TẬP ĐỌC
Ngưỡng cửa
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Đọc trơn cả bài: - Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng của, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
- HS khá, giỏi học thuộc lòng một khổ thơ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
-GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
-Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
-Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
-Ngưỡng cửa: (ương
TUẦN 31 Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC Ngưỡng cửa I/ Yêu cầu cần đạt : - Đọc trơn cả bài: - Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng của, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) - HS khá, giỏi học thuộc lòng một khổ thơ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: -GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: -Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài: -Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. -Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng) -Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. -Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa? - Dắt vòng có nghĩa là gì? Luyện đọc câu: -Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn) -Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. -Đọc cả bài. b) Ôn các vần ăt, ăc. Bài tập1: -Tìm tiếng trong bài có vần ăt ? Bài tập 2: -Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt? Gợi ý: Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi. Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng. Tranh 3: Bà cắt bánh mì. -Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: a) Tìm hểu bài, luyện đọc: -Hỏi bài mới học. -Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: -Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? -Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? -Nhận xét học sinh trả lời. -Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. -Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích. -Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ. b) Luyện nói: -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. -Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. -Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Nhắc lại đầu bài. Lắng nghe. -Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. -Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào. -Dắt vòng: dắt đi xung quanh (đi vòng) -Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. -Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. -Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Dắt. -HS nhắc lại các câu giáo viên gợi ý -Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Ngưỡng cửa. Học sinh đọc bài. -Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa. -Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa. -Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. -Học sinh rèn đọc diễn cảm. -Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. -Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường. -Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn. -Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng. -Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. TOÁN Luyện tập I/ Yêu cầu cần đạt : - Thực hiện các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài tập cần làm BT:1, 2, 3 - Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm. - Luôn kiên trì, cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đồ dùng luyện tập. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Cho học sinh quan sát, đọc các số. -Lựa chọn viết các số đó vào các phép tính có sẵn để được phép tính đúng. Bài 3: Yêu cầu gì? Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả. Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian. Hát. -đặt tính rồi tính. -Học sinh tự làm bài vào bảng con 3 em sửa ở bảng lớp. -Viết phép tính thích hợp. 2 học sinh đọc số. Học sinh tự làm bài. 42 + 34 = 76 76 – 34 = 42 34 + 42 = 76 76 – 42 = 34 Sửa ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài, Sửa miệng. Nhận xét, tuyên dương. Học sinh chia 2 đội thi đua nhau. Nhận xét. ĐẠO ĐỨC Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 2) I/ Yêu cầu cần đạt : - Kể được một vài lợi ích của hoa và cây nơi cộng cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. -Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. GDKNS: - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử mọi người - Biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tinh huống cụ thể II/ CHUẨN BỊ : - Vở bài tập đạo đức. - Bài hát: “Ra chơi vườn hoa`”(Nhạc và lời Văn Tuấn) - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: -Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước. -Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài. a. Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 -Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT. -Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung. -Giáo viên kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. b. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: -Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai. -Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận : Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. c) Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa -Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau: Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? Vào thời gian nào? Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc? -Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi. Giáo viên kết luận : Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa. d) Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT: “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học. -2 HS nêu nội dung bài học trước. -Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành. -Vài HS nhắc lại. -Học sinh thực hiện vào VBT. -Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh làm bài tập 4: 2 câu đúng là: Câu c: Khuyên ngăn bạn Câu d: mách người lớn. - Học sinh nhắc lại nhiều em. -Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh nhắc lại nhiều em. -Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài. “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. Hát và vổ tay theo nhịp. Tuyên dương các bạn ấy. LUYỆNTIẾNG VIỆT Luyện đọc: Ngưỡng cửa I/ Yêu cầu cần đạt : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Đọc trôi chảy diễn cảm cả bài: Chuyện ở lớp ( HSK,G), đọc đúng , đọc trơn ( HSY) II. Đồ dùng dạy - học: - Sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi - GV chia nhóm + nêu yêu cầu - GV theo dõi nhóm có HSY đọc - GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, đọc hay( động viên học sinh đọc còn yếu HS )chưa tích cực trong đọc nhóm) 2. Hoạt động 2: luyện đọc hay - Đọc khổ thơ - Thi đua đọc hay giữa các nhóm * Thư giãn: Ra mà xem 3. Hoạt động 3: Kèm HSY đọc - GV gọi HSY lên bàn GV đọc - GV nx sự tiến bộ của từng HSY IV. CC – DD: * Trò chơi: Thi đua đọc hay - GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn cảm - DD: Đọc trước bài: Mèo con đi học - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe - Nhóm báo cáo - HS theo dõi - HS đọc theo thứ tự sổ theo dõi - CN + ĐT - - HS K, G tự đọc thầm - HS Nhân xét bạn đọc, bổ sung - 3 HS đại diện 3 tổ - HS theo dõi - HS chú ý Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012 CHÍNH TẢ (tập chép) Ngưỡng cửa I/ Yêu cầu cần đạt : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa : 20 chữ trong khỏang 8 – 10 phút. - Điền đúng vần ăt, ăc ; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài. a.Hướng dẫn học sinh tập chép: -Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). -Cả lớp đ ... iới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: -Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh) Tóm tắt nội dung bài: -Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Vui vẽ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông) Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót. - Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là dây cót ? *Luyện đọc câu: -Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. -Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”. Đoạn 2: “Một lát sau chị ấy”. Đoạn 2: Phần còn lại: -Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. -Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em. Đọc cả bài. b) Ôn các vần et, oet: Tìm tiếng trong bài có vần et ? Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ? Điền vần: et hoặc oet ? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. -Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: a) Tìm hiểu bài, luyện đọc. Hỏi bài mới học. -Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: -Cậu em làm gì:Khi chị đụng vào con Gấu bông? -Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? -Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. b) Luyện nói: Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ? -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố, dặn dò. -Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Con chó hay hỏi đâu đâu. Cái cối xay lúa ăn no quay tròn. Nhắc lại đầu bài. Lắng nghe. -Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy. -Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. -Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. -Nhiều em đọc câu lại các câu này. -Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. -4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai. 2 em. - Hét. -Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet. Đọc các câu trong bài. -Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. -Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. 2 em đọc lại bài. -Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình. -Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh nhắc lại. Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em). - nhËn xÐt Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ------------------------------------------------ SINH HOAT LỚP Nhận xét Tuần 31 1. Mục tiêu: -Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần. -Biết được phương hướng tuần tới. -Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh. 2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - Các em đều ngoan, , đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi - chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước. -Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. -Truy bài đầu giờ có hiệu quả * Khen: Vân Anh, Phan Tiến, T. Tâm... - Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp 4- Phương hướng hoạt động tuần tới. - Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp - Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém. -Tiếp tục phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi theo lịch - Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp ------------------------------------------------------------ CHIỀU: LUYỆNTIẾNG VIỆT Luyện đọc: HAI CHỊ EM I/ Yêu cầu cần đạt : -Học sinh nắm chắc các kiến thức vừa học bài Hai chị em -Rèn kỹ năng nghe đọc nói viết cho hs , II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động cña giáo viên Hoạt động cña học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm II. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Ôn tập: -Cho học sinh đọc bài trong sách giáo khoa -Gọi học sinh lên bảng đọc bài -Rèn cho những em còn yếu -Rèn cho học sinh viết bảng con (Đọc cho học sinh viết ) 3.Củng cố ,dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà học bài -Hai em đọc bài -Tìm tiếng trong bài có vần :et,oet -Học sinh đọc bài -Viết bảng LUYỆNTIẾNG VIỆT Luyệnviết: Kể cho bé nghe I/ Yêu cầu cần đạt : - Luyện cách nghe nhớ để viết CT, viết đúng, đẹp 8 dòng cuối bài “Kể cho bé nghe”( HSK, G) - HSY cố gắng đạt TB trở lên II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1:Viết bảng con - GV viết bài bảng lớp - GV gạch chân từ khó - Trong bài chữ nào được viết hoa (Vì sao viết hoa?) - GV đọc từ khó - GV Theo dõi + sửa sai HSY - GV nx bảng đẹp 2. Hoạt động 2: viết vào vở - GV đọc từng tiếng - GV HD HSY nhẩm rồi viết vào vở - GV HD bắt lỗi - GV thu vở chấm nx IV. CC – DD: - GV chữa lỗi phổ biến HS sai nhiều - DD:Viết chữ sai thành đúng mỗi chữ một dòng - Bảng con, vở - CN + ĐT - HS tìm từ viết dễ lẫn - HSY TL - HS viết bảng con - CN, ĐT - HS viết vào vở - HSY nhẩm phần đầu và - HS đổi vở bắt lỗi - HS theo dõi - HS chú ý theo dõi - HS lắng nhe ------------------------------------------------------- LUYỆNTOÁN Ôn: XEM ĐỒNG HỒ I/ Yêu cầu cần đạt : -Luyện xem đồng hồ, biết xoay kim đồng hồ theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy- học: Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài củ: Gọi học sinh lên bảng Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở bài tập trang 53 Giáo viên nhận xét hướng dẫn thêm 3 . Củng cố dặn dò - Chấm vở vài em - Nhận xét giờ học 2 em thực hiện xem giờ theo yờu cầu của GV Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu bài Tự làm bài – chữa bài Bài 2: Cho học sinh tự làm Bài 3:Học sinh nêu yêu cầu bài tập Học sinh làm bài vào vở Đổi vở kiểm tra chéo Hoạt động tập thể CHỦ ĐỀ : BÁC HỒ I.Mục tiêu: - HS hiểu được những tình cảm yêu thương mà Bác đã dành cho thiếu nhi, từ đó càng cố gắng làm theo lời Bác. -Có lòng kính yêu Bác Hồ, mong muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ. Tích cực rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy. II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về Bác Hồ + Cây hoa gài câu hỏi về 5 điều Bác Hồ dạy. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Tổ chức dạy học tương ứng I.Nội dung hoạt động: -Sưu tầm các tài liệu có liên quan đến thời niên thiếu của Bác Hồ và sự quan tâm của Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi. -Trao đổi về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. -Kỉ niệm ngày sinh nhật Bác và hát về Bác Hồ. -Nhận xét chung về tinh thần tham gia của II.Kết thúc hoạt động: -Khen những con sưu tầm được nhiều tranh ảnh, có chất lượng. -HS thảo luận nhóm. -Gọi đại diện trình bày hiểu biết của mình và nêu việc làm cụ thể. -GV nói cho HS hiểu thêm về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân, nhất là đối với thiếu nhi.. -Cuộc đời hoạt động của Bác. Những đức tính quý báu của Bác mà thiếu nhi học tập được. -Cả lớp hát bài : “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” SINH HOẠT SAO I .Mục tiêu : --Học sinh biết được tình hình học tập và các hoạt động trong tuần qua --Kiểm tra chuyên hiệu :Chăm học -Triển khai phương hướng tuần tới II. Tiến hành sinh hoạt : Bước :1Tập hợp điểm danh Bước 2 : Kiểm tra vệ sinh cá nhân Bước 3 :Kể lại việc làm tốt Bước 4 : đọc lời hứa sao nhi Bước 5: Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm Kiểm tra chuyên hiệu :Vệ sinh sạch sẽ Để giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ em cần phải làm gì ? Để giữ vệ sinh nơi công cộng em cần phải làm gì? Nêu cách đề phòng một số bệnh thông thường ? Khi luyện tập thể dục em cần chú ý điều gì? Các sao triển khai đội hình vòng tròn ca múa hát , đọc thơ ,kể chuyện về Bác Hồ Bước 6 :Phát động kế hoạch tuần tới : -Học tốt chuyên hiệu “Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tpHồ Chí Minh’’ Sao của em tên gì ?Ý nghĩa của tên sao ? Hãy cho biết lời hứa của nhi đồng? Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu Tên bài hát truyền thống của nhi đồng Đó là bài :Nhanh bước nhanh nhi đồng nhạc và lời của Phong Nhã Em hãy cho biết một sao nhi đồng thường có mấy bạn? Mỗi tuần sinh hoạt mấy lần ?Do ai phụ trách ? Nêu các bước sinh hoạt sao ? Một sao nhi đồng từ 5 đến 7 bạn ,có độ tuổi từ 6 đến 8 tuổi Mỗi tuần sinh hoạt một lần với thời gian từ 30 đến 35 phút Mỗi sao có một anh chị phụ trách là đội viên hướng dẫn sao Các bước sinh hoạt sao: gồm 6 bước 1.Điểm danh bằng tên 2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân 3.Kể các việc tốt trong tuần 4.Đọc lời hưa của sao nhi đồng 5.Triển khai chủ điểm 6.Phát động kế hoạch tuần tới Thực hiện tốt các kế hoach đã đề ra -Thi đua học tốt dành nhiều bông hoa điểm mười -Làm nhiều việc tốt để giúp đỡ gia đình bạn bè -Đi học chuyên cần , đúng giờ -Đồ dùng học tập đầy đủ III.Dặn dò :Học tốt chuyên hiệu đã triển khai Thực hiện tốt phương hướng đề ra .
Tài liệu đính kèm: