Tốn :
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu :Giúp học sinh:
-Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.
-Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học Toán 1.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Toán 1 . Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
2. Hoạt động 1
- Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1
a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1
b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay.
c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.
+ Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”
+ Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. -Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK.
Thø hai, ngµy 13 th¸ng 8 n¨m 2012 Hướng đạo sinh: Chương trình Giị non Tốn : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I.Mục tiêu :Giúp học sinh: -Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1. -Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học Toán 1. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Toán 1 . Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 2. Hoạt động 1 - Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1 a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1 b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay. c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1. Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên” Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. -Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK. Hoạt động 2 - Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1 - GV tổng kết theo nội dung từng ảnh. Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính. Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước Ảnh 4: Học tập chung cả lớp. Ảnh 5: Hoạt động nhóm. Hoạt động 3. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1. Các yêu cầu cơ bản trọng tâm: Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số. Làm tính cộng trừ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán. Biết đo độ dài Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ Hoạt động 4. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh. - Cho học sinh lấy bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng. - Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập. - HS đưa đồ dùng ra . - Nhắc lại. - Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV - Nhắc lại. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Thảo luận và nêu. - Nhắc lại. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1, giới thiệu tên. - HS theo dõi - lắng nghe. 3.Củng cố - Dặn dò : - GV cùng HS hệ thống nội dung bài . - Dặn : về nhà học bài, làm bài tập , xem trước bài tiết sau . Rút kinh nghiệm: Học vần: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT Khi nhận lớp giáo viên cần : GV ổn định lớp, sau đó hướng dẫn hs giới thiệu để các em làm quen mình với các bạn. GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của hs , nhắc nhở các em chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để học tập cho tốt . Hướng dẫn các em cách giữ gìn sách vở sạch đẹp, không làm quăn mép sách, không viết hoặc vẽ bậy vào sách. Hướng dẫn cách cầm bút, cách để vở, cách cầm sách khi đọc bài, tư thế ngồi học bài . Hướng dẫn HS học thuộc nội quy quy chế của nhà trường . Hướng dẫn các em làm quen và cách học bài của một tiết học, một buổi học . GV cho hs bình bầu lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng , tổ phó... GV cho hs sinh hoạt bằng cách cho hs tập hát một số bài hát . Rút kinh nghiệm: Luyện tiếng Việt: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I. Mục tiêu: - HS được làm quen với SGK, chương trình và cách học mơn Tiếng Việt. - GD HS yêu thích mơn Tiếng Việt. II. Đồ dùng: SGK, bộ ghép chữ lớp 1. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động 1: Nêu nội quy lớp học (10”) - Nêu giờ giấc, nền nếp ra vào lớp. - Cách chào hỏi GV, hát đầu giờ. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu SGK(20’) - Giới thiệu SGK, sách bài tập Tiếng Việt. - Hướng dẫn cách mở và giữ sách vở. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu bộ ghép chữ lớp 1( 15’), nêu cách sử dụng. 4. Hoạt động 4: Giới thiệu về chương trình Tiếng Việt lớp 1(30’) - Giới thiệu về các âm, vần, bài tập đọc của lớp 1. - Nêu ý nghĩa của các bài học đĩ. 5. Hoạt động 5: Giới thiệu về bảng con và cách sử dụng (10’) - Hướng dẫn các sử dụng bảng con theo hiệu lệnh của GV. - HS theo dõi. - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS tập sử dụng. - HS theo dõi. -HS theo dõi và tập sử dụng. 6.Hoạt động 6: Củng cố - dặn dị (5’). - Nhắc nhở về cách bảo quản sách - Chuẩn bị : chuẩn bị đầy đủ SGK, vở Tập viết, bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì để giờ sau học: Các nét cơ bản. - NX tiết học Rút kinh nghiệm: Thø ba, ngµy 14 th¸ng 8 n¨m 2012 Học vần: CÁC NÉT CƠ BẢN I. Mục tiêu : Qua các bài học HS nắm được : - Các nét như : nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải - Nắm được tên nét : nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt. - HS viết được các nét cơ bản đúng, đẹp. II. Hoạt động dạy và học : GV hướng dẫn hs nhận biết và đọc các nét . GV hướng dẫn hs viết các nét vào bảng con, và vở . III. Bảng tên các nét cơ bản : STT Nét Tên nét 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 _ l \ / Nét ngang Nét sổ thẳng. Nét xiên phải. Nét xiên trái. Nét móc xuôi. Nét móc ngược. Nét móc hai đầu . Nét cong hở trái . Nét cong hở phải. Nét cong kín. Nét khuyết trên . Nét khuyết dưới . IV.Củng cố dặn dò : - GV cùng hs hệ thống nội dung bài . - Dặn dò : về nhà học bài, viết bài, xem trước bài viết sau . - GV nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm: Tốn : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN. A.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : - So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. B.Đồ dùng dạy học: - Các tranh trong SGK, đồ vật . C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I. KTBC: 4p - GV cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng. - Nhận xét KTBC. II.Bài mới: 28p - Giới thiệu bài và ghi tựa. 1.Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: - GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số cốc”. Cầm 4 chiếc thìa trên tay và nói “Cô có một số thìa, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau”. - GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa rồi hỏi học sinh cả lớp “Còn chiếc cốc nào không có thìa không?”. - GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. - GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”. 2.Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai : GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. Các em có nhận xét gì? 3.Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét. 4.Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. - 5 học sinh thực hiện và giới thiệu. - Nhắc lại - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc cốc chưa có thìa. - Nhắc lại. - Số cốc nhiều hơn số thìa. - Nhắc lại CN- ĐT -Số chai ít hơn số nút chai. -Số nút chai nhiều hơn số chai. - Quan sát và nêu nhận xét: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt Số cà rốt ít hơn số thỏ - Quan sát và nêu nhận xét: Số nắp nhiều hơn số vung Số vung ít hơn số nắp. III.Củng cố – dặn dò: 3p -GV cùng HS hệ thống nội dung bài . -Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Rút kinh nghiệm: Luyện tiếng Việt: Luyện viết các nét cơ bản. I. Mục tiêu - HS viết được các nét cơ bản: sổ thẳng, gạch ngang, xiên phải, xiên trái, mĩc ngược, mĩc xuơi, mĩc hai đầu. - Rèn kĩ năng viết đúng quy trình, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng khoảng cách... - KNS: Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, xử lí thơng tin. - Cĩ ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng - GV: Mẫu chữ các nét cơ bản - HS: Phấn, bảng, vở luyện viết chữ đẹp III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra vở luyện viết của HS 3. Bài mới a. Hướng dẫn cách viết - Đưa mẫu chữ các nét cơ bản: sổ thẳng, gạch ngang, xiên phải, xiên trái, mĩc ngược, mĩc xuơi, mĩc hai đầu. - Gọi học sinh nhắc lại các nét cơ bản - Hướng dẫn học sinh cách viết các nét cơ bản - GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình - GV yêu cầu HS viết bảng con các nét cơ bản - Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh b. Luyện tập - Yêu cầu học sinh mở vở luyện viết, lần lượt viết các nét cơ bản theo mẫu - Quan sát nhắc nhở học sinh cầm bút, ngồi viết đúng tư thế. c. Thu vở chấm, chữa lỗi 3. Củng cố dặn dị (5’) - Các em vừa luyện viết những nét cơ bản nào? - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh luyện viết cho đúng mẫu - Cả lớp hát - HS lấy vở luyện viết - Quan sát - Nêu miệng - Quan sát - Quan sát - viết bảng con - Tập viết trong vở luyện viết chữ đẹp. KKHS viết đủ số dịng quy định. Mỗi HS viết ít nhất được 1 dịng Rút kinh nghiệm: Thø t, ngµy 15 th¸ng 8 n¨m 2012 Học vần : Chữ e I. MỤC TIÊU: - Học sinh (HS) làm quen và nhận biết được chữ và âm e. - Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự việc. - Phát biểu lời nĩi tự nhiên theo nội dung: trẻ em và lồi vật đều cĩ lớp học của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy ơ li cĩ viế ... Tiếng Việt. - GV viết trên bảng chữ be. - Hỏi về vị trí của b và e trong tiếng be. - GV phát âm mẫu tiếng be. - GV chữa lỗi phát âm cho HS. - Hướng dẫn HS tìm trong thực tế cĩ âm nào phát âm lên giống với b vừa học. c) Hướng dẫn viết trên bảng con GV nhận xét HS thảo luận: bé, bê, bà, bĩng HS phát âm đồng thanh bờ (b) HS ghép tiếng be b đứng trước - e đứng sau. HS đọc theo, cả lớp, nhĩm, bàn cá nhân HS: bị, bập bập của em bé HS tơ chữ và tiếng HS viết bảng con: b, be Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - GV sửa phát âm b) Luyện viết: GV hướng dẫn HS tơ trong vở tập viết c) Luyện nĩi: Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Bạn đang làm gì? Bạn ấy cĩ biết đọc chữ khơng? Bức tranh này cĩ gì giống và khác nhau? HS lần lượt phát âm b và tiếng be HS tập tơ vở tập viết. - Giống nhau: Ai cũng tập trung vào học tập - Khác nhau: các lồi khác nhau, các cơng việc khác nhau: các lồi khác nhau: xem sách tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi. III. Củng cố - dặn dị GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.Dặn: học bài và làm bài tập. Tìm chữ vừa học trong SGK và trong các tờ báo hoặc văn bản in Tự tìm chữ vừa học, xem trước bài 3. Rút kinh nghiệm: Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 I.Mục tiêu: 1. Giúp học sinh hiểu được: Trẻ em đến tuổi học phải đi học. Là học sinh phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ. HS có thái độ : vui vẻ, phấn khởi , tự giác đi học. HS thực hiện việc đi học hằng ngày, thực hiện được những yêu cầu của giáo viên ngay những ngày đầu đến trường . II.Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Bài hát: Ngày đầu tiên đi học. III. Các hoạt động dạy học KTBC: - KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động GV Hoạt động học sinh *Hoạt động 1: Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi. - GV chia nhóm và HD cách chơi GV kết luận:Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? Các em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới thiệu tên mình) *Hoạt động 2: - HS kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1 - GV hỏi HS về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1. - Gọi một số học sinh kể. - GV kết luận :Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới Các em cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như : bút, thước *Hoạt động 3: - Học sinh kể về những ngày đầu đi học. - GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo. Ai đưa em đi học ? Đến lớp học có gì khác so với ở nhà? Cô giáo nêu ra những quy định gì? GV kết luận : SGK - Học sinh đưa đồ dùng ra . -Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. - Học sinh chơi. Học sinh tự nêu. - HS lắng nghe và vài em nhắc lại. - Học sinh nêu. - HS lắng nghe và vài em nhắc lại 3 .Củng cố dặn dò: - Gọi nêu nội dung bài . - Nhận xét, tuyên dương. Rút kinh nghiệm: Luyện tiếng Việt : LuyƯn ®äc, viÕt l, b I. Mơc tiªu: - Giĩp HS cđng cè vỊ ®äc viÕt c¸c ©m e, b ®· häc. - §äc ®ỵc c¸c tiÕng cã l,b. II. §å dïng: - Vë bµi tËp TiÕng ViƯt. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. ¤n ®äc: - GV ghi b¶ng. e,b,be, be be - GV nhËn xÐt, sưa ph¸t ©m. 2. ViÕt: - Híng dÉn viÕt vµo vë « ly. e,b, be. Mçi ch÷ 3 dßng. - Quan s¸t, nh¾c nhë HS viÕt ®ĩng. 3. ChÊm bµi: - GV chÊm vë cđa HS. - NhËn xÐt, sưa lçi cho HS. 4. Cđng cè - dỈn dß: - GV hƯ thèng kiÕn thøc ®· häc. - DỈn HS luyƯn viÕt l¹i bµi ë nhµ. - HS ®äc: c¸ nh©n, nhãm, líp. - HS viÕt vë « ly. - D·y bµn 1 nép vë. Rút kinh nghiệm: Thø s¸u, ngµy 17 th¸ng 8 n¨m 2012 Tốn : HÌNH TAM GIÁC A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác. - Kĩ năng : Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật - Thái độ : Thích tìm các đồ vật hình tam giác. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: I. Khởi động: Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ:- GV đưa ra số đồ vật có dạng hình vuông hình tròn màu sắc khác nhau .(4HS nêu tên các hình đó ). -Nhận xét KTBC: III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). 2.Giới thiệu hình tam giác. +Mục tiêu: Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác. +Cách tiến hành: -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác. -Mỗi lần giơ một hình tam giác và nói:”Đây là hình tam giác”. -Hướng dẫn HS: -Gọi HS: -Cho HS xem các hình tam giác ở phần bài học. +Lưu ý: GV chưa gọi tên tam giác đều, tam giác vuông, tam giác thường. Tất cả đều chỉ gọi là” hình tam giác”. 3.Thực hành xếp hình: (10 phút). -Hướng dẫn HS : -GV có thể nêu các mẫu khác sách Toán 1. -Nhận xét bài làm của HS. *Trò chơi: (5phút). -GV gắn lên bảng các hình đã học(VD: 5hình vuông, 5 hình tròn, 5 hình tam giác). Phổ biến nhiệm vụ : - GV nhận xét thi đua -HS quan sát -HS nhắc lại:”Hình tam giác”. -HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. -HS giơ hình tam giác ở hộp đồ dùng và nói:”Hình tam giác”. -Thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình tam giác. Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổûi trong nhóm.(Đọc tên những vật có hình tam giác). HS dùng các hình tam giác ,hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình (như một số mẫu trong sách Toán 1). -HS xếp xong hình nào có thể đặt tên của hình. - 3HS lên bảng thi đua , mỗi em chọn nhanh hình theo yêu cầu của GV. III. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác ( ở trường hoặc ở nhà)ø. - Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. - Nhận xét tuyên dương. Rút kinh nghiệm: Luyện tốn: H×nh vu«ng , h×nh trßn ( T3 – vë luyƯn to¸n) Mơc tiªu - Hs nhËn biÕt ®ỵc h×nh vu«ng , h×nh trßn - VÏ ®ỵc h×nh vu«ng ®Đp , ®ĩng mÉu . II . §å dïng d¹y häc - Bé ®å dïng to¸n 1 III . Ho¹t ®éng d¹y – häc Gv Hs Bµi1 - Gv nªu yªu cÇu bµi tËp . - NhËn xÐt bµi lµm cđa hs . Bµi 2 . - Gv nªu yªu cÇu bµi tËp dïng s¸p mµu t« h×nh v«ng ®á , h×nh trßm vµng . Bµi3 . -Nªu ®ỵc thø tù cđa mÉu vµ vÏ ®ĩng mÉu . - Hs thùc hµnh . - Hs lµm bµi . - Hs thùc hµnh . Rút kinh nghiệm: Học vần: Dấu ( ́ ) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nhận biết được dấu và thanh sắc ( ́ ) - Biết ghép tiếng bé. - Biết được dấu và thanh sắc ( ́ ) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nĩi tự nhiên theo nội dung các HD khác nhau của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng kẻ ơ li. - Các vật tự nhiên như hình dấu ( ́ ) - Tranh minh họa (các vật mẫu) các tiếng: bé, cá (lá), chuối, chĩ, khế. - Tranh minh họa phần luyện nĩi: một số sinh hoạt cảu bé ở nhà và ở trường. III. CÁC HD DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra Bài cũ: Cho HS viết chữ b và đọc tiếng be. Gọi 2 - 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong tiếng: bé, bê, bĩng, bà. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: Hỏi: Các tranh này vẽ ai? Và vẽ gì? - Giải thích: bé, cá (lá), chuối, chĩ, khế là các tiếng đều cĩ dấu thanh ( ́ ). - GV chỉ dấu ( ́ ) trong bài. - GV nĩi tên bài này là dấu ( ́ ). 2. Dạy dấu thanh: - Viết lên bảng dấu ( ́ ) - Nhận diện dấu ( ́ ) - GV tơ màu dấu ( ́ ) và nêu cách viết. - Đưa các hình, mẫu vật hoặc dấu. + Ghép chữ và phát âm. - GV phát âm mẫu tiếng bé - GV chữa lỗi phát âm cho HS + Hướng dẫn viết mẫu dấu trên bảng con - GV viết dấu ( ́ ) trên bảng và hdẫn HS viết. - Hướng dẫn viết tiếng cĩ dấu thanh - GV nhận xét sửa sai cho HS.++++ HS thảo luận: tranh vẽ bé, cá, lá, chuối, chĩ, khế HS đồng thanh cá tiếng cĩ dấu ( ́ ) HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu sắc trong từ bé. HS đọc theo, cả lớp, nhĩm, bàn, cá nhân. HS tập phát âm tiếng bé nhiều lần. HS thảo luận tìm các hình ở trang 8 Thể hiện tiếng bé (bé, cá thổi ra các bong bĩng be bé, con chĩ cũng nhỏ bé). HS viết trên khơng. HS viết bảng con dấu ( ́ ) HS viết bảng con tiếng bé. Tiết 2 c) Luyện tập: - Luyện đọc: GV cho HS phát âm và sửa sai. - Luyện viết: cho HS tập tơ vở tập viết - Luyện nĩi: Quan sát tranh các em thấy gì? Các bức tranh này cĩ gì khác nhau ? - Em tích bức tranh nào nhất? Vì sao? - Em và bạn em ngồi các hd kể trên cịn những hoạt động nào nữa. - Ngồi giờ học em thích gì nhất? - Em đọc lại tên của bài này. HS lần lượt phát âm tiếng bé theo nhĩm, bàn, cá nhân. HS tập tơ be, bé trong vở tập viết. Các bạn ngồi học trong lớp, hai bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, đang vẫy tay tạm biệt chú mèo, bạn gái tưới rau Các hd: học, nhảy dây, đi học, tưới rau. III. CỦNG CỐ - DẶN DỊ: GV cho HS đọc bảng, HS đọc theo GV chỉ. Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học: HS tìm trong SGK, trong các tờ báo. Tự tìm dấu thanh, xem trước bài 4. Rút kinh nghiệm: Sinh hoạt lớp: Tuần 1 1. Sơ kết tuần 1: - Ôån định nề nếp học tập và sinh hoạt.Đa số học sinh đi học đầy đủ và đúng giờ. - Cĩ ý thức trong học tập tốt . - Gv nhận xét về nề nếp sinh hoạt, học tập của HS trong tuần. - Tuyên dương các em có tiến bộ trong kết quả học tập, một số em có ý thức trong công việc tập thể. - Phê bình số em còn chưa ngoan, chưa chăm học : 2. Kế hoạch tuần 2: - Tiếp tục ổn định và duy trì nề nếp học tập và sinh hoạt. - Tăng cường học baiø, làm bài tập ở nhà. - Cĩ ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp - Làm vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Tài liệu đính kèm: