Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 35

Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 35

Thứ hai

Đạo đức

Bài : ÔN TẬP CUỐI NĂM

I. MỤC TIÊU:

 Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở HKII

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

- Chúng ta phải thực hiện những động tác nào để cơ thể mình sạch?

- Tắm thường xuyên có lợi gì cho sức khoẻ?

Nhân xét _ Tuyên dương.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu:

ÔN TẬP CUỐI NĂM

b) Ôn tập:

* Hoạt động 1: Ôn tập

_ Cho HS thảo luận nhóm ôn lại các kiến thức đã học.

 +Lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo

 +Em và các bạn

 +Đi bộ đúng quy định

 +Cảm ơn và xin lỗi

 +Chào hỏi và tạm biệt

 +Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 35
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
09/5
2011
Sáng
Chiều
SHĐT
TĐ
TĐ
ĐĐ
1
1
1
1
Sáng nay
Sáng nay 
Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối HKII và cuối năm
BA
10/5
2011
Sáng
CT
TV
TOÁN
TC
1
1
1
1
Câu đố
Rước đèn
Luyện tập chung
Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh
TƯ
11/5
2011
Sáng
TĐ
TĐ
TOÁN
TNXH
1
1
1
1
Con chuột huênh hoang
Con chuột huênh hoang
Luyện tập chung
Ôn tập : tự nhiên
NĂM
12/5
2011
Sáng
Chiều
CT
TOÁN
TV
1
1
1
Gửi lời chào lớp Một
Luyện tập chung
Gửi lời chào lớp Một
SÁU
13/5
2011
Sáng
Chiều
TOÁN
TĐ
TĐ
KC
SHL
1
1
1
Kiểm tra cuối năm
 Thi cuối HKII
Thi cuối HKII
Thi cuối HKII
Sinh hoạt lớp.
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 35
NĂM HỌC: 2009 – 2010.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
10/5
2010
Sáng
SHĐT
ĐĐ
TĐ
TĐ
1
1
1
1
BA
11/5
2010
Sáng
Chiều
CT
TV
TOÁN
TD
TC
1
1
1
1
1
TƯ
12/5
2010
Sáng
TĐ
TĐ
TOÁN
ÂN
1
1
1
1
NĂM
13/5
2010
Sáng
TNXH
CT
TV
TOÁN
1
1
1
1
SÁU
14/5
2010
Sáng
Chiều
TOÁN
MT
TĐ
TĐ
KC
SHL
1
1
1
1
1
Thứ hai
Đạo đức
Bài : ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. MỤC TIÊU:
 Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở HKII
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Chúng ta phải thực hiện những động tác nào để cơ thể mình sạch? 
- Tắm thường xuyên có lợi gì cho sức khoẻ?
Nhân xét _ Tuyên dương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
b) Ôn tập:
* Hoạt động 1: Ôn tập
_ Cho HS thảo luận nhóm ôn lại các kiến thức đã học.
 +Lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo
 +Em và các bạn
 +Đi bộ đúng quy định
 +Cảm ơn và xin lỗi
 +Chào hỏi và tạm biệt
 +Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Nội dung:
 + Nhóm 1 : Chào hỏi thầy, cô.
 + Nhóm 2 : Giúp đỡ bạn.
 + Nhóm 3 : Đi bộ trên đường không có vỉa hè.
 + Nhòm 4 : Cảm ơn, xin lỗi.
 + Nhóm 5 : Chào hỏi và tạm biệt.
 + Nhóm 6 : Bảo vệ cây và hoa ở trường học.
 - Nhận xét – Tuyên dương.
J Thư giản :
 * Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.nói về việc làm đã học và thực hiện được.
GV kết luận: 
 Cần thực hiện tốt những điều đã học như vậy mới xứng đáng là một học sinh ngoan.
5 Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò:Thực hiện các hành vi đạo đức đã học – Kết thúc môn học.
- Hát
2 HS trả lời.
- Lặp lại tựa bài.
_HS thảo luận trong vòng 12 phút.
Đại diện nhóm trả lời
_Cả lớp nhận xét, bổ sung
_Hát
_HS thảo luận
 Đại diện nhóm trả lời.
_Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện.
Tập đọc
SÁNG NAY
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tia nắng, xoà, nhấp nhô, nấp, chúm chímBước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu được niềm vui, những phát hiện mới lạ của bạn nhỏ buổi sáng đi học
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) . 
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ: 
_Cho HS đọc bài “Không nên phá tổ chim” và trả lời câu hỏi trong SGK
3.Dạy bài mới:
a).Giới thiệu bài: 
_Đây là tuần cuối cùng của năm học và là tuần các em luyện đọc, viết và kiểm tra. Bài thơ “Sáng nay” là bài luyện đọc mở đầu. Bài thơ nói lên niềm vui và những phát hiện mới lạ của một bạn nhỏ trên đường đến trường và trong buổi học. Các em hãy cùng luyện đọc và tìm hiểu bài thơ
b). Hướng dẫn HS luyện đọc:
1) GV đọc toàn bài:
 Giọng vui, hồn nhiên, và tinh nghịch ở khổ thơ 3
2) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các từ ngữ: tia nắng, xoè, nhấp nhô, nấp, chúm chím
*Luyện đọc câu
_Đọc từng câu
*Luyện đọc đoạn, bài: 
_Đọc cả bài
J Thư giản
c). Ôn vần oe, oeo: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
1) Tìm tiếng trong bài có vần oe
Vậy vần cần ôn là vần oe, oeo
2) Thi tìm tiếng mà em biết:
_Có vần oe: 
_Có vần oeo: 
d). Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
_ Đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi:
+Sáng nay bạn nhỏ đi đâu?
_Đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: 
+Những dòng chữ ngộ nghĩnh như thế nào?
_Đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi:
+Giờ ra chơi có gì vui?
_GV đọc diễn cảm bài thơ
_Đọc lại cả bài
 GV hướng dẫn HS cách nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ: nghỉ cuối mỗi khổ thơ dài hơn cuối mỗi dòng thơ
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: 
+Về luyện đọc bài thơ
+Chuẩn bị bài tập đọc: “Con chuột huênh hoang” 
Hát
_2, 3 HS đọc 
_Cá nhân, lớp
_HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu
_Đọc thi đua theo tổ, nhóm, lớp
Hát
_xoè
- chích choè, quần loe, loé, vàng choé, vàng hoe, hoa hoè, hoạnh hoẹ, khhoe, khoé mắt, khoẻ mạnh, nhoè, xoè, tròn xoe, nói xoe xoé, tung toé, toè bút, 
- khoeo chân, khoèo, ngoéo tay, ngoẹo cổ, ngoẻo, 
_2, 3 HS
+Bạn đi học
_2, 3 HS
+Những dòng chữ xếp hàng tránh nắng: I gầy đội mũ, o đội nón là ô
_2, 3 HS
+Nó nấp đâu đó đến giờ ra chơi mới ùa ra y như các bạn nhỏ. Gió ùa ra bất ngờ làm nụ hồng bật cười nở hoa
_2, 3 HS 
Thứ ba
CHÍNH TẢ: CÂU ĐỐ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Nghe- viết lại chính xác, trình bày đúng hai câu đố
_Làm đúng các bài tập chính tả: điền chữ tr hoặc ch, chữ c hoặc k
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
_GV chấm lại vở của những HS về nhà phải viết lại 13 dòng đầu của bài thơ “Ò ó o”
_Cho HS chữa bài tập 
(chỉ viết những tiếng cần điền)
 Nhận xét, cho điểm
2. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả:
_Cho HS đọc thành tiếng 2 câu đố
_HS nêu các tiếng khó viết: bánh giầy, mực dây, ruột, mũi
_GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
Cách trình bày câu đố giống trong SGK
 _GV đọc cho HS viết vào vở
+GV đọc 1 lần vài tiếng, chờ HS viết xong mới đọc tiếp
+Nhắc lại 2, 3 lần
_Chữa bài
+GV đọc lại thong thả bài chính tả
+Đánh vần những tiếng khó
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a) Điền chữ tr hoặc ch? 
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh giữa các nhóm
_Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: 
 Chị Mái chăm một đàn con
Chân bới, miệng gọi mắt tròn ngó trông
 Cô Mơ đẻ một trứng hồng
Cục ta cục tác sân trong ngõ ngoài
b) Điền chữ: c hay k
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: 
Câu đố
 Cũng gọi là cánh như chim
Những ngày lặng gió nằm im khoang thuyền
 Chờ cơn gió lộng kéo lên
Đưa thuyền rời bến tới miền khơi xa
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò: 
_1 HS đọc cho 2, 3 HS lên bảng làm bài tập 2, 3
_2, 3 HS đọc, lớp nghe bạn đọc, quan sát cách trình bày trong SGK
_ HS viết vào bảng con
_HS nghe - chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+HS ghi lỗi ra lề
+Ghi số lỗi ra đầu vở
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
_Mỗi nhóm 4 HS làm tiếp sức
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
_Về nhà chép lại sạch, đẹp bài (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
_Chuẩn bị bài chính tả: “Rước đèn”
CHÍNH TẢ: RƯỚC ĐÈN
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Chép lại chính xác, trình bày đúng bài Rước đèn
_Làm đúng các bài tập chính tả tổng ôn: điền chữ c hoặc k, chữ g hoặc gh, ng hay ngh. Thuộc các quy tắc chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bài tập; các quy tắc chính tả cần nhớ
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
_GV kiểm tra vở của những HS phải chép lại bài trong tiết trước
_Chữa bài tập 2, 3 (chỉ viết những tiếng cần điền)
 Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV treo bảng - Cho HS đọc thầm
_Cho HS nêu những tiếng các em dễ viết sai: khuya, rước neon, chiếc, ríu rít, xóm làng, kúc khuỷu, ngoằn ngoèo
_Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Kẻ lỗi (cách 3 ô)
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền chữ c hoặc k?
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS chơi trò chơi tiếp sức
_Từng HS đọc lại. GV sửa lỗi phát âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: 
 cổng làng, cửa kính
b) Điền chữ: g hay gh?
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: 
 gọn gàng, xuồng ghe
c) Điền chữ ng hay ngh
_Bài giải:
+Ngôi nhà đang xây
+Thiếu nhi tập nghi thức Đội
d) Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò: 
_2 HS lên bảng làm
_2, 3 HS đọc bài sẽ tập chép
_HS tự nhẩm và viết vào bảng con
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa ... rơn từng câu
_HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
_HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả lớp
_huênh hoang
Hát
_HS viết vào vở BTTV
- chuếch choang, chuệch choạng, quềnh quàng, quếnh quáng, tuềnh toàng, xuềnh xoàng.
_Cả lớp đọc thầm
+Vì có một lần Chuột bất ngờ rơi bộp xuống giữa một đàn Thỏ khiến Thỏ giật mình bỏ chạy, Chuột tưởng nhầm Thỏ bỏ chạy vì sợ nó. Nó nghĩ Thỏ to hơn Mèo mà còn sợ nó thì Mèo cũng phải sợ nó
+Vì đắc chí, chủ quan, thấy Mèo cũng khhông thèm trốn chạy, Chuột đã bị Mèo vồ ăn thịt
_2, 3 HS
Toán
BÀI 133: 	 LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 3)
I.MỤC TIÊU:
_Biết đọc, viết số liền trước, liền sau của một số .
_Thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số .
_Giải bài toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vở toán, SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
+ 36 - 97 - 63 
 12 45 33
Nhận xét – Tuyên dương
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Thực hành:
Bài 1: 
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Khi chữa bài: Cho HS nêu: “số liền trước của số 35 là 34” hoặc “số 34 là số liền trước số 35”.
Bài 2: ( cột 1,2) 
_Cho HS nêu yêu cầu và làm bài
_Khi chữa bài: Cho HS nêu kết quả
 Có thể cho HS thi đua nói nhanh kết quả.
- Cột 3,4 làm thêm nếu có thời gian.
J Thư giản :
Bài 3: ( cột 1,2) 
_Cho HS nêu yêu cầu
_Khi chữa bài nên cho HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- Cột 3 làm thêm nếu có thời gian.
Bài 4:
_Cho HS tự đọc đề toán và tự nêu tóm tắt
_Tự giải toán
Bài 5 ( HSG) 
_HS tự nêu nhiệm vụ
_Khi chữa bài: Cho HS nêu các bước vẽ đoạn thẳng
4. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 134: Luyện tập chung
- Hát.
- Mỗi tổ làm 1 bài vào bảng con.
_Viết số liền trước, liền sau của mỗi số
_HS tự viết số rồi chữa bài 
_Tính nhẩm
_HS tự làm rồi chữa bài
- Hát
_Đặt tính rồi tính
_HS làm và chữa bài
_Tóm tắt
Có : 24 bi đỏ
Có : 20 bi xanh
Tất cả có: viên bi?
_Giải toán
Số viên bi của Hà có tất cả là
24 + 20 = 44 (viên)
Đáp số: 44 viên bi
_Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm
_HS tự vẽ
- Thực hiện.
Thứ năm
TNXH
BÀI 35: ÔN TẬP: TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Biết quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tất cả những tranh, ảnh GV và Hs đã sưu tầm được về chủ đề tự nhiên.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
 +Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét? 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
_GV nói: “Đây là bài học cuối cùng của môn tự nhiên và xã hội lớp 1” và hỏi HS: 
+Từ đầu năm học đến nay các em đã được học những chủ đề nào?
_GV giới thiệu tên của bài học “Ôn tập: tự nhiên”.
* Có nhiều cách:
b) Cách 1: Tổ chức cho HS đi tham quan cảnh quan thiên nhiên ở khu vực xung quanh trường.
_Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát thời tiết.
_GV cho HS đứng vòng tròn ngoài sân trường và yêu cầu hai HS quay mặt vào nhau để hỏi và trả lời nhau về thời tiết tại thời điểm đó. 
Ví dụ:
+Bầu trời hôm nay màu gì?
+Có mây không, mây màu gì?
+Bạn có cảm thấy gió đang thổi không? Gió nhẹ hay gió mạnh?
+Thời tiết hôm nay nóng hay rét?
_GV yêu cầu HS quay mặt vào giữa vòng tròn và chỉ một vài em nói lại những gì các em đã quan sát được và đã trao đổi với bạn.
_GV bổ sung những ý thiếu.
J Thư giản:
Hoạt động 2: Quan sát cây cối (các con vật nếu có) ở khu vực xung quanh trường.
_GV dẫn HS đi vào vườn trường hoặc đi trên đường phố (đường làng) dừng lại bên cây cối, con vật, giành thời gian cho HS đố nhau đó là loại cây gì, con gì?
 Lưu ý: Nếu trường ở gần vườn hoa (hay đồng ruộng, trang trại hoặc nhà dân có chăn nuôi ), GV tổ chức cho các em đến tham quan ở đó là tốt nhất.
c) Cách 2: Tổ chức trưng bày các tranh, ảnh về cây cối, con vật, thời tiết theo nhóm.
_Cách tiến hành:
Bước 1:
_GV chia nhóm và giao nhiện vụ như sau:
+Nhóm thứ nhất: nhận đề tài về thực vật.
 -Nhiệm vụ thu thập tất cả những tranh, ảnh về cây cối và sắp xếp lại một cách hệ thống (Ví dụ: các loại cây rau, các loại cây hoa phân công mỗi bạn trong nhóm chịu trách nhiệm giới thiệu một loại cây.
+Nhóm thứ 2: Nhận đề tài về động vật.
 -Nhiệm vụ thu thập tất cả những tranh, ảnh về các con vật và sắp xếp lại một cách có hệ thống (các con cá, gà mèo hoặc các con vật có ích – có hại). Phân công mỗi bạn trong nhóm chịu trách nhiệm giới thiệu về một loài vật.
+Nhóm thứ ba: nhận đề tài về thời tiết.
 Cách làm tương tự như hai nhóm trên.
*Bước 2:
 HS làm việc theo phân công trên.
 *Bước 3:
_Lần lượt những bạn được phân công của các nhóm lên trình bày trước lớp phần việc nhóm mình phụ trách.
_Nếu HS hiểu bài và trình bày tốt, GV không cần tóm tắt lại.
4.Củng cố:
_Cho HS mở sách
_Đọc và trả lời câu hỏi
5.Nhận xét -dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
_Dặn dò: “Ôn tập cuối năm”.
- Hát
- 2 HS.
+Một số HS nhắc lại tên các chủ đề đã học.
_HS đứng thành vòng tròn từng đôi một hỏi và trả lời.
- Đại diện vài cặp hỏi và trả lời trườc lớp.
- Bạn nhận xét – bổ sung.
- Hát
_Chia lớp thành ba nhóm lớn.
_HS làm việc trong nhóm theo sự phân công trên.
_Đại diện nhóm lên trình bày.
_Các HS khác trong nhóm có thể bổ sung.
- HS mở SGK.
_Một số HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Thực hiện.
Tập đọc
GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.HS đọc trơn cả bài “Gửi lời chào lớp Một”. Biết cách đọc các câu thơ 5 chữ
2.Hiểu nội dung bài:
 Các em học sinh chào từ biệt lớp Một để lên lớp 2. Các em chào cô giáo, chào cửa sổ, bảng đen, chào chỗ ngồi thân quen. Các em vẫn nhớ lời cô dặn và cố làm theo. Các em vui vẻ “Gửi lời chào tiến bước”
 3.Tập chép bài chính tả “Quyển sách mới” và làm 2 bài tập:
+Tìm tiếng trong bài có vần anh, ach
+Điền vần anh, ach vào chỗ trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng chính: Chép bài Gửi lời chào lớp Một và 2 câu hỏi
_Bảng phụ: Chép bài Quyển sách mới và 2 bài tập
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
3.Dạy bài mới:
Tiết 1
1.Kiểm tra phần đọc bài “ Gửi lời chào lớp Một”
a) Đọc bài:
_Bài thơ chia thành 2 đoạn, mỗi đoạn ứng 2 khổ thơ
_Cho lần lượt từng học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
b) Trả lời câu hỏi:
_Chia tay lớp Một, bạn nhỏ chào ai, bạn chào những đồ vật nào trong lớp?
_Xa cô giáo, bạn nhỏ hứa điều gì?
c) Giáo viên chấm điểm
Tiết 2
2.Chép 1 bài chính tả (thường tập chép)
a) Chép bài “Quyển sách mới”
_GV chép trước ở bảng phụ
b) Làm bài tập:
_Tìm tiếng trong bài:
+Có vần anh
+Có vần ach
_Điền chữ: anh hay ach
Bà em kém mắt
Mà đi rất nhanh
Bà không nhìn sách
Mà thuộc vanh vách
Chuyện xửa chuyện xưa
Vũ Ngọc Bích
_Thu vở chấm
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị: Thi cuối HKII
Hát
_Mỗi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi
_Chia tay lớp Một, các bạn nhỏ chào cô giáo; chào bảng đen, cửa sổ, chào chỗ ngồi thân quen
_Xa cô giáo, bạn nhỏ hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên
_HS chép bài vào vở
_HS làm vào vở
+Hạnh, tranh
+sách
Toán
BÀI 134: 	 LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 4)
I.MỤC TIÊU:
_Biết đọc, viết đúng số dưới mỗi vạch của tia số.
_Thực hiện cộng, trừ (không nhơ)ù các số trong phạm vi 100.
_Đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ.
_Giải bài toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vở toán, SGK, bảng con, mô hình đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
+ 43 - 87 - 72 
 23 55 50
Nhận xét – Tuyên dương
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
Bài 1: 
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Khi chữa bài: Cho HS đọc các số từ 86 đến 100 và từ 100 đến 86
Bài 2: 
_Cho HS nêu yêu cầu và làm bài
_Khi chữa bài: Tập cho HS nêu “số lớn nhất trong các số 72, 69, 85, 47 là số 85”.
J Thư giản :
 Bài 3: 
_Cho HS nêu yêu cầu
_Khi chữa bài nên cho HS nêu cách đặt tính rồi tính. 
* Lưu ý HS viết các số đúng qui định khi đặt tính của 5 + 62 hoặc 88 – 6 để “đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột vớichục”
Bài 4:
_Cho HS tự đọc đề toán và tự nêu tóm tắt
_Tự giải toán
Bài 5: 
_HS tự nêu nhiệm vụ
_Khi chữa bài: Cho HS tự nêu một số hoạt động của HS lớp 1
4. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học.
_Chuẩn bị: Kiểm tra cuối năm học.
- Hát.
- Mỗi tổ làm 1 bài vào bảng con.
_Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó
_HS tự làm rồi chữa bài 
_Khoanh vào số: lớn nhất; bé nhất
_HS tự làm rồi chữa bài
- Hát
_Đặt tính rồi tính
_HS làm và chữa bài
_Tóm tắt
Có : 48 trang
Đã viết : 22 trang
Còn lại :  trang?
_Giải toán
Số trang chưa viết của quyển vở là:
48 – 22 = 26 (trang)
Đáp số: 26 trang
_Nối đồng hồ với tranh thích hợp.
_HS tự làm rồi chữa bài.
Thứ sáu
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35.doc