TIẾT : 1 - 2 TẬP ĐỌC
CÂY BÀNG
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: cây bàng thân thiết với các trường học, Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
-Trả lời được câu hỏi 1 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi 1 trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài .
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+Đọc mẫu bài (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ).
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
1.Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
+Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
+Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
+Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
+Đọc cả bài.
TUẦN 33 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 TIẾT : 1 - 2 TẬP ĐỌC CÂY BÀNG I.Mục tiêu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: cây bàng thân thiết với các trường học, Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. -Trả lời được câu hỏi 1 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi 1 trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài . Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 * Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Cây bàng thay đổi như thế nào ? Vào mùa đông ? Vào mùa xuân ? Vào mùa hè ? Vào mùa thu Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Yêu cầu thảo luận nhóm. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, Trả lời câu hỏi. xem bài mới: CT: Cây bàng. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc lại đầu bài. Lắng nghe. Rút từ ngữ khó đọc, phân tích HS đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Khoảng. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. Thi nói cá nhân 2 em. Cây bàng khẳng khiu trụi lá. Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. TIẾT : 3 TOÁN ( Tiết 129) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu: - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - Bài tập 1, 2, 3, 4 II.Chuẩn bị: Hình vẽ cho bài tập III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Viết các số: 10, 7, 5, 9 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:......... b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:......... Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Theo tổ Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Gọi 3 em lên bảng Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Cho thảo luận cặp Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Cho làm cá nhân Gọi 2 em len bảng Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. 3 + ... = 7 .... + 5 = 10 9 - ... = 3 .... - 8 = 2 Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10 Hát. 2 em làm ở bảng lớp. Nhận xét. Tính: Nối tiếp nhau mỗi em 1 phép tính Tính: a) 5 em nối tiếp nhau b) Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Điền số ? vào chỗ chấm 3 cặp trình bày Nối các điểm để có a) Một hình vuông b) Một hình vuông và 2 hình tam giác Cá nhân TIẾT : 4 ĐẠO ĐỨC ( Tiết 33 ) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Em và các bạn. Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn. Có thói quen tốt đối với thầy cô. Chuẩn bị: Nội dung luyện tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học ôn 2 bài: Lễ phép vâng lời thầy, cô và bài: Em và các bạn. Hoạt động 1: Ôn bài: Lễ phép vâng lời thầy cô. Cho các nhóm thảo luân theo yêu cầu. Con sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép vâng lời? Trình bày tình huống biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo của nhóm mình. Hoạt động 2: Ôn bài: Em và các bạn. Cho học sinh chia thành các nhóm vẽ tranh em và các bạn. Con cảm thấy thế nào khi: Con được bạn cư xử tốt? Con cư xử tốt với bạn. Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Dặn dò: Thực hiện tốt điều đã được học. Hát. Các nhóm thảo luận. Từng nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Học sinh sắm vai và diễn. Lớp chia thành nhóm vẽ tranh của nhóm mình. Trình bày tranh của nhóm. Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 TIẾT : 1 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư, V. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, HS khá giỏi hoàn thành bài 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư, V. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài nếu chưa hoàn thành, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư, V trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. TIẾT : 2 CHÍNH TẢ Tập chép: CÂY BÀNG I.Mục tiêu: -HS nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng.36 chữ tong khoảng 15- 17’ -Làm đúng các bài tập chính tả: 2, 3 SGK: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở, soát lỗi và HD sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo nhóm. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TIẾT : 3 THỂ DỤC ( Tiết 33 ) ÑOÄI HÌNH ÑOÄI NGUÕ – ... , áo mùa hè và một số đồ dùng khác. Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. 4)Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động. Học sinh nhắc lại đầu bài. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, Học sinh nhắc lại. Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên. Nhắc lại nội dung. Thực hành ở nhà. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 TIẾT : 1 CHÍNH TẢ Nghe – Viết: ĐI HỌC I. Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Đi học.Khoảng 15 đến 20 phút -Làm đúng các bài tập chính tả: 2, 3 SGK: Điền vần ăn hoặc ăng, chữ ng, ngh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong sách Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Học sinh nhắc lại. Đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. Chép chính tả theo giáo viên đọc. Dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TIẾT : 2 KỂ CHUYỆN CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên của câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ bị cô độc. * Xác định giá trị -Ra quyết định, giải quyết vấn đề -Lắng nghe tích cực -Tư duy phê phán II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. - Động não, tưởng tượng -Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài. Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay. Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Từng nhóm luyện tập thi kể câu chuyện Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc lại đầu bài Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, mào rũ xuống và ỉu xìu. Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái? Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. Một số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện. Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Tuyên dương các bạn kể tốt. TIẾT : 3 TOÁN ( Tiết 132) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 1.Mục tiêu: - Biết đọc, viết, đếm các số đến 100 ; biết cấu tạo số có 2 chữ số; biết cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 - Bài tập 1, 2, 3 (cột 1, 2, 3), 4 (cột 1, 2, 3, 4). 2.Chuẩn bị: - Đồ dùng luyện tập. 3.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Ổn định: 2)Bài cũ: Học sinh làm bài ở bảng lớp: 10 – 5 – 4 = 7 – 3 – 2 = 4 + 2 – 2 = 10 – 4 – 4 = Nhận xét – ghi điểm. 3)Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Gọi đọc để kiểm tra Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Gọi đọc để kiểm tra Bài 3: Đọc đề bài. Cột 1 cho 2 HS làm mẫu H: số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? D1 cột 2, D2 cột 3 Gọi đọc để kiểm tra Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Làm cột 1, 2, 3, 4 2 em lên bảng 4)Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Số 40 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 99 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 55 có mấy chữ số? Nhận xét. 5)Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100. Hát. 2 em lên làm ở bảng lớp. Lớp nhận xét. Đọc đầubài Viết các số: Làm vào vở Viết các số vào dưới mỗi vạch của tia số: Làm vào vở Viết theo mẫu: Đọc mẫu: 35 = 30 + 5 Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị Làm vào vở 27 = 20 + 7 47 = 40 + 7 87 = 80 + 7 Tính: Theo cột dọc Nêu cách tính, tính: làm vào vở Kiểm tra chéo, sửa sai Học sinh thi đua cá nhân. Ai nhanh và đúng sẽ thắng. TIẾT : 4 ÂM NHẠC ( Tiết 33) ÔN BÀI HÁT: ĐI TỚI TRƯỜNG – ĐƯỜNG VÀ CHÂN I.Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca 2 bài hát - Biết hát và vỗ tay theo 2 bài hát. Nghe hát II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Cho học sinh hát trước lớp bài: Đi tới trường, đường và chân GV nhận xét. 2.Bài mới : GT bài. Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát: Đi tới trường. Cả lớp ôn tập bài hát. Hát và vỗ tay đệm theo nhịp 2. Tổ chức cho các nhóm biểu diễn và vận động phụ hoạ. Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát: Đường và chân. Cả lớp ôn tập bài hát. Hát kết hợp vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca Tổ chức cho các nhóm biểu diễn và vận động phụ hoạ. Hoạt động 3 : Nghe hát . Giáo viên cho học sinh nghe một bài hát thiếu nhi tự chọn hoặc trích đoạn một khúc nhạc không lời. 3.Củng cố : Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ 2 bài hát vừa ôn tập. Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò: Về ôn lại 2 bài kết hợp vỗ tay đêm theo HS nêu. Lớp hát tập thể 1 lần. Vài HS nhắc lại. Học sinh hát tập thể. Hát vỗ tay đệm theo phách theo nhịp 2. Hát và biểu diễn theo nhóm. Học sinh hát tập thể. Hát kết hợp vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca. Hát và biểu diễn theo nhóm. Học sinh nghe nhạc. Hát lại 2 bài hát và kết hợp vỗ tay Thực hành ở nhà. TIẾT : 5 SINH HOẠT LỚP I/ Môc tiªu: - Häc sinh biÕt ®îc néi dung sinh ho¹t, thÊy ®îc nh÷ng u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn, cã híng söa ch÷a vµ ph¸t huy. - RÌn cho häc sinh cã ý thøc chÊp hµnh tèt néi quy cña líp. - Gi¸o dôc häc sinh cã ý thøc tæ chøc kû luËt cao. II/ §å dïng d¹y – häc: - GV: Néi dung sinh ho¹t - HS : T tëng nhËn thøc III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc: 1.Ñaùnh giaù hoaït ñoäng trong tuÇn 33: - HS ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø, chaêm ngoan: - Veä sinh tröôøng, lôùp, thaân theå saïch ñeïp. - Leã pheùp, bieát giuùp ñôõ nhau trong hoïc taäp, ñoaøn keát baïn beø. - Ra vaøo lôùp coù neà neáp. Coù yù thöùc hoïc taäp toát 2. Keá hoaïch tuÇn 34: - Duy trì neà neáp d¹y vµ häc, duy tr× sÜ sè häc sinh. - Giaùo duïc HS baûo veä moâi tröôøng xanh, saïch, ñeïp ôû tröôøng cuõng nhö ôû nhaø. - Duy trì tèt nÒ nÕp häc tËp: Coù ñaày ñuû ñoà duøng hoïc taäp tröôùc khi ñeán lôùp. - Cã ý thøc tù häc, tù rÌn khi ë nhµ. 3/ Cñng cè – dÆn dß: Thùc hiÖn tèt ph¬ng híng ®Ò ra.
Tài liệu đính kèm: