Tập đọc
ngỡng cửa
i. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng: Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói
III. Các hoạt động:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bài: Ngời bạn tốt . Trả lời cõu hỏi SGK .GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập
- GV đọc toàn bài một lần: Giọng đọc thiết tha trìu mến.
+ Luyện đọc tiếng, từ : ngỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
- GV đọc mẫu lần 1
+ Luyện đọc câu: Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp
+ Luyện đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
c) Ôn các vần: ăt, ăc
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
Tìm tiếng trong bài có vần :ăt, ăc?
Nói câu chứa tiếng có vần : ăt, ăc
GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua
Thứ hai, ngày 04 thỏng 04 năm 2011 Tập đọc ngưỡng cửa i. MỤC ĐÍCH YấU CẦU: Đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vũng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dũng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiờn, rồi lớn lờn đi xa hơn nữa. Trả lời được cõu hỏi SGK. II. Đồ dùng: Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói III. Các hoạt động: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bài: Người bạn tốt . Trả lời cõu hỏi SGK .GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập - GV đọc toàn bài một lần: Giọng đọc thiết tha trìu mến. + Luyện đọc tiếng, từ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. - GV đọc mẫu lần 1 + Luyện đọc câu: Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp + Luyện đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS luyện đọc - HS phát âm các từ : : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. - HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ - HS thi đua đọc cả bài - Gọi 2 em mỗi em đọc cả bài . c) Ôn các vần: ăt, ăc - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK Tìm tiếng trong bài có vần :ăt, ăc? Nói câu chứa tiếng có vần : ăt, ăc GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua ( dắt, lắc ) - HS thi đua nói câu ( theo nhóm ) - HS thi đua tìm nhanh Tiết 2 d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc. Ai giúp bé tập đi men ngưỡng cửa ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? - GV đọc diễn cảm bài văn * Thực hành luyện nói Luyện nói : - Vài nhóm, nhìn tranh trong phần tập nói, hỏi và trả lời - 2 em đọc khổ thơ 1 : Trả lời câu hỏi ( Mẹ giúp bé tập đi men ngưỡng cửa ) - 2 em đọc khổ thơ 2, 3 và trả lời câu hỏi ( Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi tới trường và đi xa hơn nữa ) - 2 HS đọc lại bài - 1 em kể lại nội dung bài - GV chia lớp thành các nhóm - Mỗi nhóm nhìn tranh trong phần tập nói, hỏi và trả lời nhóm khác. - Bước qua ngưỡng cửa, bạn Ngà đi đến trường - Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn - Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng - Từng nhóm hỏi nhau: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu? 4. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học - Về nhà đọc lại bài và đọc thuộc lòng một khổ thơ mà em thích. - Xem bài kể cho bộ nghe. Toỏn LUYỆN TẬP Mục tiờu: Thực hiện được cỏc phộp tớnh cộng, trừ (khụng nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phộp cộng và phộp trừ. HS khỏ giỏi: Bài 1, 2, 3. Chuẩn bị: Giỏo viờn: Đồ dựng luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương phỏp: luyện tập, đàm thoại. Bài 1: Nờu yờu cầu bài. Lưu ý học sinh viết cỏc số phải thẳng cột. Bài 2: Nờu yờu cầu bài. Bài 3: Yờu cầu gỡ? Lưu ý học sinh phải thực hiện phộp tớnh trước rồi so sỏnh sau. Xem băng giấy nào dài hơn thỡ đo. Khi đo nhớ đặt thước đỳng vị trớ ở ngay đầu số 0. Thu chấm – nhận xột. Củng cố: Trũ chơi: Ai nhanh hơn? Chia 2 đội: 1 đội ra phộp tớnh, 1 đội đưa ra kết quả. Nhận xột. Dặn dũ: Làm lại cỏc bài cũn sai. Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian. Hỏt. Hoạt động lớp, cỏ nhõn. đặt tớnh rồi tớnh. Học sinh tự làm bài. 3 em sửa ở bảng lớp. Tớnh. Học sinh tự làm bài. Sửa ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài, Sửa miệng. Học sinh đo. Học sinh chia 2 đội thi đua nhau. Nhận xột. Đạo đức bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: Kể một vài lợi ớch của cõy và hoa nơi cụng cộng đối với cuộc sống con người. Nờu những việc cần làm để bảo vệ cõy và hoa nơi cụng cộng. Yờu thiờn nhiờn thớch gần gũi với thiờn nhiờn. Biết bảo vệ cõy và hoa ở trường, ở đường làng, ngừ xúm và những nơi cụng cộng khỏc; biết nhắc nhở bạn bố cựng thực hiện. II. Các họat động dạy và học : Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở nơi sân trường , vườn trường , vườn hoa công viên . - Đàm thoại theo các câu hỏi ? Ra chơi ở sân trường , vườn trường , các em có thích không ? ? Sân trường vườn trường có đẹp , mát không ? - Để sân trường vườn trường luôn mát và sạch đẹp em phải làm gì ? - GV kết luận SGK Hoạt động 2 : HS làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi Các bạn nhỏ đang làm gì ? Những việc đó có tác dụng gì ? Em có thể làm như các bạn đó không ? - GV kết luận và nhận xét . Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận BT2 Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ? - GV mời 1 số HS lên trình bày - GV kết luận Biết nhắc nhở khuyện bạn không phá hoại cây là hành động đúng . - Bẻ cành đu cây là hành động sai Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ . - Về nhà học bài - HS quan sát - HS làm BT 1 - Một số HS lên trình bày ý kiến . - Cả lớp nhận xét và bổ sung - HS quan sát và TLCH từng đội 1 - HS tô màu vào quần áo và hành động đúng trong tranh - Cả lớp nhận xét bổ sung Toỏn đồng hồ, thời gian I. Mục tiêu: Giúp HS làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ. Có biểu tượng ban đầu về thời gian. II. Đồ dùng dạy học; Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. Đồng hồ để bàn II. Hoạt động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí của các kim chỉ giờ trên mặt đồng hồ - Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi ? Mặt đồng hồ có những gì? - GV giới thiệu mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có ghi các số từ 1 đến 12 - Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. - Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào thì đó là giờ. VD: Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 9 thì lúc đó là 9 giờ. Có kim ngắn, kim dài, có ghi các số từ 1 đến 12 - HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau ? Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? Số 5 Số 12 Hoạt động 2: Thực hành xem đồng hồ - Cho HS quan sát các đồng hồ trong SGK và hỏi ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? - 7 giờ ? Lúc 7 giờ tối em đang làm gì? ? Lúc 10 giờ tối em đang làm gì? Em đang học bài Em ngủ Hoạt động 3: Trò chơi HS chơi thi đua xem đồng hồ ai nhanh, đúng - GV quay kim đồng hồ rồi hỏi cả lớp Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Ai nói đúng, nhanh được cô khen 4. Củng cố dặn dò - GV hệ thống nội dung bài . Nhận xét giờ - Về nhà xem bài tập. Tập đọc kể cho bé nghe I.MỤC ĐÍCH YấU CẦU: Đọc đúng , nhanh cả bài : Kể cho bé nghe ; đọc đúng các từ ngữ khó : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ, bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dũng thơ. Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời cõu hỏi SGK. II. Đồ dùng: Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói III. Các hoạt động: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc bài: Ngưỡng cửa - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập - GV đọc toàn bài một lần: Giọng đọc vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau cá câu chẵn + Luyện đọc tiếng, từ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. - GV đọc mẫu lần 1 + Luyện đọc câu: Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp + Luyện đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS luyện đọc - HS phát âm các từ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm - HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ - HS thi đua đọc cả bài - Gọi 2 em mỗi em đọc cả bài . c) Ôn các vần: ươc, ươt - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK ? Tìm tiếng trong bài có vần ươc, ươt? ? Nói câu chứa tiếng có vần : ăt, ăc GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua - HS thi nhau tìm các tiếng trong bài có vần ươc, ươt ( nước, thước, bước đi, dây cước, haid hước, tước vỏ, rét mướt, ướt lướt thướt, khóc sướt mướt, ẩm ướt ) - HS thi đua nói câu ( theo nhóm ) - HS thi đua tìm nhanh Tiết 2 d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc. ? Em hiểu con trâu sắt là gì? - Đọc phân vai - GV đọc diễn cảm bài văn * Thực hành luyện nói Luyện nói : - Đề tài: Hỏi đáp về những con vật mà em biết - 2 em đọc khổ thơ 1 : Trả lời câu hỏi ( Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt ) - 2 HS đọc bài, một em đọc dòng thơ số lẻ, một em đọc dòng thơ số chẵn - 2 HS dựa theo lối thơ đối đáp, một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật Ví dụ: Con gì hay kêu ầm ĩ? - Con vịt bầu - 2 HS đọc lại bài - GV chia lớp thành các nhóm - 2 HS mỗi em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật. - Con gì sáng gáy ò, ó, o gọi mọi người thức dậy?( Con gà trống) - Con gì là chúa rừng xanh?( Con hổ) 4. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học Toỏn Thực hành I. Mục tiêu: Biết đọc giờ đỳng, vẽ kim đồng hồ chỉ đỳng cỏc giờ trong ngày. Bt cần làm 1, 2, 3,4. II. đồ DÙNG dạy học : Mô hình mặt đồng hồ III. CÁC Hoạt động : 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Bài 1 : Cho HS làm BT vào vở ? Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số mấy ? ? Kim ngắn chỉ vào số mấy ? - HS xem đồng hồ và điền vào chỗ chấm : 3 giờ , 9 giờ , 1 giờ , 10 giờ , 6 giờ . + Số 12 + Số 3 Bài 2 : Vẽ kim đồng hồ theo giờ cho trước Bài 3 Nối các tranh vẽ theo tong hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng Bài 4 Hướng dẫn phán đoán được vị trí của kim ngắn VD: Mặt trời đang mọc Khi về đến quê có thể là buổi trưa hoặc buổi chiều - HS tự làm bài rồi chữa bài - HS quan sát và nối giờ đồng hồ vào từng hoạt động cho thích hợp . - Buổi sáng 4. Củng cố dặn dò - Gọi 1 số em lên chữa bài - GV chấm và nhận xét giờ - Về nhà làm tiếp BT còn lại Chớnh tả kể cho bé nghe I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU: Chép lại đúng khổ thơ cuối bài : Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phỳt. Điền đỳng ươc, ươt, chữ ng, ngh vào chỗ trống. BT 1,2 sgk. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn 2 bài tập III. các hoạt động : 1. Bài cũ - GV nhận xét . 2. Bài mới a) Giới thiệu b) ... chuẩn bị của HS 2. Bài mới : 3. HS thực hành - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng dào - Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều - Số nan giấy đứng : 4 - Số nan giấy ngang : 2 Hoạt động 2 - Hướng dẫn kẻ cắt dán nan giấy - Lật mặt trái của tờ giấy có kẻ ô , kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau - GV hướng dãn HS kẻ 4 nan đứng dài 6 ô rộng 1 ô - GV thao tác chem. để HS quan sát Hoạt động 3 : Thực hành kẻ cắt nan giấy - GV quan sát giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ . 4 . Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà chuẩn bị giờ sau cắt dỏn trang trớ ngụi nhà. - HS quan sát GV làm mẫu - HS lật mặt sau tờ giấy thực hành kẻ cắt . Mĩ thuật Vẽ cảnh thiên nhiên I: Mục tiêu - Giúp hs tập quan sát thiên nhiên - Vẽ được cảnh thiên nhiên theo ý thích, đơn giản. II: Chuẩn bị - GV: 1 Số tranh, ảnh phong cảnh: nông thôn, miền núi, phố phường, biển - Tranh của hs năm trước - HS: Đồ dùng học tập III: Tiến trình bài dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sĩ số lớp Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs 2. Bài mới: Gv treo 1 số tranh phong cảnh Đây là những cảnh ở đâu? Nêu 1 số hình ảnh có trong cảnh trên? Em kể thêm 1 số phong cảnh mà em biết? GV nhận xét ý kiến của hs Nêu cách vẽ tranh thiên nhiên? GV nêu và vẽ mẫu lên bảng +Vẽ các hình ảnh chính trớc +Vẽ thêm những hình ảnh phụ sau cho sinh động. +vẽ màu theo ý thích Gv giới thiệu 1 số tranh thiên nhiên cho hs quan sát và học tập Gv xuống lớp hớng dẫn hs vẽ bài Nhắc hs vẽ hình ảnh chính to vừa với tờ giấy. Gv chọn 1 số bài tốt và cha tốt Gv nhận xét ý kiến của hs Gv đánh giá và xếp loại bài Củng cố- dặn dò: hoàn thành bài cũ. Chuẩn bị bài mới Lớp trởng báo cáo HS để đồ dùng lên bàn Hs quan sát tranh HSTL HSTL Hs lắng nghe và ghi nhớ Hs quan sát gv vẽ mẫu Hs quan sát và học tập HS thực hành HS nhận xét Vẽ hình Vẽ màu Toỏn Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Xác định vị trí của các kim , ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi. II. CÁC Hoạt động: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới - GV hướng dẫn làm và chữa bài tập Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng - HS quan sát đồng hồ rối nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng Bài 2 : Hướng dẫn HS quay các kim trên mặt đồng hồ chỉ đúng vào các giờ + 11 giờ , 5 giờ , 3 giờ + 6 giờ , 7 giờ , 8 giờ , 10 giờ , 12 giờ Bài 3 : HS nối các câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng - Gọi 1 số HS lên bảng chữa bài . - Cô chấm điểm và nhận xét - HS quan sát và nối 4. Củng cố dặn dò - Khen những em làm bài đúng - Nhận xét giờ - Về nhà học bài và làm bài còn lại Thứ ba, ngày 05 thỏng 04 năm 2011 chính tả ngưỡng cửa I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU: Nhỡn sỏch hoặc bảng, chộp lại và trỡnh bày đỳng khổ thơ cuối của bài ngưỡng cửa, 20 chữ trong khoảng 8- 10 phỳt. Điển đúng vần ăt hay ăc chữ g hay gh. BT 2, 3 SGK. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép khổ thơ cuối bài : Ngưỡng cửa và các bài tập đọc . III. các hoạt động: 1. Bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Hướng dẫn tập chép - Hướng dẫn HS cách trình bày - GV uốn nắn cách ngồi viết , cách cầm bút không đúng . - GV hướng dẫn cách trình bày khổ thơ 5 chữ . - GV chấm 1 số vở tại lớp c) Hướng dẫn HS HS làm bài tập chính tả Điền chữ : g hoặc gh Đã hết giờ học ngân gấp truyện , ghi lại tên chuyện . Em đứng lên , kê lại bàn ghế ngay ngắn , trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra ngoài . đường đông nghịt T bảng - HS đọc khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa trên bảng phụ . - HS nêu những từ khó hoặc dễ viết sai chính tả ( VD : đường ) - HS chép bài chính tả vào vở - HS chữa bài chính tả vào vở , đổi vở cho nhau . - HS soát xem bài của bạn có chỗ nào sai thì đánh dấu vào chỗ đó . - HS nhận lại vở , xem các lỗi và chữa các lỗi ra lề . 3. Củng cố dặn dò : - GV tuyên dương những em làm bài chính tả đúng và đẹp - GV nhận xét giờ - Về nhà viết ra vở mỗi lỗi chính tả 1 dòng - Ghi nhớ cách chữa các lỗi em đã mắc trong bài chính tả vừa viết Tập đọc Hai chị em I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU: Đọc đúng , trơn cả bài : Hai chị em ; đọc đúng các từ ngữ khó : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cú chấm cõu.Hiểu được nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời cõu hỏi SGK. II. Đồ dùng: Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói III. Các hoạt động: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc bài: Kể cho bé nghe Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh? - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập - GV đọc toàn bài một lần: Giọng cậu em khó chịu , đành hanh + Luyện đọc tiếng, từ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót. - GV đọc mẫu lần 1 + Luyện đọc câu: Luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đánh hanh của cậu. + Luyện đọc đoạn, toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS luyện đọc - HS phát âm các từ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót - HS đọc các câu nói của cậu em - HS thi đua đọc cả bài - Gọi 3 em đọc 3 đoạn + Đoạn 1: Từ “ Hai chị em gấu bông của em” + Đoạn 2: “ Một lát sau . của chị ấy” + Đoạn 3: Phần còn lại - Một vài em đọc lại toàn bài c) Ôn các vần: et, oet - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK ? Tìm tiếng trong bài có vần et, oet? ? Nói câu chứa tiếng có vần : et, oet GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua - HS thi nhau tìm các tiếng trong bài và ngoài bài có vần et, oet Tiết 2 d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc. - GV gọi HS đọc các đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1 ? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? Đoạn 2 Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Đoạn 3: Vì sao cậu em lại thấy buồn khi ngồi chơi một mình? - GV đọc diễn cảm bài văn * Thực hành luyện nói Luyện nói : - Đề tài: Em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì? - 1 vài HS đọc đoạn 1 ( Cậu em nói chị đừng động vào con gấu bông của mình) ( Cậu nói: Chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình) ( Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ) - 1 vài HS đọc lại bài - GV chia lớp thành các nhóm. - Các nhóm ngồi vòng quanh, lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình. 4. Củng cố, dặn dò - HS phân vai ( hai vai người dẫn chuyện và cậu em ) để đọc lại toàn bộ bài văn . - GV nhận xét giờ Tự NHIêN Và Xã HộI Thực hành quan sát bầu trời I. MụC TIÊU: Giúp HS biết cách quan sát bầu trời và biết được trên bầu trời có những gì? II. Các hoạt động hoạt động 1 : - GV hướng dẫn HS cách quan sát bầu trời GV hỏi: Khi quan sát em thấy trên trời có những gì? Hoạt động 2 : HS quan sát bầu trời theo nhóm và nhận biết xem trên bầu trời có những gì? Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - GV cho HS vẽ về bầu trời - Nhận xét giờ - Quan sỏt bầu trời lỳc ở nhà. Xem bài Giú. HS thực hành quan sát bầu trời - Trên trời có mây, gió, có lúc nắng, có lúc mưa, có trăng, có sao tập viết Tô chữ hoa : Q, R I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU : HS tô đúng , đẹp các chữ hoa : Q, R ; viết đỳng cỏc vần ăt, ăc, ươt, ươc ; cỏc từ ngữ màu sắc, dỡu dắt, dũng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết tập 2 lớp 1. Mỗi từ ngữ được viết ớt nhất 1 lần. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn chữ Q, R III. các hoạt động 1. ổn định lớp. 2. Bài cũ - 2 HS lên bảng viết chữ hoa: q, r - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a) Hướng dẫn HS tập viết ( Tô chữ hoa ) - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét chữ : Q, R - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét và nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ Q, R trong khung chữ ) b) Hướng dẫn viết , từ ngữ ứng dụng GV nhận xột c) Hướng dẫn HS tập tô , tập viết - GV hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng , và tư thế ngồi viết - GV chấm chữa bài . - HS quan sát chữ Q,R trong bảng phụ - HS tập viết vào bảng con - HS đọc các tiếng , từ ứng dụng: - Tập viết vào bảng con các từ ngữ ứng dụng + HS tập tô chữ hoa : Q, R và tập viết các từ ứng dụng HS thực hành viết vào vở. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ , tuyên dương những bạn viết đúng đẹp - Về nhà tập viết phần còn lại Âm nhạc Học bài : năm ngón tay ngoan I. Mục tiêu: - HS hiểu nội dung bài hát là kể chuyện năm ngón tay , mỗi ngón tay tượng trưng cho 1 em bé có đức tính tốt và rất đáng yêu - HS hát đúng giai điệu và lời ca ( lời 1) - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: phách tre, Giáo án, vở tập hát, - HS: phách tre, vở tập hát III. Phương pháp: IV. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Cho cả lớp hát lại bài hát: Đi tới trường - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy các em bài hát năm ngón tay ngoan của nhạc sĩ Trần văn Thụ 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Dạy hát lời 1. - Giới thiệu bài hát : Đây là một bài hát rất vui nhộn nói về những ngón tay tượng trưng cho 5 em bé ngoan , có những đức tính tốt và đáng yêu - GV hát mẫu 2 lần cả bài - HS đọc lời ca - GV dạy hát từng câu - GV tập cho HS hát thuộc lời 1 * Hoạt động 2: Vừa hát vừa xoè bàn tay ra rồi giơ từng ngón tay theo nội dung bài hát - Gv chỉnh sửa uốn nắn khi tập 3. Củng cố dặn dò: Hôm nay các em học bài hát nào? Nhận xét giờ học - dặn HS về tập hát cho thuộc và chuẩn bị bài sau - ĐT - HS nghe HS đọc 4 lần Xoè bàn tay đếm ngón tay Một anh béo trông thất đến hay cả ngày vui ai có việc là anh giúp luôn không ngồi yên cạn bên anh đứng thứ hai một anh tính thật thà đáng yêu Tưởng rằng anh cao nhất nhà Thì anh lắc luôn ngay cái đầu - HS hát thuộc lời 1 - HS hát kết hợp phụ hoạ - Bài hát năm ngón tay ngoan
Tài liệu đính kèm: