Thứ hai : Tuần 09
TIẾT 2 – 3: TIẾNG VIỆT
Bài 35: uôi - ươi
I/ Mục tiêu :
- Đọc va viết được : uôi,ươi, nải chuối, muối bưởi
- Đọc được các tư và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa.
- HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II/ Đồ dùng dạy – học :
* Giáo viên :
- Sử dụng tranh ở SGK
* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy – học :
Phiếu báo giảng TUẦN: 09 Từ ngày 18/ 10 đến 22/ 10/2010 Thứ Ngày Tiết Môn Bài dạy Hai 18/10 01 02 03 04 05 SHĐT TV TV TOÁN TC Bài 35 : uôi - ươi “ Bài : Luyện tập Bài : Xé dán hình cây đơn giản ( Tiết 2 ) Ba 19/10 01 02 03 04 TV TV MT TOÁN Bài 36 : ay – â - ây “ Bài : Luyện tập chung TƯ 20/10 01 02 03 04 TD TV TV TOÁN Bài 37 : Ôn tập “ Bài : Kiểm tra giữa HKI NĂM 21/10 01 02 03 04 05 TV TV AN TOÁN Đ Đ Bài 38 : eo - ao “ Bài : Phép trừ trong phạm vi 3 Bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ( T1) SÁU 22/10 01 02 03 04 TV TV TNXH SHTT Tuần 7,8 : xưa kia, mùa dưa, đồ chơi, tươi cười “ Bài 9 : Hoạt động và nghỉ ngơi Thứ hai : Tuần 09 Ngày dạy :18/ 10/2010 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 TIẾT 1 : sinh hoạt đầu tuần -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ hai : Tuần 09 Ngày dạy : 18/10/ 2010 TIẾT 2 – 3: TIẾNG VIỆT Bài 35: uôi - ươi I/ Mục tiêu : - Đọc và viết được : uôi,ươi, nải chuối, muối bưởi - Đọc được các tư øvà câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ Đồ dùng dạy – học : * Giáo viên : - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... III/ Các hoạt động dạy – học : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng : uôi a/ Nhận diện vần - GV ghi bảng uôi b/ Phát âm, đánh vần : - Phát âm mẫu : uôi - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Muốn được tiếng “ chuối “ ta thêm âm đứng trước và thanh gì? - Yêu cầu HS gắn bảmg cài. - Nhận xét. - Cho HS đánh vần và đọc - Ghi bảng : chuối - Cho HS quan sát tranh SGK : nải chuối - Ghi bảng nải chuối - Cho HS đọc - Chỉnh sửa phát âm. Dạy vần ươi( Tương tự ) - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) - Nhận xét sửa chữa. c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa các từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết : - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : ươi, uôi, nải chuối, muối bưởi. - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai . TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tìm tiếng có vần ươi, uôi và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Luyện nói : Chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa. - Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi : + Tranh vẽ gì ? + Em thích loại nào nhất ? Vì sao ? + Vườn nhà em có trồng cây gì ? + Chuối chín có màu gì ? + Vú sữa chín có màu gì ? - GV kết luận c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở : ươi, uôi, nải chuối, muối bưởi. - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có vần ươi, uôi. - Nhận xét tiết học -HS quan sát - Cá nhân, nhóm, lớp phát âm - 2 HS nêu : thêm âm ch và thanh sắc - HS gắn trên bảng cài - Cá nhân, cả lớp đọc - HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân . - HS quan sát, trả lời - HS đánh vần đọc trơn, phân tích . - HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn - 2 HS gạch chân các tiếng có vần ươi, uôi - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - Cả lớp viết bảng con - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn . - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - Quan sát, trả lời - Cả lớp viết vào vở . - Cá nhân, lớp - 3- 4 HS nêu Ý kiến đóng góp : TIẾT 4 : TOÁN Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Bài tập cần làm : 1, 2, 3. II/ Đồ dùng dạy – học Tranh vẽ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng của HS - Nhận xét 2/. Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu BT - Gọi lần lượt 2 HS làm BT - Nhận xét sửa chữa Bài 2 : - GV nêu yêu cầu : Tính - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS làm BT - Nhận xét sửa chữa . Bài 3 : GV nêu yêu cầu : >, <, = - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS làm BT - Nhận xét Bài 4 : - Nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm BT - Nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị: 5 que tính cho giờ học sau. - Nhận xét giờ học . - HS theo dõi - HS làm tên bảng lớp – Bảng con - Nghe - HS làm BT - HS làm BT trên bảng lớp và SGK - Nghe - HS còn lại nhận xét - HS nghe - Cá nhân lên bảng làm - HS còn lại làm vào SGK - HS nêu kết quả - HS làm BT : Ý kiến đóng góp: TIẾT 5: THỦ CÔNG Bài: Xé dán hình cây đơn giản (Tiết 2) i/ Mục tiêu Xéù, dán được hình cây thân cây đơn giản. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. HS khéo tay : Xé dán được hình cây đơn giản, đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình có hình dạng, kích thước, màu sắc khác. II/ Chuẩn bị GV : Mẫu xé, dán hình cây đơn giản, giấy màu, hồ dán. HS : Giấy nháp. III/ Hoạt động dạy – học GV HS A/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS B/ Bài mới 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Cho HS xem bài mẫu, hỏi: + Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây ? + Em nào đã cho biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy? - GV nhấn mạnh : Khi xé, dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết. 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: a) Xé hình tán lá cây : * Xé tán lá cây tròn: - Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông ra khỏi tờ giấy - Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau) - Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây. * Xé tán lá cây dài: - GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng), vẽ và xé một hình chữ nhật ( Không to, không nhỏ quá ) - Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều nhau. - Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài. b) Xé hình thân cây: - GV lấy tờ giấy màu nâu, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác nhau . c) Hướng dẫn dán hình: - Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá. + Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. + Dán phần thân dài với tán lá dài. * Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong. 3. Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy nháp thực hành xé, dán. Nhắc HS vẽ cẩn thận. - Cho HS xé hình tán lá. * Trong lúc HS thực hành, GV có thể nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé hình tán lá, thân cây cho những em lúng túng. _ Nhắc HS khi xé tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc. _ Khi xé thân cây cũng không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to. - Trình bày sản phẩm. - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Đánh giá sản phẩm: - Chuẩn bị giấy màu cho tiết sau. + Quan sát mẫu + Nhớ lại và kể ra. - Quan sát - Quan sát - Quan sát - Quan sát - Quan sát - Đặt tờ giấy nháp lên bàn - Vẽ và xé hình vuông trên tờ giấy nháp. - Xé 4 góc để tạo hình tán lá cây dài. - Xé 2 hình thân cây như hướng dẫn - Xếp hình cân đối. - Dán sản phẩm và vở. - Dán xong thu dọn giấy thừa và lau sạch tay. - HS trình bày sản phẩm Ý kiến đóng góp : Thứ ba : Tuần 09 Ngày dạy : 19/10/ 2010 TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT Bài 36 : ay – â – ây I/ MỤC TIÊU : - Đọc và viết được : ay, â, ây, máy bay, nhảy dây. - Đọc được các tư øvà câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Chạy, bay, đi bộ, đi xe. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên : - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng : ay a/ Nhận diện vần - GV ghi bảng ay b/ Phát âm, đánh vần : - Phát âm mẫu : ay - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Muốn được tiếng “ bay “ ta thêm âm gì đứng trước ? - Yêu cầu HS gắn bảmg cài. - Nhận xét. - Cho HS đánh vần và đọc - Ghi bảng : bay - Cho HS quan sát tranh SGK : máy bay - Ghi bảng máy bay - Cho HS đọc - Chỉnh sửa phát âm. Dạy vần ây ( Tương tự ) - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) - Nhận xét sửa chữa . c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng cối xay vây cá ngày hội cây cối - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa các từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết : - Viết mẫu và hướng dẫn H ... i, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa các từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết : - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai. TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tìm tiếng có vần eo, ao và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Luyện nói : Chủ đề: chia quà - Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi : + Tranh vẽ gì? + Trên đường đi học về, gặp trời mưa em làm thế nào? + Khi nào em thích có gió? + Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời? + Em biết gì về bão, lũ? - GV kết luận c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần eo, ao. - Nhận xét tiết học - Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng . -HS quan sát - Cá nhân, nhóm, lớp phát âm - 2 HS nêu : thêm âm m và thanh huyền. - HS gắn trên bảng cài - Cá nhân, cả lớp đọc - HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân . - HS quan sát, trả lời - HS đánh vần đọc trơn, phân tích . - HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn - 2 HS gạch chân các tiếng vần eo, ao - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - Cả lớp viết bảng con - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn. - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - Quan sát, trả lời - Cả lớp viết vào vở . - Cá nhân, lớp - 3- 4 HS nêu Ý kiến đóng góp : TIẾT 4: TOÁN Bài: Phép trừ trong phạm vi 3 I/ Mục tiêu Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài tập cần làm 1, 2, 3. II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét 2/. Bài mới : a/ Giới thiệu phép trừ, bảng trừ Bước 1 : Hướng dẫn phép trừ 2 - 1 - Yêu cầu HS xem tranh xẽ SGK - GV nêu : Có 2 con ếch bớt đi 1 con . Hỏi còn lạimấy con? - Gọi HS trả lời - GV ghi bảng 2 - 1 = 1 và gọi HS đọc Bước 2 : Hướng dẫn phép trừ 3 - 1 ; 3 -2 ( tương tự ) Bước 3 : - Gọi HS đọc bảng cộng b/ Thực hành Bài 1 : - GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 3 HS làm BT - Nhận xét sửa chữa . Bài 2 : - GV nêu yêu cầu BT - Gọi HS làm BT - Nhận xét Bài 3 : Viết phép tính thích hợp - GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 1 HS làm BT - Nhận xét sửa chữa. 3/ Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị : Luyện tập - Nhận xét giờ học. - HS xem tranh SGK - HS nêu lại bài toán : lớp, tổ, cá nhân - HS trả lời : 2 bớt 1 bằng 1 - Cả lớp nhắc lại :2 bớt 1 bằng 1 - HS đọc 2 - 1 = 1 - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - HS nghe - HS theo dõi - Cá nhân lên bảng làm : 2 - 1 = 1 ; 3 - 1 = 2 ; 3 - 2 = 1 - HS còn lại làm vào bảng con - - - - Nghe - HS làm bảng lớp, bảng con - HS còn lại làm vào SGK Ý kiến đóng góp : TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC Bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu - Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Biết cư xử, lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ II/ Tài liệu và phương tiện Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS Giới thiệu bài Hoạt động 1 : xem tranh và nhận xét việc làm của 2 bạn ở BT1 - GV cho quan sát tranh theo cặp và trao đổi nội dung trong tramh. - Gọi HS nói trước lớp - GV kết luận : Tranh 1: Anh đưa cam cho con ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm em, em lễ phép với anh. Tranh 2: Hai chị em đang chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp em trong khi chơi. + Anh chị em trong gia đình phải thương yêu, hoà thuận với nhau. Hoạt động 2 : Thảo luận, phân tích tình huống BT2 - GV nêu tình huống theo tanh: Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. Tranh 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi. - GV nêu câu hỏi và cho HS thảo luận theo cặp: + Theo em, bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó? + Còn bạn Hùng ở tranh 2? GV kết luận: - Nhường cho em chọn trước - Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng. Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò : - Thực hiện đúng qua bài học - HS trao đổi theo cặp. - HS nêu theo ý nghĩ của mình. - HS trao đổi theo cặp - Đại diện nhóm trả lời Ý kiến đóng góp : Thứ sáu : Tuần 09 Ngày dạy : 22/10/ 2010 TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT Tuần 7 – 8: xưa kia, mùa dưa, đồ chơi, tươi cười I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng các chữ : xưa kia, mùa dưa, đồ chơi, tươi cười kiểu chữ viết thường, cõ vừa theo vở tập viết, tập 1. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên : - Mẫu chữ viết * Học sinh: vở tập viết, bảng con... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng Giới thiệu hôm nay chúng ta luyện viết: xưa kia, mùa dưa, đồ chơi, tươi cười. Hoạt động 1 : Viết bảng con - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết + xưa : đặt bút dưới đường kẻ 3 viết x, lia bút bút nối với ư và ư nối với a. cách 1 con chữ o viết kia + tươi cười: đặt bút ở đường kè 2 viết t lia bút nốivới h, nối với ơ và i. + mùa dưa: viết m nối với u với a, dấu huyền ở trên u. cách 1 con chữ o viết dưa - Giáo viên theo dõi sửa sai Tiết 2 Hoạt động 2 : Viết vở - Nêu tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết từng dòng vào vở. Hoạt động 3 :Củng cố – Dặn dò - Giáo viên thu bài chấm - Nhận xét - Về nhà viết hết trang - Ôn lại các bài có âm đã học - HS quan sát - HS quan sát - Viết vào bảng con - HS viết vào vở tập viết Ý kiến đóng góp : TIẾT 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 8: Hoạt động và nghỉ ngơi I/ Mục tiêu Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích. Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ. Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK. ( HS khá – giỏi ) II/ Đồ dùng dạy – học Tranh vẽ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài học mới:Aên, uống hàng ngày Hoạt động 1: Thảo luận Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành: * Bước 1: - GV chia nhóm đôi - Giao nhiệm vụ: Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày. * Bước 2 GV gọi HS nói trước lớp Kết luận : Khi chơi các em chú ý giữ an toàn trong khi chơi. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần cho sức khoẻ. Cách tiến hành: * Bước 1: - GV chia nhóm đôi - Giao nhiệm vụ: Hãy quan sát các hình SGK trang 20, 21. + Chỉ và nói tên các hoạt động từng hình, nêu rõ cacnhr nào vẽ vui chơi, hình nào vẽ cảnh luyện tập dục, hình nào nghỉ ngơi. + Nêu tác dụng từng hoạt động * Bước 2: - Gọi HS nêu Kết luận : Khi hoạt động nhiều, hoặc hoạt động quá sức, cơ thể mệt mỏi lúc đó cần nghỉ ngơi Hoạt động 3 : Quan sát theo nhóm nhỏ Mục tiêu: nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xem tranh SGK trang 21. + Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế? - Gọi HS nêu Kết luận : Nhắc nhở HS chú ý thực hiện tư thế đứng, ngồi học, trong các hoạt động hằng ngày đúng tưe thế. Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - HS thực hiện - HS suy nghĩ trao đổi - HS nói trước lớp - HS nhóm khác bổ sung - HS thực hiện -HS quan sát các hình ở trang 20, 21 SGK. - Đại diện bạn nói trước lớp - HS quan sát hình và trao đổi theo đổi theo nhóm hai người. - Một số HS phát biểu trước lớp. Ý kiến đóng góp : TIẾT 4: SINH HOẠT TẬP THỂ 1/ Nhận xét, đánh giá các hoạt động: - Nền nếp ra vào lớp, giờ giấc đến trường, xếp hàng. - Giữ vệ sinh trường lớp, thân thể. - Giữ gìn, bảo quản sách vở. 2/ Nhận xét về học tập: - Ý thức học tập của HS ở lớp, ở nhà. - Nhắc nhở một số HS về việc luyện viết chữ chưa đẹp, chưa thuộc bài. 3/ Nhận xét thi đua giữa các tổ: - Cho HS nhận xét kết quả hoạt động của từng tổ. - GV nhận xét tuyên dương các tổ có kết quả tốt. 4/ Giáo dục HS - Ă n mặc gọn gàng sạch sẽ - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Cần đến lớp đúng giờ, không mang quà vào lớp. 5/ Kế hoạch tuần tới - Nhắc nhở HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Tiếp tục rèn chữ viết. - Duy trì nề nếp ra vào lớp, tích cực thi đua giữa các tổ. - Kiểm tra vệ sinh cá nhân. - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ký duyệt : tuần 09 Hiệu phó chuyên môn Tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: