Giáo án Tuần 34 - Lớp 1 - Cả ngày

Giáo án Tuần 34 - Lớp 1 - Cả ngày

TẬP ĐỌC

Bác đưa thư

 I.Yêu cầu cần đạt:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.

 - Bước đầu biết nghỉ hơi ử chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

 - Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK)

GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng tự nhận thức bản thân; Kĩ năng thể hiện sự cảm thông; Kĩ năng giao tiếp lịch sự, cởi mở.

 II.Đồ dùng dạy- học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.Các hoạt động dạy- học :

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 34 - Lớp 1 - Cả ngày", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ 2 ngày 30 tháng 4 năm 2012
( Nghỉ bù ngày lễ 30/4: Soạn dạy bù)
TẬP ĐỌC
Bác đưa thư
 I.Yêu cầu cần đạt:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. 
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ử chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK)
GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng tự nhận thức bản thân; Kĩ năng thể hiện sự cảm thông; Kĩ năng giao tiếp lịch sự, cởi mở. 
 II.Đồ dùng dạy- học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
giáo viên gạch chân các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
-Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần inh, uynh.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì?
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?)
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần.Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.
-2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
-Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.§ång thanh
-Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
-Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Minh.
Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch”
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ có chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, 
Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, 
2 em.
Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay.
Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống.
-Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
-Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! -Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán
Ôn tập các số đến 100(tiếp)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100;
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số.
 - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy- học: 
 Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con theo giáo viên đọc. Sau khi viết xong cho các em đọc lại các số đã được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT rồi đọc cho lớp cùng nghe.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu lại cách đăït tính, cách tính và thực hiện bài tập.
Bài 5: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
-Nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện các phép tính của bài tập số 4.
Nhắc lại.
Ba mươi tám (38), hai mươi tám (28), , bảy mươi bảy (77)
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
18
19
20
54
55
56
29
30
31
77
78
79
43
44
45
98
99
100
Học sinh khoanh số bé nhất trong các số : 59, 34, 76, 28 là 28
Học sinh khoanh số lớn nhất trong các số : 66, 39, 54, 58 là 66
Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái
	68	52	35
	31	37	42
	37	89	77
Tóm tắt:
	Thành có 	: 12 máy bay
	Tâm có 	: 14 máy bay
	Tất cả có 	: ? máy bay
Giải
Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
12 + 14 = 26 (máy bay)
	Đáp số : 26 máy bay
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện đọc: Bác đưa thư
I- Yêu cầu cần đạt:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Bác đưa thư
-Viết tiếng có vần inh, viết tiếng ngoài bài có vần inh,uynh
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Nói dối hại thân và trả lờì câu hỏi:Khi sói đến thật mọi người có đến giúp chú bé không?
Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Bác đưa thư thành thạo
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh làm gì?
Cùng HS nhận xét sửa sai
*Hoạt động 2: 
+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập
+Tiến hành:
-.Bài 1: Viết tiếng có vần inh	
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần inh
Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần 
+có vần inh:
+có vần uynh
Bài 3: Nhận được thư của bố Minh muốn
a.bóc ra xem ngay
b.cất vào túi
c.chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ
-Chon việc Minh đã làm và khoanh tròn.
Hướng dẫn HS đọc kĩ nội dung bài tập và khoanh tròn chữ cái việc Minh đã làm
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.
Cùng HS nhận xét sửa sai
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
Nhận xét giờ học
 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
-HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm .
-Thi đọc cá nhân.
Rót một cốc nước mát lạnh lễ phép mời bác uống
Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm 
Minh
-Nối tiếp mỗi em nêu một từ.
+inh: bình minh, mái đình, gọng kính, ......
+uynh: huỳnh huỵch, luýnh quýnh,...
Nêu yêu cầu bài
1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập
c. chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ
Lớp theo dõi nhận xét sửa sai
Lớp đọc lại bài Bác đưa thư
Thực hiện ở nhà
Thứ 3 ngày 1 háng 5 năm 2012
( Nghỉ ngày lễ 01/05: Soạn dạy bù)
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
Bác đưa thư
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Tập chép đúng đoạn" Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại.": khoảng 15-20 phút.
	- Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống.
	- Bài tập 2, 3 (SGK)
II.Đồ dùng dạy- học: 
-Bảng phụ, Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau: Trường của em be bé
	 Nằm lặng giữa rừng cây.
Nhận xét chung về bài cũ của HS
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả
-Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ.
-Cả lớp viÕt tiếng thường hay viết sai vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết).
Hướng dẫn các em cách viết 
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-2 học sinh viết trên bảng lớp:
	Trường của em be bé
	Nằm lặng giữa rừng cây.
-Học sinh nhắc lại.
-1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
.- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại..
Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TẬP VIẾT
 Tô chữ hoa x, y
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Tô được các chữ hoa: X, Y
	- Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập vi ... ên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già.
Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm.
2 học sinh đọc lại cả bài văn.
- HS ®äc §T
Ngoài. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
Oai: củ khoai, phá hoại, 
Oay: hí hoáy, loay hoay, 
Điền vào chỗ trống:
Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người.
2 em đọc lại bài.
Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả.
Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng.
Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi.
Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na?
Cụ trồng chuối có phải hơn không?
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Ông tớ rất hiền.
Ông tớ kể chuyện rất hay.
Ông tớ rất thương con cháu. 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại.
Thực hành ở nhà.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện đọc: Người trồng na
I- Yêu cầu cần đạt:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Người trồng na
-Viết tiếng có vần oai, viết tiếng ngoài bài có vần oai, oay
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ viết bài tập 2
 HS: VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Làm anh và trả lờì câu hỏi
GV Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
Cùng HS nhận xét sửa sai
*Hoạt động 2: 
-.Bài 1: Viết tiếng có vần oai	
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần oai
Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần 
+có vần oai:
+có vần oay
Bài 3: 
Hướng dẫn HS đọc kĩ nội dung bài tập và làm
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.
Cùng HS nhận xét sửa sai
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
Nhận xét giờ học
 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
-HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm .
-Thi đọc cá nhân.
Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm 
Minh
-Nối tiếp mỗi em nêu một từ.
Nêu yêu cầu bài
1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập
Lớp theo dõi nhận xét sửa sai
Lớp đọc lại bài Ng­êi trång na
Thực hiện ở nhà
SINH HOAT LỚP
Nhận xét Tuần 34
1. Mục tiêu:
-Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần.
-Biết được phương hướng tuần tới.
-Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh.
2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
 - Các em đều ngoan, , đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi
 - chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước.
 -Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. 
 -Truy bài đầu giờ có hiệu quả
* Khen: Vân Anh, Phan Tiến, T. Tâm...
 - Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn ra ngoài. Làm bài tập chưa đầy đủ trước khi đến lớp.
4- Phương hướng hoạt động tuần tới.
- Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. 
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp
- Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém.
-Tiếp tục phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi theo lịch
- Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp
------------------------------------------------------------ 
 CHIỀU 
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện viết: Bác đưa thư
I. Yêu cầu cần đạt : 
I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài Bác đưa thư
 -Điền đúng vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ .
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết bài tập2,3
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Viết các từ:ngắm trăng, nghiêng nghiêng, xanh ngắt
Cùng nhận xét sửa sai
2.Bài mới:	
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh tập chép
-Đọc mẫu bài Bác đưa thư
-Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó các em thường viết sai
-Giáo viên chốt lại :nhễ nhại, mừng quýnh, khoe, lễ phép.
Yêu cầu cả lớp viết bảng con 
-Thực hành viết vào vở
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
-Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần )
Đọc lại bài cho học sinh soát lại 
Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở
 Thu bài chấm một số em
3.Làm bài tập:
Bài 2. Điền inh hay uynh
Hướng dẫn HS đọc và điền vần inh hay uynh vào chỗ chấm.
Bài 3: Điền c hay k
Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chính tả khi nào viết c, khi nào viết k?
-Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
 Chấm bài ,nhận xét
4. Củng cố ,dặn dò : 
Nêu lại quy tắc viết g, gh
Nhận xét giờ học
Về nhà viết lai các chữ còn sai 
3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
Lắng nghe 
Cả lớp tìm và nêu 
-Cả lớp viết bảng con 
-Học sinh làm theo
-Cả lớp viết bài vào vở
Học sinh dò lại bài
Đổi vở cho nhau dò lại bài
Học sinh quan sát và viết lại
Đọc yêu cầu của bài
-Cả lớp làm bài vào vở
Bình hoa, khuỳnh tay.
Chiếc khinh khí cầu đang bay.
-Đọc lại các từ vừa điền
-Nêu yêu cầu
-viết k khi đứng trước âm e, ê, i, còn lại viết c
cú mèo dòng kênh xe cút kít
Điền vào vở bài tập, 1 em lên bảng điền
Đọc lại các từ vừa điền
2 em nêu
Thực hành ở nhà 
 --------------------------------------------------- 
CHIỀU:
LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện đọc, viết bài: Làm anh
I.Yêu cầu cần đạt:
 -Viết đúng bài “Làm anh”
 -Viết đúng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng 
 -Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
 - Luyện đọc đúng bài Làm anh
II.Đồ dùng dạy- học:
 SGK, VBT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Gäi HS ®äc bµi 
 GV nhận xét- ghi điểm
B.Bài mới:
TiÕt 1
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Các hoạt động chính:
GV đọc bµi viết
GV gọi 2-3HS đọc lại bµi viết
GV yêu cầu HS tìm tiếng khó viết
GV yêu cầu HS luyện viết bảng con
GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở
? bµi thơ có mấy dòng?
? Bắt đầu viết từ ô bao nhiêu?
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
GV đọc bài cho HS dò bài
GV yêu cầu HS đổi vở dò bài bạn
GV thu chấm, nhận xét
TiÕt 2
 LuyÖn ®äc 
- HDHS ®äc c©u 
- HDHS ®äc ®o¹n 
- HDHS ®äc c¶ bµi 
3.Củng cố, dặn dò:
GV gọi HS đọc lại bài viết
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết.
- HS ®äc bµi 
HS lắng nghe
2-3 HS đọc lại bµi viết
HS tìm và nêu các tiếng khó viết.
HS luyện viết bảng con và đọc phân tích tiếng khó:
+ ng­êi lín, dç dµnh, dÞu dµng
HS luyện viết vào vở
HS dò bài sửa lỗi g¹ch chân những tiếng viết sai.
HS sửa lỗi viết ra lề
- HS ®äc bµi 
HS đọc bài viết
LUYỆN TOÁN
Ôn: Củng cố luyện tập chung
I.Yêu cầu cần đạt:
 -Luyện kỹ năng cộng trừ trong phạm vi 100, thứ tự các số và giải toán có lời văn. Áp dụng để làm bài tập vào vở bài tập.
II. Đồ dùng: 
VBT, bảng con, vở luyện toán.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra: Nhắc tên bài ôn
II. Hướng dẫn luyện tập: 
Hướng dẫn làm bài tập trang 69 VBT.
Bài 1: Số.
Số liền trước
Số đã biết
Số đã biết
Số liền sau
41
89
28
10
100
54
60
78
1
31
Bài 2: Tính nhẩm.
 8 + 1 = ... 7 – 5 = ... 35 + 2 = ... 10 – 6 = ...
28 + 1 = ... 57 – 5 = ... 37 – 35 = ... 52 + 0 = ...
45 + 2 = ... 49 – 6 = ... 37 – 2 = ... 99 – 8 = ...
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
32 + 45 66 – 21 73 + 5 48 – 6
.............. ............... .............. ...............
.............. ............... .............. ...............
............. ............... ............. ...............
Bài 4: Một lớp học có 15 học sinh trai và 20 học sinh gái. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Yªu cÇu HS tãm t¾t vµ tù gi¶i bµi to¸n vµo vë
GV nªu c©u hái gióp ®ì HS yÕu
+ Bµi to¸n cho biÕt g×?
+ Bµi to¸n hái g×?
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng dài 10 cm?
- Cho HS làm vào VBT.Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương.
III. Dặn dò:Hôm nay các con ôn tập lại kiến thức phần nào?
- Về nhà làm lại bài đã ôn tập lại phần đã ôn. 
Xem trước bài sau: Luyện tập chung
- Ôn tập....
- Làm bảng con
- Làm miệng
- Làm bảng con
HS làm và nêu cách làm
- HS làm vào vở
Tóm tắt:
HS trai : 15 b¹n
HS g¸i : 20 b¹n
Cã tÊt c¶ :...b¹n?
Bài giải
Líp häc ®ã cã tÊt c¶ sè häc sinh lµ:
15 + 20 = 35( häc sinh)
 §¸p sè: 35 häc sinh
HS làm vở bài tập
-----------------------------------------------------
I. Mục tiêu
 - Đọc , viết , so sỏnh được cỏc số trong phạm vi 100 ; biết cộng , trừ cỏc số cú hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng ; giải được bài toỏn cú lời văn . 
- Áp dụng làm tốt vở bài tập ở vở thực hành.
II. Đồ dùng dạy học
 - Vở thực hành .
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở thực hành trang 112.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống .
- Cho HS nêu yêu cầu bài 1.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài . 
- GV nhận xét chung
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
- Cho HS nờu yêu cầu bài .
- Gọi học sinh lên bảng làm bài . 
Bài 3: 
- 1 HS đọc bài toỏn
- Gọi H lên bảng làm bài .
- Đổi vở chữa bài của nhau 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
* H nêu y/c đề bài .
- 3 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở 
- H chữa bài , nhận xét lẫn nhau .
* H nêu y/c đề bài .
- 4 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở 
*1H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở 
- H chữa bài , nhận xét lẫn nhau .

Tài liệu đính kèm:

  • docG A T34 ca ngay l1.doc