Giáo án Tuần 4 - Lớp 1 - Soạn ngang

Giáo án Tuần 4 - Lớp 1 - Soạn ngang

 Học vần

 Bài 13 : n m

A- MỤC TIÊU

-HS đọc : n , m ,nơ , me ;từ và câu ứng dụng

-Viết được: n ,m, nơ, me

-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : bố mẹ ba má

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 GV: Bộ HVBD , tranh minh hoạ ND bài , tranh luyện nói

 HS : Bộ HVTH , bảng con

C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 Tiết 1

 I - Kiểm tra : 5 phút

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở , ĐDHT của HS

- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2-3 HS đọc bài ở SGK, GV đọc cho HS viết vào bảng con: lá cờ

 II- Bài mới

1. Giới thiệu bài : 2 phút

 GV dựa vào tranh ở SGK để giới thiệu . GVghi bảng chữ ghi âm . Cả lớp tìm trong bộ HVTH và ghép vào bảng cài chữ n , m. Đọc đồng thanh : " nờ , mờ"

 2. Dạy chữ ghi âm mới ( trọng tâm ) :

 a ) Chữ n :

 * Bước 1: Nhận diện chữ ( phân tích) : 2 phút

-GVđính lên bảng chữ n ( viết thường ), HS tập nhận diện

- GVchốt lại : Chữ n gồm một nét móc xuôi và một nét móc hai đầu

 * Bước2: Tập phát âm và đánh vần tiếng mới : 3 phút

- GV phát âm cho HS quan sát rồi HS phát âm theo

- HS ghép tiếng "nơ " , đánh vần "nờ- ơ- nơ "

- HS luyện tập phát âm và đánh vần nhiều lần ( cá nhân , nhóm ). GVcùng HS phát hiện lỗi và chữa lỗi

 b) Chữ m : Quy trình tương tự _ 5 phút

Lưu ý : Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu . Cho HS so sánh n với m

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 4 - Lớp 1 - Soạn ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4
 Thứ hai , ngày 13 tháng 9 năm 2010 
 Học vần
 Bài 13 : n m
A- mục tiêu 
-HS đọc : n , m ,nơ , me ;từ và câu ứng dụng
-Viết được: n ,m, nơ, me
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : bố mẹ ba má
B- đồ dùng dạy - học
 GV: Bộ HVBD , tranh minh hoạ ND bài , tranh luyện nói
 HS : Bộ HVTH , bảng con 
C- hoạt động dạy - học
 Tiết 1
 I - Kiểm tra : 5 phút
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở , ĐDHT của HS
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2-3 HS đọc bài ở SGK, GV đọc cho HS viết vào bảng con: lá cờ
 II- Bài mới
1. Giới thiệu bài : 2 phút
 GV dựa vào tranh ở SGK để giới thiệu . GVghi bảng chữ ghi âm . Cả lớp tìm trong bộ HVTH và ghép vào bảng cài chữ n , m. Đọc đồng thanh : " nờ , mờ"
 2. Dạy chữ ghi âm mới ( trọng tâm ) : 
 a ) Chữ n :
 * Bước 1: Nhận diện chữ ( phân tích) : 2 phút
-GVđính lên bảng chữ n ( viết thường ), HS tập nhận diện 
- GVchốt lại : Chữ n gồm một nét móc xuôi và một nét móc hai đầu 
 * Bước2: Tập phát âm và đánh vần tiếng mới : 3 phút
- GV phát âm cho HS quan sát rồi HS phát âm theo
- HS ghép tiếng "nơ " , đánh vần "nờ- ơ- nơ "
- HS luyện tập phát âm và đánh vần nhiều lần ( cá nhân , nhóm ). GVcùng HS phát hiện lỗi và chữa lỗi
 b) Chữ m : Quy trình tương tự _ 5 phút
Lưu ý : Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu . Cho HS so sánh n với m
HD đánh vần :" mờ- e- me " 
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút 
 c) Bước 3: Viết chữ vào bảng con :10 phút
- GVviết mẫu lên khung chữ ( trên bảng lớp hoặc lên dòng kẻ ) : n , nơ ; m, me
- HS nêu lại cách viết 
- HS tập viết vào bảng con , GVgiúp đỡ HS còn lúng túng đồng thời kiểm tra , sửa sai 
 d) Đọc từ ngữ ứng dụng : 5 phút
 GV ghi bảng , giảng từ, gọi HS đọc kết hợp phân tích tiếng
 Tiết 2
 3. Luyện tập
 a ) Luyện đọc : 10 phút
- Luyện đọc lại các âm , vần ở tiết 1 : + Kết hợp đọc ở bảng , ở SGK
 + Kết hợp phân tích tiếng khoá
 + Kết hợp đọc cá nhân , nhóm , dãy
- Đọc câu ứng dụng : bò bê có cỏ , bò bê no nê
 b ) Luyện viết : 10 phút
 GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết : n , m ,nơ , me
- Nêu ND , YC luyện viết
- Lưu ý kĩ thuật , khoảng cách , số dòng , tư thế ngồi viết
- HS viết bài , GV theo dõi , uốn nắn kết hợp chấm bài tại chỗ 
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút 
 c ) Luyện nói : 7 phút
 HS quan sát tổng thể tranh , đọc tên bài luyện nói
 HS luyện nói theo gợi ý của GV: 
- Trong tranh vẽ những ai ?
- Nơi em sống thường gọi người sinh ra mình là gì ?
- Nhà em có máy anh em ? Em là con thứ mấy ?
 HS kể thêm về bố mẹ của mình và tình cảm của mình đối với bố mẹ
- Em thường làm gì để bố mẹ vui lòng ?
 GV tuyên dương những em biết vâng lờ bố mẹ , không làm nũng bố mẹ hoặc đòi bố mẹ phải luôn chiều theo ý mình
 Cho HS chơi trò chơi sắm vai bố mẹ ba má
4. Củng cố , dặn dò : 5 phút
 Trò chơi : Thi ghép chữ , thi tìm tiếng chứa âm vừa học
 GV nhận xét chung tiết học ,tuyên dương tinh thần học tập của HS
 HS hát tập thể một bài
 Toán
 Bằng nhau. dấu =
A- Mục tiêu 
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng mỗi số bằng chính số đó(3=3,4=4)
- Biết sử dụng từ " bằng nhau, dấu = " để so sánh các số.
B- Đồ dùng dạy học: 
 Bộ đồ dùng DH Toán
C- hoạt đông dạy học :
 I- Kiểm tra : 5 phút
 HS làm vào bảng con : Điền dấu > hoặc < vào chỗ chấm :
 1... 5 , 3... 2 , 5... 4 , 2... 4
 II- Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 1 phút
2. Nhận biết quan hệ bằng nhau 10 phút
* Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3
 GV cho HS quan sát tranh ở SGK và hỏi: Có mấy con hươu? Có mấy khóm cây?
 Em biết số cây và số hươu như thế nào với nhau ( bằng nhau) . Vì sao?
( Vì 1 con hươu có duy nhất 1 khóm cây) nên ta có 3 = 3
 Tương tự số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng ( nên 3 = 3). Ta viết 3 = 3
 Yêu cầu HS đọc: 3 bằng 3 
* Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4 ( Tương tự) 
* GV giúp HS hiểu: Mỗi số chính bằng số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau.
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút
2. Thực hành 12 phút
Bài 1: HS viết dấu = vào bảng con
Bài 2: HS nêu nhận biết rồi viết kết quả vào ô trống
 Chẳng hạn ở bài đầu có 5 hình tròn trắng, 5 hình tròn xanh ta viết 5 = 5 
Bài 3: Điền dấu , =
 HS làm sau đó chữa bài ở bảng
Bài 4:(dành cho hs khá giỏi ) Đếm số hình vuông và hình tròn rồi so sánh và viết kết quả.
3. Củng cố, dặn dò 2 phút
 GV nhận xét chung tiết học 
 Thứ ba , ngày 14 tháng 9 năm 2010 
 Thể dục
Đội hình đội ngũ – Trò chơi
I.Mục tiêu
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng.
-Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ; 
-Nhận biết hướng để xoay người về bên phải hoặc bên trái
- Trò chơi :Diệt các con vật có hại.
Biết tham gia trò chơi.
II.Địa điểm – Phương tiện
 Gv 1 cái còi
III.NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP
1.Phần mở đầu
-GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học
-Lớp trưởng tập hợp lớp thành 3 hàng dọc sau đó quay thành 2 hàng ngang
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2
2.Phần cơ bản
-Ôn tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2-3lần
Sau đó giải tán HS tập hợp
-Quay phải, quay trái : 3-4 lần
Cho hs giơ tay chọn bên phải ,bên trái và sau đó quay
Ôn tổng hợp : Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng, đứng nghiêm ,đứng nghỉ, quay phải,quay trái :2 lần
-Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại
3.P-hần kết thúc
Gv hệ thống bài học
Cho 2 hs lên thực hiện động tác. 
_____________________
 Toán
 Tiết 14 : Luyện tập
A- Mục tiêu : 
-Biết sử dụng các từ bằng nhau,bé hơn ,lớn hơn và các dấu =,để so sánh các số trong phạm vi 5.
B- đồ dùng dạy- học
 GV : Bảng phụ . HS : Bảng con
C- hoạt đông dạy học:
 I- Kiểm tra : 5 phút
 HS làm vào bảng con : Điền dấu >, < ,=
 3...3 , 5...2 , 4...2 , 4...4
 Gọi vài HS đếm xuôi , đếm ngược từ 1 đến 5, từ 5 đến 1
 II- Luyện tập :
1. Giới thiệu bài 1 phút
2. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập : 15 phút
 GV lần lượt hớng dẫn HS làm các bài tập sau đó chấm và chữa bài
Bài 1: Gọi HS nêu cách làm ( Điền dấu , = vào chỗ chấm)
 HS làm vào vở BT sau đó chữa bài. Khi chữa bài gọi HS nêu kết quả từng cột
 Cho HS quan sát bài làm ở cột 3 rồi giúp HS nêu nhận xét: 
 2 < 3 , 3 < 4 vậy 2 < 4 
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài 
 GV cùng cả lớp làm mẫu bài thứ nhất:
 Quan sát tranh ở SGK rối so sánh số bút máy với số bút chì rồi viết kết quả so sánh : 3 > 2 ; 2 < 3 
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút
Bài 3: Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và gọi HS trả lời tại sao lại nối như hình vẽ.
 HS nêu cách làm và làm bài ( HS phải lựa chọn thêm vào hình vuông màu trắng, màu xanh để có số lợng bằng nhau)
3. Trò chơi 5 phút
 GV ghi sẵn vào bảng con ( mỗi bảng một chữ số hoặc dấu , = )
 Gọi 5 em lên bảng ( mỗi em cầm 1 bảng) và yêu cầu đứng để có đáp án đúng 
4. Củng cố, dặn dò 4phút
 GVcho HS đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
 GV nhận xét chung tiết học
 Học vần
 Bài 14 : d đ
A- mục tiêu 
-HS đọc được : d , đ , dê , đò;từ và câu ứng dụng.
Viết được : d , đ , dê , đò
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề chủ đề : dế , cá cờ , bi ve , lá đa
B- đồ dùng dạy - học
 GV: Bộ HVBD , tranh minh hoạ ND bài , tranh luyện nói
 HS : Bộ HVTH , bảng con 
C- hoạt động dạy - học
 Tiết 1
 I - Kiểm tra : 5 phút
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở , ĐDHT của HS
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2-3 HS đọc bài ở SGK, GV đọc cho HS viết vào bảng con: bé có nơ
 II- Bài mới
 1. Giới thiệu bài : 2 phút
 GV dựa vào tranh ở SGK để giới thiệu . GVghi bảng chữ ghi âm . Cả lớp tìm trong bộ HVTH và ghép vào bảng cài chữ d , đ. Đọc đồng thanh : " dờ , đờ"
 2. Dạy chữ ghi âm mới ( trọng tâm ) : 
 a ) Chữ d :
 * Bước 1: Nhận diện chữ ( phân tích) : 2 phút
-GVđính lên bảng chữ d ( viết thường ), HS tập nhận diện , so sánh với chữ c , a
- GVchốt lại : Chữ d gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài 
 * Bước2: Tập phát âm và đánh vần tiếng mới : 3 phút
- GV phát âm cho HS quan sát rồi HS phát âm theo
- HS ghép tiếng "dê" , đánh vần "dờ- ê- dê "
- HS luyện tập phát âm và đánh vần nhiều lần ( cá nhân , nhóm ). GVcùng HS phát hiện lỗi và chữa lỗi
 b ) Chữ đ : Quy trình tương tự 5 phút
Lưu ý : Chữ đ gồm một nét cong hở phải , một nét móc ngược dài và một nét ngang . Cho HS so sánh d với đ
HD đánh vần :" đờ- o- đo- huyền- đò " 
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút 
 c) Bước 3: Viết chữ vào bảng con : 10 phút
- GVviết mẫu lên khung chữ trên bảng lớp hoặc lên dòng kẻ ) : d , dê
- HS nêu lại cách viết 
- HS tập viết vào bảng con , GVgiúp đỡ HS còn lúng túng đồng thời kiểm tra , sửa sai 
 d) Đọc từ ngữ ứng dụng : 5 phút
 GV ghi bảng , giảng từ, gọi HS đọc kết hợp phân tích tiếng
 Tiết 2
 3. Luyện tập
 a ) Luyện đọc : 10 phút
- Luyện đọc lại các âm , vần ở tiết 1 : + Kết hợp đọc ở bảng , ở SGK
 + Kết hợp phân tích tiếng khoá
 + Kết hợp đọc cá nhân , nhóm , dãy
- Đọc câu ứng dụng : dì na đi đò , bé và mẹ đi bộ
 b ) Luyện viết : 10 phút
 GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết : d , đ , dê , đò
- Nêu ND , YC luyện viết
- Lưu ý kĩ thuật , khoảng cách , số dòng , tư thế ngồi viết
- HS viết bài , GV theo dõi , uốn nắn kết hợp chấm bài tại chỗ 
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút 
 c ) Luyện nghe-nói : 7 phút
 HS quan sát tổng thể tranh , đọc tên bài luyện nói
 HS luyện nói theo gợi ý của GV: 
- Trong tranh vẽ những gì ? Em đã được thấy những thứ nào trong những thứ đó ?
- Tại sao nhiều trẻ em lại thích nhứng thứ này ?
- Em có những loại bi nào ? Em có thường chơi đánh bi không ?
- Em đã thấy con cá cờ chưa ? Cá cờ thường sống ở đâu ?
- Dế thường sống ở đâu ? Em đa bao giờ thấy ai bắt dế chưa ?
- Tại sao lại có hình cái lá đa bị cắt ra như trong tranh? Em có biết đó là đồ chơi gì không ?
- Nếu không có lá đa , chúng ta có thể làm trâu lá da bằng lá gì ? ( lá mít 
 4. Củng cố , dặn dò : 5 phút
 Trò chơi : Thi ghép chữ , thi tìm tiếng chứa âm vừa học
 GV nhận xét chung tiết học ,tuyên dương tinh thần học tập của HS
 HS hát tập thể một bài
 Thứ tư , ngày 15 tháng 9 năm 2010 
 Học vần
 Bài 15 : t th
A- mục tiêu 
-HS đọc được : t , th , tổ , thỏ;Từ và câu ứng dụng 
-Viết được : t , th , tổ , thỏ
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề chủ đề : ổ , tổ
B- đồ dùng dạy - học
 GV: Bộ HVBD , tranh minh hoạ ND bài , tranh luyện nói
 HS : Bộ HVTH , bảng con 
C- hoạt động dạy - học
 Tiết1 
 I - Kiểm tra : 5  ... uan sát tổng thể tranh , đọc tên bài luyện nói
 HS luyện nói theo gợi ý của GV: 
- Trong tranh vẽ những gì ? 
- Con gì có ổ ?
- Con gì có tổ ?
- Các con vật có ổ , có tổ còn chúng ta có gì để ở ?
- Chúng ta có nên phá ổ , tổ của các con vật đó không ?
 GV nhắc nhở HS không nên phá tổ chim ...
 4. Củng cố , dặn dò : 5 phút
 Trò chơi : Thi ghép chữ , thi tìm tiếng chứa âm vừa học
 GV nhận xét chung tiết học ,tuyên dương tinh thần học tập của HS 
 Toán 
 Tiết 15 : Luyện tập chung
A- Mục tiêu
-Biết sử dụng các từ bằng nhau,bé hơn ,lớn hơnvà các dấu =,để so sánh các số trong phạm vi 5.
B- Đồ dùng dạy học: 
 Bộ đồ dùng DH Toán
C- hoạt đông dạy học :
 I- Kiểm tra : 5 phút
 GV kiểm tra vở của một số HS
 II- Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 1 phút
2. Hướng dẫn HS làm các BT : 24 phút
 GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài trong Vở bài tập sau đó chấm và chữa bài
Bài 1: GV hướng dẫn HS cách làm
- Hình a: Cho HS nhận biết số hoa ở hai hình( không bằng nhau) GV giúp HS nêu cách làm cho số hoa ở 2 hình bằng nhau( Bằng cách vẽ thêm 1 bông hoa ở bên phải)
 Tương tự ở hình b, c HS có thể vẽ thêm hoặc gạch đi dể số lượng bằng nhau
Bài 2,3 : GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm 
 Vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số nên có thể dùng bút chì màu để nối với ô vuông thích hợp.
 < 2	 < 3	 < 5
Đối với bài 3 GV có thể chuyển thành trò chơi cho các em chơi.
3. Củng cố , dặn dò 5 phút
 GV chấm bài , nhận xét chung tiết học
 _____________________________________________________________ 
 Thứ năm , ngày 16 tháng 9 năm 2010 
 Toán
 Tiết 16 : số 6
a- mục tiêu
- Biết 5 thêm 1 được 6,viết được số 6,đọc đếm đượctừ 1 đến 6,so sánh các số trong phạm vi 6,biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
b- đồ dùng dạy - học 
 GV : Bộ ĐD Toán BD 
 HS : Bộ ĐD Toán TH 
c- hoạt động dạy - học 
 I - Kiểm tra : 2 phút
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS , phát ĐDHT Toán 
 II - Bài mới : 
1. Gíơi thiệu bài : 1 phút
2. Gíơi thiệu số 6 : 13 phút 
 a) Lập số 6 :
 GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói" Có 5 em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em?"
 ( 5 em thêm 1 em là 6 em. Tất cả có 6 em) , gọi HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS lấy ra 5 hình tròn sau đó thêm 1 hình tròn và nói:"Năm hình tròn thêm một hình tròn là sáu hình tròn ".HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh ở SGK và nói: "Năm chấm tròn thêm một chấm tròn là sáu chấm tròn; năm con tính thêm một con tính là sáu con tính..."
 GV chỉ và nhắc lại: Có 6 em; 6 chấm tròn, 6 con tính...Các nhóm này có số lượng là sáu. Ta dùng số sáu để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó , số sáu được viết bằng chữ số 6 
 b) Giới thiệu chữ số 6 in và 6 viết
GV đính lên bảng chữ số 6 in , chữ số 6 viết . HS đọc ĐT: " số sáu ". HS tìm và gắn vào bảng cài chữ số 6
 c) Nhận biết thứ tự trong dãy số từ 1 đến 6
 GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 ( que tính)
 GV giúp HS nhận biết chữ số 6 liền sau chữ số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Hỏi : Số nào lớn nhăt , số nào bé nhất trong các số đã học ?
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút
3. Thực hành : 10 phút
Bài 1: Viết số 6 vào bảng con
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống ( làm miệng)
Tranh 1 : Có mấy chùm nho xanh ? - Mấy chùm nho chín ? Tất cả có mầy chùm nho?
 GV chỉ vào tranh và HD cho HS nói: 6 gồm 5 và 1; 6 gồm 1 và 5
 Tương tự : 6 gồm 4 và 2...
Bài 3: Làm vào vở bài tập 
 Đếm số ô vuông trong từng cột rồi viết kết quả vào ô trống còn thiếu 
 GV giúp HS hiểu: 1< 2 ; 2< 3 ; 3< 4 ; 4 < 5 ; 5< 6. Vậy số 6 là số lớn nhất trong các số từ 1 đến 6 và là số đứng liền sau số 5.
Bài 4: (Dành cho hs khá giỏi ) Điền dấu >, <, =
 HS tự làm vào vở sau đó chữa bài
4. Củng cố , dặn dò : 4 phút 
 Trò chơi : Sắp xếp thứ tự số
 Cho 6 em cầm 6 miếng bìa có ghi các số từ 1 đến 6. GV gõ thước yêu cầu HS sắp xếp và đứng theo thứ tự ( 1 đến 6) và yêu cầu cả lớp đếm 
 GV nhận xét chung tiết học , dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Đạo đức 
 	Cô Thủy dạy
__________________________________
 Học vần
 Bài 16 : Ôn tập
A- mục tiêu 
- HS đọc được : i, a, n, m, d, đ, t, th;Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
-Viết được : i,a,n,m,d,đ,t,th ; các từ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
- Nghe- hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cò đi lò dò 
B- đồ dùng dạy - học
 GV: Bộ HVBD , bảng ôn tập , tranh minh hoạ ND bài , tranh KC
 HS : Bộ HVTH , bảng con 
C- hoạt động dạy - học
 Tiết 1
 I - Kiểm tra : 5 phút
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở , ĐDHT của HS
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2-3 HS đọc bài ở SGK, GV đọc cho HS viết vào bảng con:
tổ, thỏ
 II- Ôn tập :
1. Giới thiệu bài : 2 phút
 GV hỏi tuần qua chúng ta đã học được âm nào? ( HS nêu GV ghi bảng)
2. Ôn tập 30 phút
* Các chữ và âm vừa học :
 Một số em lên bảng chỉ và đọc các âm đã học ở bảng ôn ( Bảng 1)
 GV đọc - HS chỉ . HS chỉ chữ và đọc âm
* Ghép chữ thành tiếng :
 HS đọc các tiếng ghép được ( Bảng 1). Sau đó đọc bài ở Bảng 2
* Đọc từ ứng dụng
 HS đọc cá nhân - nhóm - lớp :
 tổ cò da thỏ
 lá mạ thợ nề
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút
* Tập viết từ ngữ ứng dụng :
 GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết vào bảng con
 Hướng dẫn HS viết đúng khoảng cách giữa các con chữ :
 Tiết 2
3. Luyện tập 
 a) Luyện đọc: 10 phút
- Luyện đọc lại ở tiết 1 :
 Yêu cầu HS luyện đọc bài ở bảng và ở SGK
- Luyện đọc câu ứng dụng :
 HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng :
 cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. 
 Cho HS đọc cá nhân - nhóm - ĐT
 b) Luyên viết: 8 phút
 HS viết vào vở Tập viết
 GV chấm một số bài và nhận xét bài viết của học sinh.
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút
 c. Kể chuyện : 10 phút 
 GV giới thiệu câu chuyện : cò đi lò dò
 GV kể chuyện - HS lắng nghe sau đó luyện kể chuyện theo nhóm.
Thi kể chuyện trước lớp :
- Tranh 1: Anh nông dân đem cò về nhà chạy chữa và nuôi sống.
- Tranh 2: Cò con trông nhà, lò dò đi khắp nhà bắt ruồi và quét dọn nhà cửa.
- Tranh 3: Cò con thấy đàn cò bay liệng trên bầu trời và nhớ đến những ngày vui sống cùng gia đình.
- Tranh 4: Cò đến thăm anh nông dân 
4. Củng cố, dặn dò 2phút
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Thi tìm tiếng mang âm vừa ôn.
- GVnhận xét chung tiết học.
sau. 
 Thư sáu , ngày 17 tháng 9 năm 2010 
 Tập viết
 Bài 3: lễ, cọ, bờ, hổ
 Bài 4: mơ, do, ta, thơ
A- Mục tiêu: 
- HS viết đúng , đẹp các các chữ ở bài 3, 4 kiểu chữ thường của vở Tập viết
(Học sinh khá giỏi viết đủ số dòng trong vtv)
B- Đồ dùng dạy học : 
 GV :Mẫu chữ , bảng phụ . HS : Bảng con, vở Tập viết1
C- hoạt đông dạy học 
 Tiết 1
1. Giới thiệu bài : 2 phút
 GV nêu yêu cầu giờ Tập viết
2. Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con : 26 phút 
 a) Viết chữ : lễ, cọ, bờ, hổ :
 *Giáo viên lần lượt viết mẫu từng chữ và hướng dẫn HS viết vào bảng con.Trước khi viết yêu cầu HS nêu độ cao của từng chữ
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút
 b) Viết chữ : mơ, do, ta, thơ :
 Yêu cầu HS nêu độ cao của các chữ .GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết vào bảng con :
 Tiết 2
4. HS viết vào vở Tập viết : 23 phút
 GV cho HS mở vở Tập viết ra và nêu yêu cầu bài viết.
 Gọi HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
 HS tập viết bài theo yêu cầu của GV
 GV theo dõi và động viên HS viết bài. Chấm một số bài cho HS
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút
5. Thi viết đẹp ở bảng lớp 5 phút
 Mỗi tổ cử 1 HS viết ở bảng theo yêu cầu của GV
 Cả lớp bình bầu bạn viết tốt nhất.
6. Củng cố, dặn dò : 2 phút
 GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương tinh thần học tập của HS 
 _____________________________________ 
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 4 : Bảo vệ mắt và tai
A- Mục tiêu. 
- HS nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
B- Đồ dùng dạy học:
 GV : Các hình trong ( SGK) . HS : VBT
C- hoạt đông dạy học
 I- Khởi động: 2 phút 
 Cho cả lớp hát bài" Rửa mặt như mèo "
 II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 1 phút
2. Làm việc với SGK 8 phút
 Yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 10 đặt và trả lời câu hỏi việc làm đó đúng hay là sai.
 Chẳng hạn ở hình 1: một bạn đã lấy tay che mắt khi có ánh sáng chiếu vào.
 Yêu cầu một số em trình bày trước lớp.
 Nghỉ giữa tiết : 5 phút
3. Làm việc với SGK 8 phút
 Tương tự HS quan sát tranh trang 11 SGK
- Hai bạn đang làm gì? ( H1)
- Theo em việc làm đó đúng hay sai?
- Tại sao chúng ta lại không ngoáy tai cho nhau?
4. Đóng vai 8 phút
( Xử lí các tình huống để bảo vệ mắt và tai)
 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
 VD: Lan đang ngồi học bài thì bạn của anh Hải anh trai Lan đến chơivà mang một băng nhạc đến. Hai anh mở đài to. Nếu em là Lan em sẽ là gì? 
 Các nhóm đóng vai sau đó thể hiện trước lớp.
5. Củng cố, dặn dò 3 phút
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung tiết học
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp : sơ kết tuần 4
A- Mục tiêu : 
- HS biết nhận xét , đánh giá tình hình hoạt động trong tuần 4 , nắm một số công việc chính trong tuần 5 .
- Rèn ý thức tự giác, tính mạmh dạn , tự nhiên và tinh thần XD tập thể
B- đồ dùng dạy- học :
 GV : Cờ thi đua	
C- hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu chung tiết học : 2 phút
2. Hướng dẫn HS sinh hoạt lớp : 20 phút
* HD lớp trưởng nhận xét chung tình hình HĐ của lớp trong tuần
* Các tổ trưởng báo cáo về tổ mình 
* ý kiến cá nhân HS 
* GV tổng hợp ý kiến :
- Vệ sinh trực nhật : Hạn chế hẳn hiện tượng xé và vứt giấy , một số em đã tự giác nhặt rác trong lớp học
- Xếp hàng ra vào lớp : Chưa nhanh , còn nhầm chỗ đứng đã quy định
- Sinh hoạt 15 phút đầu buổi : Nề nếp đã bắt đầu ổn định 
- Nề nếp học tập trong lớp : Nhìn chung đã có thói quen tốt nhưng vẫn còn có một số HS chưa tự giác .
 Cho HS bình bầu tuyên dương trong tuần . GV phát cờ thi đua . 
 Nhắc nhở :Cường - Chưa tập trung chú ý. Tài - Viết chữ chưa đẹp . Mai làm bài còn chậm.
3. Kế hoạch tuần tới 10 phút
- Đi học đúng giờ, thực hiện đúng nội quy nhà trường đề ra.
- Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10
- Các bạn bị phê bình cần phải cố gắng hơn
- Tăng cường luyên chữ viết nhanh hơn, đẹp hơn.
4. Đánh giá tiết học : 5 phút
- GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương tinh thần của HS. 
-_____________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4_2.doc