Tập đọc
CÂY BÀNG (2 Tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc trơn cả bài Cây bàng. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết nghỉ hơi cho đúng sau dấu phẩy.
-Hiểu nội dung bài
-Cây bàng thân thiết với các trường học.
-Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng).
-Trả lời được câu hỏi 1 SGK
Lịch báo giảng tuần 33 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy HAI (18/4/11) T.Đ T.Đ T Cây bàng Ôn các số đến 10 BA (19/4/11) C.T T.V T TN&XH Cây bàng tô chữ hoa U,Ư,V Ôn các số đến 10 Trời nóng trời rét TƯ (20/4/11) T.Đ T.Đ T Đi học Ôn các số đến 10 NĂM (21/4/11) C.T K.C T Đ Đ Đi học Cô chủ không biết quý tình bạn Ôn tập các số đến 100 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng(t2) SÁU (22/4/11) T.Đ T.Đ TC SHL Nói dối hại thân cắt dán ngôi nhà Ngày dạy: Thứ hai ngày, 18 tháng 4 năm 2011 Tập đọc CÂY BÀNG (2 Tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài Cây bàng. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết nghỉ hơi cho đúng sau dấu phẩy. -Hiểu nội dung bài -Cây bàng thân thiết với các trường học. -Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng). -Trả lời được câu hỏi 1 SGK II/ ĐỒ DÙNG DẠY–HỌC - Tranh minh họa Cây bàng và phần tập nói. - Aûnh một số loài cây trồng ở sân trường. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TIẾT 1 A/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi. B/ Dạy bài mới: 1. GTB: Cây bàng 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a/ GV đọc cả bài b/ HS luyện đọc - Luyện đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. HS ghép: khẳng khiu, trụi lá -Luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp ( HSTB, KT đọc 2 lượt ) -Luyện đọc đoạn, bài + Vài HS đọc đoạn 1, vài HS đọc đoạn 2. + Vài HS đọc cả bài 3. Ôn các vần oang, oac. - Tìm tiếng trong bài có vần oang ( khoảng sân) - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac. TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a/ Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài - Câu 1: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời (+Mùa đông: Cây bàng khẳng khiu, trụi lá + Vào mùa xuân: Cành trên, cành dưới chi chít những lộc non +Vào mùa hè: Tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường +Vào mùa thu: Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá) - Câu 2: HS trả lời cá nhân. (Tùy từng HS thích mà trả lời theo ý thích của mình) - Vài HS đọc cả bài. b/ Luyện nói Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em -Từng nhóm 2HS hỏi với nhau - HS nói trước lớp ->GDBVMT: Biết chăm sóc và bảo vệ cây C/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò Tốn Tiết 129. ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I/ MỤC TIÊU - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; biết nối các điểm để có hình vuông hình tam giác -HS hoàn thành hết các bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: HS làm bảng con - Khoanh vào số lớn nhất: 2, 8, 0, 7 - Khoanh vào số bé nhất: 4, 6, 2, 9 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học * Hoạt động 1: GV tổ chức HS làm bài tập - Bài 1: Tính HS làm bài miệng, nêu kết quả tính được (tiếp sức) - Bài 2: Tính a/ HS nêu kết quả tính b/ HS làm bảng con (HSTB) - Bài 3: Số HS làm bài vào SGK, sửa bài - Bài 4: Nối các điểm để có: a/ Một hình vuông b/ Một hình vuông và 2 hình tam giác HS làm bài vào SGK * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập. Ngày dạy: Thứ ba ngày, 19 tháng 4 năm 2011 Chính tả Tiết 17. CÂY BÀNG I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS nhìn bảng chép lại chính xác đoạn cuối bài Cây bàng từ “Xuân sang đến hết bài”, 36 chữ trong khoảng 15-17 phút - Điền đúng vần oang hay vần oac, điền chữ g hay gh. - BT 2,3 SGK II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Bảng phụ đã chép sẵn nội dung đoạn chép trong bài Cây bàng và 2bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm B/ Dạy bài mới: 1.GTB chính tả: Cây bàng. GDBVMT 2.Hướng dẫn HS tập chép. - HS đọc đoạn chép trên bảng phụ - HS tìm chữ khó viết: Xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non... - HS viết bảng con các từ khó. - HS chép chính tả vào vở. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm một số vở tại lớp. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a/ Bài tập 1: Điền vần oang hay oac ? Lời giải: Cửa sổ mở toang. Bố mặc áo khoác b/ Bài tập 2: Điền chữ g hay gh? Lời giải: gõ trống, chơi đàn ghi ta C/ Củng cố, dặn dò. - GV hỏi lại qui tắc chính tả (gh + e, ê, i) - Nhận xét tiết học, dặn dò Tập viết TÔ CHỮ HOA: U, Ư, V I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS tô được các chữ hoa U, Ư, V - Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. - HS K-G viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Chữ hoa U, Ư, V đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn các vần, các từ ngữ của bài tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. B. Dạy bài mới: 1/ GTB: GV giới thiệu tiết Tập viết. 2/ Hướng dẫn tô chữ hoa GV hướng dẫn HS tô chữ hoa U, Ư, V trên khung chữ. 3/ Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng. - HS đọc các vần và các từ ngữ (HSTB yếu) - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. - HS viết bảng con các vần và từ ngữ của bài Tập viết. 4/ Hướng dẫn HS tập tô, tập viết - HS tập tô và tập viết trong vở TV1/2. (HSTB yếu viết mỗi vần ½ dòng) C. Củng cố, dặn dò - GV cho HS thi đua viết chữ hoa: U, Ư, V. - GV chấm bài HS, chữa bài. - Dặn HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2- phần B. Tốn Tiết 130. ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I/ MỤC TIÊU - Cấu tạo của các số trong phạm vi 10 -Phép cộng và phép trừ với các số trong phạm vi 10 - Giải toán có lời văn - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước -HS làm hết các bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC SGK, bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: HS làm bảng con 3 + = 7 6 - = 1 5 + = 9 9 - = 3 + 8 = 8 5 - = 5 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học * Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS làm bài tập - Bài 1: Số? HS làm bảng con. HSTB lên bảng lớp làm - Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. HS làm bài vào SGK, sửa bài - Bài 3: HS tự đọc bài toán. HS khá giỏi tóm tắt HS trình bày bài giải vào vở, sửa bài Đáp số: 6 cái thuyền - Bài 4: HS tự vẽ đoạn thẳng Mncó độ dài 10 cm HS vẽ vào bảng con. HSTB lên bảng thực hành vẽ * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập Tự nhiê & Xã hội Tiết 33. TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT. I/ MỤC TIÊU - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét. - HSKG kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Các hình trong bài 33 SGK. - Sưu tầm thêm tranh, ảnh về trời nóng, trời rét. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: Không. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Trời nóng, trời rét. * Hoạt động 1: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tầm được. - Bước 1: + Chia lớp thành 4 nhóm. + Các nhóm phân loại tranh về trời nóng, trời rét. + Các nhóm lên nêu dấu hiệu của trời nóng, trời rét của nhóm mình. - Bước 2: + Các nhóm trình bày trước lớp. GDBVMT: : Thời tiết nóng, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. GV kết luận: SGV tr. 100. * Hoạt động 2: Trò chơi “ Trời nóng, trời rét” - GV nêu cách chơi. - HS chơi theo nhóm. Kết luận: SGV tr. 100 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, dặn dò. Ngày dạy: Thứ tư ngày, 20 tháng 4 năm 2011 Tập đọc ĐI HỌC (2tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. HS đọc trơn cả bài Đi học. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi hết dòng thơ, khổ thơ. 2.Hiểu nội dung bài Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo bạn hát rất hay - HS trả lời câu hỏi 1SGK II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa bài thơ Đi học. - Bộ chữ HVTH (HS) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TIẾT 1 A.Kiểm tra bài cũ: HS đọc một đoạn bài “Cây bàng”, trả lời câu hỏi. B. Dạy vần mới: 1. GTB: Đi học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a/ GV đọc toàn bài một lần. b/ HS luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ. - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. HS ghép từ: hương rừng, nước suối * Luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp (HSTB, KT đọc2lượt) * Luyện đọc đoạn, bài . HSTB đọc đoạn, HS khá giỏi đọc bài. Thi đọc các khổ thơ 3. Oân các vần ăn, ăng. - HS thi tìm nhanh tiếng có vần ăng ( lặng, vắng, nắng). - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ăng, ăn TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a/ Tìm hiểu bài đọc, kết hợp luyện đọc. - Câu 1: HS suy nghĩ trả lời cá nhân (Đường đến trường có hương thơm của ho ... nước suối trong nói chuyện thầm thì, có cây cọ xòe ô che nắng) b/ Luyện nói HS thi tìm những câu thơtrong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh (+Tranh 1: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây +Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay +Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì +Tranh 4: Cọ xòe ô che nắng Râm mát đường em đi) C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương Tốn Tiết 131. ÔN TẬP:CÁC SỐ ĐẾN 10 I/ MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: - Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Giải bài toán có lời văn -HSTB-Y làm hết các bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bảng phụ, SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: HS làm bảng con Điền số 2 = 1 + 10 = + 4 7 = + 2 9 = + 2 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Oân tập các số đến 10 * Hoạt động 1: GV tổ chức hS làm bài tập - Bài 1: Tính HS đọc kết quả tính được (tiếp sức) - Bài 2: Tính HS làm bảng con. HSTB lên bảng làm - Bài 3: Tính HS làm bài vào SGK, sửa bài. - Bài 4: HS làm bài vào vở, sửa bài Đáp số: 7 con vịt * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm lại bài tập. Ngày dạy: Thứ năm ngày, 21 tháng 4 năm 2011 Chính tả Tiết 18. ĐI HỌC I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS nghe và viết 2 khổ thơ đầu của bài Đi học, khoảng 15-20 phút - Điền đúng vần ăn, vần ăng, chữ ng hoặc ngh. - B T2,.3 SGK II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Bảng phụ đã chép sẵn 2khổ thơ đầu bài Đi học và các bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non B/ Dạy bài mới: 1.GTB chính tả: Đi học. 2.Hướng dẫn HS tập viết. - HS đọc đoạn chép trên bảng phụ - HS tìm chữ khó viết: trường, dắt tay, nương, nằm lặng, tre trẻ, rất hay. - HS viết bảng con các từ khó. - HS chép chính tả vào vở. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm một số vở tại lớp. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a/ Điền vần ăn hay ăng? Lời giải: Bé ngắm trăng Mẹ mang khăn ra phơi nắng. b/ Điền chữ ng hay ngh? Lời giải: Ngỗng đi trong ngõ Nghé nghe mẹ gọi C/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò. Tốn Tiết 132. ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 I/ MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Cấu tạo của số có hai chữ số. - Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 -HSTB-Y làm hết các bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - SGK, bảng phuÏ II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: HS làm bảng con 9 – 3 – 2 = 4 + 2 – 2 = 7 – 2 – 3 = 8 – 2 + 4 = 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Oân tập các số đến 100 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1: Viết các số HS viết vào SGK từng dòng theo yêu cầu bài tập (HSTB viết ½ số bài) HS chữa bài, đọc các số mới viết - Bài 2: viết các số vào mỗi vạch của tia số HS làm vào SGK, sửa bài - Bài 3: Viết (theo mẫu) 35 = 30 + 5 HS làm bài theo nhóm 3 (bảng phụ): mỗi nhóm 3 phép tính HS sửa bài - Bài 4: Tính HS làm bài bảng con. HSTB lên bảng lớp làm * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm lại bài tập Kễ chuyện Tiết 9. CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Biết được lời khuyên của truyện :Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẻ sống cô độc 3.HSK-G kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Mặt nạ gà trống, gà máy, vịt, chó con (nếu có đềi kiện) - Bảng ghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: - 4HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện Con Rồng , cháu Tiên B/ Dạy bài mới: 1. GTB kể: Cô chủ không biết quý tình bạn 2. GV kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn - GV kể 3 lần. - Nội dung câu chuyện ( SGK, trang 258 ) 3. HS kể từng đoạn truyện theo tranh - HS dựa vào từng bức tranh kể. - HS khá giỏi kể phân vai 4 .Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện 2HS giỏi thi kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? GDBVMT: biết quý tình bạn C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò Đạo đức Những tấm gương điển hình của lớp I/Mục đích yêu cầu: -HS biết được một số tấm gương điển hình của lớp, của trường -Biết học tập và noi theo, một số tấm gương điển hình của lớp của trường II/Đồ dùng dạy học -Hình ảnh minh họa và một số câu chuyện về tấm gương điển hình III/ Các hoạt động dạy học -HSgiới thiệu một số tấm gương diển hình -Lớp nhận xét GV nhận xét -Gọi một số HS kể về vài tấm gương điển hình của lớp -Nhận xét tuyên dương -GV kể một vài câu chuyện tấm gương điển hình khác cho hs nghe -GDMT:Phải noi theo tấm gương người tốt việc tốt IV/ Củng cố dặn dò: -Nhận xét, tuyên dương Ngày dạy: Thứ sẳ ngày, 22 tháng 4 năm 2011 Tập đọc NÓI DỐI HẠI THÂN (2 Tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài Nói dối hại thân. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu -Hiểu nội dung bài Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK II/ ĐỒ DÙNG DẠY–HỌC - Tranh minh họa bài Tập đọc SGK và tranh luyện nói. - Bộ chữ HVTH ( HS ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TIẾT 1 A/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Đi học” và trả lời câu hỏi. Viết bảng con: hương rừng, nước suối. B/ Dạy bài mới: 1. GTB: Nói dối hại thân 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a/ GV đọc cả bài b/ HS luyện đọc - Luyện đọc các từ ngữ:bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. HS ghép: kêu toáng, giả vờ -Luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp ( HSTB,KT đọc 2 lượt ) -Luyện đọc đoạn, bài + Đoạn 1: Từ đầu họ chẳng thấy sói đâu. + Đoạn 2: Phần còn lại. Mỗi đoạn 3HS đọc (HSTB đọc 2lượt) Thi đọc đoạn. 3. Ôn các vần it, vần uyt. - Tìm tiếng trong bài có vần it ( thịt ) - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần it hoặc uyt. TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a/ Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài - 4HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1: (Các bác nông dân làm việc quanh đóchạy tới giúp chú đánh sói. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu) - 3HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2 (Khi sói đến thật, chú kêu cứu, không ai d8ến giúp chú. Kết cục bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết) - Vài HS đọc cả bài. b/ Luyện nói Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu - HS đóng vai. GDBVMT : không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. C/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò Thủ cơng Tiết 33. CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. -Với HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng, Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. GV: Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí. 2. HS: Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, bút màu. Một tờ giấy trắng làm nền hoặc vở thủ công. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS. Nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà. * Hoạt động 1: Hướng dẫn kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời - HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường kẻ cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào. - Phát huy tính sáng tạo của HS. * Hoạt động 2: HS thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền. - GV nêu trình tự dán, trang trí. + Dán thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ. + Dán hàng rào 2 bên nhà (tùy ý). + Trước nhà dán cây, hoa lá, nhiều màu. + Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, v.v. - HS thực hành xong, trưng bày sản phẩm. - HS cùng GV chọn sản phẩm đẹp, tuyên dương. - HS dán vào vở thủ công. * Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau ôn tập Kĩ thuật cắt, dán giấy. SINH HOẠT TUẦN 33 1/ Báo cáo hoạt động tuần 33 - Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 33 + Chuyên cần: + Hạnh kiểm: + Học tập: + Tuyên dương cá nhân xuất sắc: + Nhắc nhở: GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng. 2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 34 - ơn tập thi HKII - Keèm cập HS yếu - Học tập tốt. Tiếp tục nâng cao chất lượng học tập theo nhóm -Tổ chức thi đua học tập giữa các nhóm - Tiếp tục GD đạo đức HS: ngôn phong, tác phong, - Tiếp tục xây dựng lớp học xanh-sạch-đẹp
Tài liệu đính kèm: