Giáo án Tuần 27 - Chuẩn KTKN - Lớp 1

Giáo án Tuần 27 - Chuẩn KTKN - Lớp 1

Tiết 1,2: Tập đọc

 Hoa ngọc lan

I.Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đợc các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vờn.Bớc đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).

- HS khá, giỏi trả lời đợc tên các loài hoa trong ảnh (SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk

III. Các hoạt động dạy học:

A.Bài cũ:

 * Gọi HS đọc bài Vẽ ngựa và trả lời câu hỏi

 - Tại sao nhìn tranh bà lại không đoán đợc bé vẽ con gì?

 - Gọi 1HS lên bảng viết các từ: vì sao, bức tranh, trông nom, trông thấy.

 - GV nhận xét cho điểm HS

Tiết 1

B. Bài mới:

 HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài

 HĐ2: Hớng dẫn HS luyện đọc

 a. GV đọc mẫu lần 1:

 - Chú ý giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.

 b. HS luyện đọc:

 * HD HS luyện đọc các tiếng, từ

 - GV ghi các từ : hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xoè ra lên bảng và cho HS đọc

 - GV giải nghĩa từ :ngan ngát

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 27 - Chuẩn KTKN - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27:
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tiết 1,2: Tập đọc
 Hoa ngọc lan
I.Mục tiêu:
 	- Đọc trơn cả bài. Đọc được các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn...Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
- HS khá, giỏi trả lời được tên các loài hoa trong ảnh (SGK)..
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
 * Gọi HS đọc bài Vẽ ngựa và trả lời câu hỏi
 - Tại sao nhìn tranh bà lại không đoán được bé vẽ con gì?
 - Gọi 1HS lên bảng viết các từ: vì sao, bức tranh, trông nom, trông thấy. 
 - GV nhận xét cho điểm HS
Tiết 1
B. Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc
 a. GV đọc mẫu lần 1:
 - Chú ý giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
 b. HS luyện đọc:
 * HD HS luyện đọc các tiếng, từ
 - GV ghi các từ : hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xoè ra lên bảng và cho HS đọc 
 - GV giải nghĩa từ :ngan ngát
 * Luyện đọc câu
 - Chỉ vào đầu từng câu
 * Luyện đọc đoạn , bài
 - Cho HS đọc đoạn 1,2,3 
 - Cho HS đọc cả bài.
 * Thi đọc trơn cả bài
 - GV nhận xét cho điểm
HĐ3: Ôn các vần ăm, ăp
* Tìm tiếng trong bài có vần ăp trong bài?
 - Cho HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm 
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp?
 - Cho HS đọc câu mẫu trong sgk
 - Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp theo nhóm.
 - Nhận xét , tuyên dương.
Tiết 2
 HĐ1:Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
 a. Tìm hiểu bài.
 * GV đọc mẫu lần 2
 - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 - Hoa lan có màu gì?
 - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi
 - Hương hoa lan thơm như thế nào?
 b. Thi đọc trơn cả bài.
 * HS thi đọc trơn giữa các nhóm, các tổ với nhau.
 - GV nhận xét, cho điểm.
 HĐ3: Luyện nói.
 *Kể tên các loài hoa mà em biết
 - GV cho HS quan sát tranh , hoa thật rồi yêu cầu các em gọi tên các loài hoa đó
 - HS nói thêm những điều mình biết về loài hoa mà mình kể VD: hoa có màu gì? Cánh to hay nhỏ? Lá nó như thế nào? Hoa đó nở vào mùa nào? 
 - Cho HS luyện nói
 - GV nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố - dặn dò: 
 * Hôm nay học bài gì?
 - Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn
- Vì bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.
- HS dưới lớp viết bảng con
- 4em đọc ,đọc đồng thanh.
* Lắng nghe nhận biết cách đọc
* 3 HS đọc bài
Cả lớp đồng thanh
-Mỗi một câu 2 HS đọc
Mỗi bàn đọc 1 câu, đọc nối tiếp
-3 HS
-3 HS đọc nối tiếp.
-2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh
* HS thi đọc đoạn, bài nối tiếp mỗi HS một câu .
HS đọc, HS chấm điểm
* Tìm chỉ trên bảng: khắp 
- Phân tích cá nhân
- HS thi đua giữa các nhóm với nhau viết bảng con.
- 2-3 em đọc.
- Thảo luận luyện nói nhóm 2, đại diên một số nhóm nói trước lớp.
- 1HS đọc đoạn 1 - HS trả lời câu hỏi(CN)
- Hoa lan có màu trắng ngần.
- Hương hoa lan thơm ngan ngát.
* Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc
* HS thực hành hỏi đáp theo mẫu:
- Luyện nói theo nhóm 4 những hiểu biết về loài hoa:VD hoa có màu đỏ;hồng; vàng ;tím.Cánh hoa to,nhỏ.Lá màu xanh,vàng tím,nở mùa thu ,xuân
- Các thành viên trong nhóm lần lượt nói trước lớp.
* Hoa ngọc lan
- 1 HS đọc lại toàn bài .
_________________________________________
Tiết3: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. 
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
 Điền dấu thích hợp vào ô trống ( > , < , = )
 a) 27  38	b) 54 . 59
 45 . 54 37 .37
 c) 12 . 21	
 64 ..71
 - HD chữa bài.
 - GV nhận xét, cho điểm
- HS dưới lớp làm vào bảng con
B. Bài mới:
 HĐ1:Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
 HĐ2: Luyện tập .
 Bài 1
 * Gọi HS nêu yêu cầu bài 1
 - Đọc số cho HS làm bài
 - Hướng dẫn chữa bài trên bảng.
Bài 2: (a, b)* 1HS nêu yêu cầu
 - Gọi 1 HS đọc mẫu
 - GV hướng dẫn cách làm bài cho làm theo nhóm.
 - Chữa bài,gọi đại diện đọc bài làm
Bài 3:cột a, b) * Gọi 1 HS nêu yêu cầu 
 - HD HS làm bài theo nhóm 2 và chữa bài.
 - Chữa bài ,gọi từng cặp nêu kết quả.
 GV nhận xét ,cho điểm.
 Bài 4: * Gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - Gọi 1 HS đọc mẫu
 - Cho HS làm bài và chữa bài
 - GV chấm , chữa bài.
* Nêu mục đích yêu cầu bài tập 
- Cả lớp làm bảng con.2HS lên bảng làm 
30, 13, 12, 20, 77, 44, 96, 69, 81, 10, 99,45 
- Theo dõi nhận xét.
* Viết theo mẫu
 - HS làm bài theo nhóm làm phiếu bài tập.
Số liền sau của số 23 là 24.
Số liền sau của số 94 là 95
Số liền sau của số 69 là 70 .
- Theo dõi nhận xét.
* Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
- HS làm bài theo cặp,thảo luận làm bài.
34 45 55<66
78>69 81,82 44<33
- Mỗi em nêu một phép tính.
* Viết theo mẫu
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Cả lớp làm vở,1HS lên làm trên bảng.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị.
Ta lấy 8 chục = 80,lấy 80 + 7 =87
III. Củng cố dặn dò: 
* Cho HS đọc các số theo thứ tự từ 20 – 40, 50 – 60, 
80 - 99
 Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc
________________________________
Tiết4: Tự nhiên xã hội
Con mèo
 I. Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ.
- Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai, mũi thính; răng sắc, móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh về con mèo (sgk).
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
* GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau 
Nuôi gà có ích lợi gì?
Cơ thể gà có những bộ phận nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
* HS dưới lớp theo dõi nhận xét các bạn
- Cho thịt,trứng và phân bón cây
- Đầu ,mình ,đuôi, chân
HS dưới lớp nhận xét bạn trả lời.
B. Bài mới: 
 HĐ1:Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
 HĐ2: Quan sát tranh và làm bài tập
* Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
- GV cho HS quan sát tranh vẽ con mèo
Khoanh tròn trước câu em cho là đúng
Mèo sống với người
Mèo sống ở vườn
Mèo có lông màu trắng, nâu, đen
Mèo có bốn chân
Mèo có hai chân
Mèo có mắt rất sáng
Ria mèo để đánh hơi
Mèo chỉ ăn cơm với cá
- Đánh dấu x vào ô trống nếu em thấy câu trả lời đúng
Cơ thể mèo gồm :đầu ,tay tai,chân , thân, ria đuôi,mào.
- Nuôi mèo có ích lợi:
	Để bắt chuột	
	Để làm cảnh
	Để trông nhà	
	Để chơi với em bé
 - Nêu các bộ phận của con mèo?
 - Vẽ con mèo và tô màu lông mà em thích nhất
 - GV chữa bài, nhận xét
 - Mỗi em vẽ một con theo ý thích.
- Quan sát cá nhân
- HS thảo luận theo nhóm làm BT VBT
- Mèo sống với người Đ 
- Mèo sống ở vườn S
- Mèo có lông màu trắng, nâu,đen Đ
- Mèo có bốn chân Đ
- Mèo có hai chân S
- Mèo có mắt rất sáng Đ 
- Ria mèo để đánh hơi Đ 
- Mèo chỉ ăn cơm với cá Đ 
- Cơ thể mèo gồm :đầu ,tay
tai,chân, thân ria,đuôi,,mào S
- Nuôi mèo có ích lợi:
 Để bắt chuột	 Đ
 Để làm cảnh Đ 
 Để trông nhà	 S
 Để chơi với em bé S
 - 2 HS nhắc lại các bộ phận của con mèo.
 HĐ3: Đi tìm kết luận
* GV đặt câu hỏi HS trả lời
- Con mèo có những bộ phận nào?
Nuôi mèo để làm gì?
- Con mèo ăn gì?
- Em chăm sóc mèo như thế nào?
- Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hoặc em bị mèo cắn, em sẽ làm gì?
* GV kết luận: 
Con mèo nào cũng có đầu, mình, đuôi và 4 chân. Toàn thân mèo được phủ một lớp lông mềm và mượt. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối và nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai rất thính giúp mèo đánh hơivà nghe được ở khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc dđể bắt mồi và bám chắc khi leo trèo.
* HS trả lời câu hỏi
Các bạn khác bổ sung
- Đầu ,mình ,chân.
- Nuôi mèo làm cảnh ,bắt chuột.
- Aờn cơm ,thịt,cá
- Cho ăn thường xuyên
- Phải đi tiêm phòng.
* HS lắng nghe
HĐ3: Thảo luận lớp.
* GV đặt câu hỏi để HS thảo luận
- Người ta nuôi mèo để làm gì?
- Hình ảnh nào trong bài mô tả mèo đang săn mồi
- Tại sao em không nên trêu chọc mèo tức giận
=> GV kết luận
Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc. Bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra
Cho HS chơi trò chơi bắt trước tiếng mèo kêu.
* HS thảo luận, các bạn khác bổ sung
- Người ta nuôi mèo để làm cảnh,bắt chuột.
- Mèo đang ngồi rình con chuột trong lồng.
- Vì nó sẽ cắn hoặc cào.
- Lắng nghe.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nêu bộ phận chính của con mèo
Người ta nuôi mèo để làm gì?
- Nhận xét tiết học
Tuyên dương một số bạn tích cực
- Gồm : chân,mình,đầu
- Làm cảnh,bắt chuột.
- HS lắng nghe cô dặn dò
________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng năm 2010 
Tiết1: Toán
 Bảng các số từ 1 đến 100
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được số 100 là liền sau của số 99; đọc, viết lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng. 
II. Đồ dùng:
- Bảng các số từ 1 đến 100
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
 *Viết số thích hợp vào chỗ trống
a) 64 gồm  chục và  đơn vị; ta viết 64 =  + 
 53 gồm  chục và  đơn vị ; ta viết 53 =  + 
b) 27 gồm  chục và  đơn vị; ta viết :27 =  + 
 98 gồm  chục và  đơn vị; ta viết; 98 =  + 
- GV nhận xét, cho điểm.
A.Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
 HĐ2: Giới thiệu bước đầu về số 100.
- GV cho HS làm từng dòng
Nếu HS không tìm được số liền sau của 99 thì GV gợi ý HD HS tìm
=> Một trăm viết là: 100
- Một trăm là số có mấy chữ số?
- 100 là số liền sau của số nào?
Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
HĐ3: Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 
-Treo bảng , cho đọc các số có trong bảng
Thi đọc tiếp sức
* HS nêu yêu cầu bài 2
- GV hướng dẫn cách làm bài
- HD HS làm bài và sửa bài.
HĐ4: Giới thiệu một vài điểm đặc biệt của bảng các số từ 1 đến 100
HS nêu yêu cầu bài 3: * Các điểm đặc biệt của bảng từ 1 đến 100
- Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận 
- Chữa bài ,gọi đại diện từng nhóm nêu.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm
- HS dưới lớp theo dõi
- Làm trong SGK
HS viết 100 vào bảng con
- Một trăm là số có 3 chữ số.
- 100 là số liền sau của số 99
- HS làm bài tập cá nhân
- Thi đua đ ...  H:Khi đọc số có 2 chữ số ta chú ý gì?
Bài 3:(cột b, c) * Đưa ra số 62 và 63 yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
Bài 4: * Cho đọc đề. 
- HD học sinh tóm tắt và giải.
-Đề bài cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả mấy cây ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu làm bài
Bài 4: * Thi ai trả lời nhanh nhất 
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
* Lên bảng trả lời miệng: tìm số liền sau của : 39, 47, 63, 73là các số : 40, 48, 64, 74. 
Tìm số lền sau bằng cách lấy số đó cộng thêm một đơn vị.
- Lắng nghe.
- Cử người thi viết tiếp sức trên bảng : 15,16,17,18,19,20, 21.69,70, 71,72,73,74
- Đọc lại số.
- Lần lượt đọc cá nhân 
Cả lớp đọc lại.
- Khi đọc số có 2 chữ số ta phải đọc có chữ mươi.
- Có hàng chục là 6 và hàng đơn vị 2 và 3 ,2 <3 nên 62 < 63 
- Cả lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng làm
- Theo dõi sửa sai
 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- Có 10 cây cam và 8 cây chanh.
- có tất cả mấy cây ?
- Lấy số cây cam cộng số cây chanh.
- Cả lớp làm vở.
Có tất cả là
10+8=18 ( cây )
Đáp số : 18 cây
* Các nhóm thi xem ai trả lời nhanh nhất
- Số lớn nhất có hai chữ số là số 99
3/Củng cố dặn dò:
- Có nhận xét gì về số 99
- Hướng dẫn về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- đều là hai số giống nhau 
- Nghe để thực hiện.
 CHíNH Tả
CâU Đố
I. MụC TIêU
Nhìn bảng chép lại đúng bàiCâu đố về con ong: trong khảng 8- 10 phút.
-Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống
-BT 2b.
II. Đồ DùNG DạY – HọC
GV: bảngù chép sẵn bài câu đố.
HS: vở.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ
* Cho HS lên bảng viết các từ mà tiết trước các em viết sai
- Chấm vở của một số em phải viết lại bài của tiết trước
- Nhận xét cho điểm
* HS lên bảng viết , dưới lớp theo dõi nhận xét bạn
-Những học sinh viết sai
- Lắng nghe.
2/Bài mới
* Giới thiệu bài 
* Giới thiệu bài viết : “Câu đố”
Hoạt động 2
HD HS tập viết chính tả
* GV viết sẵn câu đố
* Cho HS giải câu đố
- Cho HS tìm tiếng khó , viết bảng con
- GV kiểm tra lỗi
Hoạt động 3
Viết bài vào vở
* GV cho HS chép bài vào vở 
- Khi viết ta cần ngồi như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách viết bài: 
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
* GV thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 4
HD HS làm bài tập chính tả
* Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV giới thiệu tranh và hỏi
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bài 2b: Hướng dẫn tương tự.
 - HS nêu yêu cầu bài 3
- Cách làm như bài 2
Đáp án: vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
* Lắng nghe.
* 3 -> 5 HS đọc bài thơ
* HS đọc thầm bài và nêu các chữ khó viết
HS nêu từ khó và phân tích và viết bảng
- Sửa lại trên bảng
* HS viết bài vào vở
- Khi viết ta cần ngồi ngauy ngắn.
- Viết đúng chính tả.
- HS đổi vở sửa bài
 * 2/3 HS của lớp.
 * Điền tr hay ch
- Quan sát.
- Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng
- HS làm vào vở
- Điền v, d, hay gi
3 /Củng cố dặn dò
* Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
- Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả 
Về nhà tập viết thêm
Ai viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại
* Nghe sửa lỗi.
- HS lắng nghe cô dặn dò
 Kể chuyện
 TRí KHôN
 I. MụC TIêU:
- Kể lại được một đoạn truyện theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
 II. Đồ DùNG DạY- HọC:
Tranh minh hoạ câu chuyện “ Trí khôn.
III. HOạT ĐộNG DạY – HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/Bài cũ
- Hãy kể lại một đoạn em thích trong câu chuyện “ Cô bé trùm khăn đỏ” và cho biết tại sao em lại thích đoạn đó
-Nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét cho điểm
- HS lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn
- Đi đến nơi về đến trốn,nghe lời người lớn .
- Lắng nghe.
2/Bài mới 
* Giới thiệu bài
* Để biết được Hổ tại sao có bộ lông vằn, trâu tại sao chỉ có một hàm răng, và trí khôn là gì, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó qua câu chuyện : “Trí khôn” nhé
Hoạt động 1
GV kể chuyện
* GV kể chuyện lần 1: kể toàn bộ câu chuyện
-Chú ý : khi kể phải chuyển giọng linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời bác nông dân
-GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
-Cho HS tập kể từng đoạn theo tranh
Hoạt động 2
HS kể chuyện từng đoạn 
Tranh 1: 
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Hổ nhìn thấy gì?
- Thấy cảnh ấy, Hổ đã làm gì?
- Cho HS kể lại nội dung bức tranh 1
Tranh 2: 
- Hổ và Trâu đang làm gì?
- Hổ và Trâu nói gì với nhau?
- Cho HS kể lại nội dung tranh 2
Tranh 3: 
- Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì? 
Hoạt động 3
HS kể toàn bộ câu chuyện
- Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn như thế nào?
- Cho HS kể lại nội dung tranh 3
Tranh 4: 
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Cho HS kể lại nội dung tranh 4
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cho HS phân vai hoá trang để kể
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- HD nhận xét các nhóm kể
- Câu chuyện này cho các em biết điều gì?
- GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện
- Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài
* HS lắng nghe
* HS lắng nghe cô kể và theo dõi tranh.
- Lắng nghe để nhớ chi tiết câu chuyện
-HS kể chuyện theo tranh
HS kể theo nhóm
-Bác nông dân đang cày trên cánh đồng
- Hổ nhìn thấy con trâu
- Hổ ngồi quan sát người và trâu làm việc
- 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1
- Hổ và trâu nói truyện với nhau.
- Sao nhà ngươi to lớn như thế mà để người bắt làm.
 Trâu nói :Người tuy nhò bé nhưng ngưởi có trí khôn.
- 2 HS kể lại nội dung tranh 2
- Muốn biết trí khôn Hổ đã hỏi để xem trí khôn của người.
- Bác nông dân nói trí khôn để ở nhà.
-Hổ nói bác về lấy cho nó xem
- 2-3 em lên bảng kể.
- Bức tranh vẽ cảnh Hổ bị trói vào gốc cây ,và lửa bùng cháy.
- Câu chuyện kết thúc Hổ sợ quá bỏ chạy vào rừng.
- 2-3 HS lên lớp kể.
- Đại diện từng nhóm lên bảng kể.
-Đại diện nhóm phân vai để kể chuyện
- Nhận xét chéo nhóm.
- Có trí khôn làm được mọi việc
- Lắng nghe.
3/Củng cố dặn dò
- Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Ví dụ: Thích con người ,con trâu
- HS lắng nghe
Tập đọc
 MưU CHú Sẻ
I.MụC TIêU:
--Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí cuả Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (ở SGK)
II. Đồ DùNG DạY HọC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ:
* GV gọi HS đọc thuộc lòng bài: Ai dậy sớm và trả lời câu hỏi trong sgk
- GV nhận xét cho điểm HS.
Tiết 1
2 /Bài mới
a) Giới thiệu bài 
- Giới thiệu tranh bài tập đọc và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Hôm nay ta học bài : “Mưu chú sẻ”
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - GV đọc mẫu lần 1
Chú ý đọc giọng kể hồi hộp, căng thẳng 
Hoạt động 2 HD HS luyện đọc các tiếng từ
- GV ghi các từ : hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ lên bảng và cho HS đọc 
- GV giải nghĩa từ :chộp, lễ phép, nén sợ..
Hoạt động 3 Luyện đọc câu - cho HS luyện đọc câu
* Cho HS chơi trò chơi giữa tiết
Hoạt động 4: LĐ đoạn , bài
*Cho HS đọc theo đoạn
- Hướng dẫn học sinh thi đọc theo tổ.
- GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 5 ôn các vần uôn, uông
* Tìm tiếng trong bài có vần uôn trong bài?
- Cho HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
-Cho HS đọc câu mẫu trong sgk
- Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông theo nhóm
Nhận xét ghi điểm.
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc
* GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- Buổi sớm, điều gì đã sảy ra?
-Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói gì với mèo?
-Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống đất?
-Cho thi đọc cả bài
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 5: Luyện nói: xếp các ô chữ 
* GV gọi HS đọc câu hỏi 3:
- Cho HS thực hành xếp các ô chữ
-Cho HS đọc lại bài đã xếp đúng
- Cho HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét cho điểm.
3/Củng cố dặn dò
* Hôm nay học bài gì?
- Cho HS kể lại chuyện theo cách phân vai: ( Người dẫn chuyện, Sẻ, Mèo)
- Dặn HS về đọc lại bài ở nhà
Chuẩn bị bài “ Mẹ và cô”
Nhận xét tiết học.
* HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn
- Lắng nghe.- Lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- 3 đến 5 HS đọc bài
Cả lớp đồng thanh
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp
Mỗi bàn đọc 1 câu, nối tiếp cho đến hết
* Hát bài hát tuỳ thích.
-2-3 em đọc một đoạn
Cả lớp đồng thanh
-Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm
HS đọc, HS chấm điểm
HS thi đọc trơn cả bài
* HS tìm tiếng muộn
- 3-4 em
- HS thi đua tìm tiếng nhanh giữa các nhóm với nhau
- Đọc cá nhân đồng thanh.
- Thi đua nói câu có chứa tiếng có vần uôn, uông
- Lắng nghe.* Lắng nghe.
- 2-3 em đọc 
- HS trả lời câu hỏi
Một con mèo chộp được một chú sẻ
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu câu hỏi.
- Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói với mèo :Thưa anh ,tại sao một người sạch sẽ như anh
- 2-3 em đọc lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Sẻ vội bay vụt đi.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc lại toàn bài
- Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú sẻ trong bài.
- 3-4 em đọc ,đọc đồng thanh.
-2HS ,đọc đồng thanh.
- Lắng nghe.
* Mưu chú Sẻ.
- HS phân vai thể hiện câu chuyện
Thđ công
Cắt, dán hình vuông( tiết 2) 
I/ Mơc tiêu: Giĩp HS: 
- Kỵ đưỵc hình vuông.
- Biết cắt dán hình vuông theo 2 cách 
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Bài mẫu hình vuông.
 - Tờ giấy có kích thưíc lín có kỵ 6 ô li
III/ Các hoạt động dạy- học:
 * Hđ1: Gthiưu bài
* Hđ2: GV nhắc lác bưíc kỵ hình vuông
+ Hình vuông có mấy cạnh 4 cạnh.
+ Độ dài cđa các cạnh thế nào 6 ô
* Hđ3: HS cắt, dán
- HS kỵ hình vuông.
- HS cắt hình vuông rời ra khỏi và dán
- Dán cân đối ở giữa vở
- HS thực hành trên giấy thđ công
* Hđ4: đánh giá sản phẩm cđa HS
- GV nhận xét tình hình học tập cđa líp
- Kỷ thuật cắt dán cđa HS
IV/ Cịng cố- dỉn dò:
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN27CKTKN.doc