 1 HS lên vẽ - HS nêu yêu cầu Số 18 gồm 1 chục gồm 1 chục 8 đơn vị Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị - HS nêu yêu cầu a. 9, 13 , 30, 50 b. 80, 40, 17, 8 - HS nêu yêu cầu - Hs làm bảng con - HS đọc bài toán Bài giải Cả 2 lớp vẽ được là: 20 + 30 = 50 ( bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh - 2 nhóm thi vẽ .A ..B . C . D . E Tiết 2: Chính tả: Tặng cháu A- Yêu cầu cần đạt: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng.Bài tập (2) a hoặc b. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ:4’ - Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trước - Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước. - GV nhận xét và cho điểm Hs làm bài II- Dạy - bài mới:30’ 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS nghe viết: - GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết. - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - Tìm tiếng khó viết trong bài - Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm. - GV kiểm tra và chữa. + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - Dưới lớp viết vào bảng con. - HS chép bài chính tả theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa. - GV thu 1 số bài chấm và nhận xét - HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2/a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi. ? Tranh vẽ cảnh gì ? - Nụ hoa, con cò đang bay. - Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT. - HS thực hiện. Bài 2/b: - Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. - HS làm: Quyển vở, tổ chim - Tiến hành tương tự bài 2 phần a - HS chú ý theo dõi - GV nhận xét, chữa bài - Chấm 1 số bài tại lớp. 4- Củng cố - dặn dò: - Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc ê: Tập viết thêm ở nhà - HS nghe và ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: