Kế hoạch bài dạy các môn lớp 1 (chuẩn kiến thức, kĩ năng) - Tuần 22 năm 2012

Kế hoạch bài dạy các môn lớp 1 (chuẩn kiến thức, kĩ năng) - Tuần 22 năm 2012

I. Mục tiêu.

- HS đọc được các vần; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90

- Viết được: các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến 90 ( viết được 1/ 2 số dòng qui định)

* Viết được đủ số dònh qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa

 + Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh trong truyện: Ngỗng và Tép

* HS khá giỏi kể được 1 – 3 đoạn truyện theo tranh.

- HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài

II. Đồ dùng day học.

- Tranh minh họa từ, câu ứng dụng và tranh kể chuyện

- Bảng con, SGK, vở tập viết

III. Các hoạt động dạy và học.

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 862Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn lớp 1 (chuẩn kiến thức, kĩ năng) - Tuần 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai, ngày .. tháng. năm 20
Học vần:
Bài 90 : Ôn tập
I. Mục tiêu. 
- HS đọc được các vần; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90
- Viết được: các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến 90 ( viết được 1/ 2 số dòng qui định)
* Viết được đủ số dònh qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa
 + Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh trong truyện: Ngỗng và Tép
* HS khá giỏi kể được 1 – 3 đoạn truyện theo tranh.
- HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài 
II. Đồ dùng day học. 
- Tranh minh họa từ, câu ứng dụng và tranh kể chuyện
- Bảng con, SGK, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Cho HS đọc, viết: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Nhận xét, ghi điểm
II.Dạy bài mới: ( 30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài ôn tập
Hoạt động 2: Ôn tập
1. Ôn các vần có p ở cuối:
- HS nêu, GV ghi ở góc bảng
- GV giới thiệu bảng ôn
- Cho HS đọc
2. Đoc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng các từ: 
 đầy ắp đón tiếp ấp trứng
- Cho HS luyện đọc
- Tìm tiếng có vần vừa ôn
- GV giải thích
Nghỉ giữa tiết
3. Luyện viết
- GV hướng dẫn quy trình viết lần lượt: đón tiếp, ấp trứng
- Cho HS viết vào bảng con
- GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa
- 2 HS đọc, viết, cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS nêu
- HS đọc
- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh
- ắp, tiếp, ấp
- HS quan sát
- HS viết vào bảng con
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập ( 30 phút)
1. Luyện đọc
a. Đọc lại các vần và câu ứng dụng:
- GV chỉ bảng theo thứ tự cho HS đọc
- GV chỉ không theo thứ tự 
b. Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV treo tranh và hỏi:
+ Bức tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: Cá mè là đẹp.
- Cho HS đọc từng câu
- Tìm tiếng có vần vừa ôn?
- Cho HS luyện đọc
- GV chính sửa phát âm
2. Luyện viết
- GV hướng dẫn quy trình viết lần lượt: đón tiếp, ấp trứng
- GV lưu ý nét nối, độ cao, khoảng cách
- Cho HS viết vào vở
* Viết được đủ số dòng qui định
- GV theo dõi, chấm chữa
 Nghỉ giữa tiết
3. Kể chuyện
- Giới thiệu chuyện: Ngỗng và Tép
- GV kể có tranh minh họa
Tranh 1: Một hôm, nhà nọ có khách, chợ thì xa, trong nhà chẳng còn thức gì ngon để đãi khách.  lại một con nuôi cũng được.”
Tranh 2: Vợ chồng ngỗng đang ăn ở ngoài sân, nghe thấy ông bà chủ nói vậy buồn lắm. ho đôi ngỗng biết quý trọng tình cảm vợ chồng.
Tranh 3: Sáng sớm hôm sau,  Tép đãi khách mà không giết Ngỗng nữa.
Tranh 4: Vợ chồng Ngỗng thoát chết, Từ đó Ngỗng không bao giờ ăn thịt Tép.
- Hướng dẫn HS kể theo từng đoạn câu truyện theo tranh minh họa.
- Cho HS xung phong kể truyện
* HS khá giỏi kể được 1 – 3 đoạn truyện theo tranh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện thi kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay
- Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau
III. Củng cố, dặn dò ( 5 phút) 
- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS đọc
- HS nêu
- HS luyện đọc
- HS quan sát
- HS viết vào vở
* Viết được đủ số dòng qui định
- HS quan sát tranh và lắng nghe
- HS kể từng đoạn theo tranh
* Kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
- Đại diện các nhóm thi kể
- Vỗ tay
- Lắng nghe
Toán:
Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu: 
- Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài toán gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải ( 10 phút)
- Yêu cầu HS quan sát tranh rồi đọc bài toán
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt bài toán trên bảng
+ Yêu cầu HS nêu tóm tắt
- Hướng dẫn HS giải toán
+ Yêu cầu HS đọc lại bài giải
- Nêu lại cách trình bày bài toán có lời văn
Hoạt động 2: Thực hành ( 20 phút)
Bài 1: Cho HS đọc đề bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết 2 bạn có mấy quả bóng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt và bài giải
Bài 2: Đọc đề bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết tổ em có bao nhiêu bạn em làm thế nào?
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò ( 5 phút)
- Giải bài toán có lời văn có mấy bước?
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau.
- Quan sát tranh, 3 em đọc
- Có 5 con gà, mua thêm 4 con gà
- Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
+ 4 em nêu
+ HS đọc lại
- 2 HS nêu
- Đọc
- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả 
- Hai bạn có mấy quả bóng?
- Làm phép tính cộng
- Thực hành vào SGK
- Đọc
- Có 6 bạn thêm 1 bạn
- Tổ em có bao nhiêu bạn?
- Làm phép tính cộng
- Thực hành
- Có 4 bước
- Lắng nghe
Thủ công:
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
I. Mục tiêu. 
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo
II. Đồ dùng day học. 
 - Bút chì, thước kẻ, kéo.
 - 1 tờ giấy vở HS.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ thủ công: bút chì, thước kẻ, kéo ( 5 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành ( 10 phút)
1. Hướng dẫn cách sử dụng bút chì
- Cầm ở tay phải như khi viết , khi kẻ, vẽ ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.
2. Hướng dẫn sử dụng thước kẻ
 + Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút.
 + Muốn kẻ đường thẳng ta giữ thước bằng tay trái, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước từ trái sang phải nhẹ nhàng.
3. Hướng dẫn cách sử dụng kéo:
 + Tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng trên, ngón giữa cho vào vòng dưới. Ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo.
 + Khi cắt, tay trái cầm giấy tay phải cầm kéo, mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo vào đường muốn cắt.
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành ( 15 phút)
 - GV yêu cầu HS thực hành trên giấy vở:
 + Kẻ đường thẳng.
 + Cắt theo đường thẳng
- GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- Nhắc HS giữ an toàn khi sử dụng kéo.
Hoạt động 4: Nhận xét, dặn dò ( 5 phút)
 - Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy vở để tiết sau học bài “ Kẻ các đoạn thẳng cách đều”.
- Quan sát.
- HS quan sát
- Thực hành vẽ và cắt các đường thẳng
Tiếng Việt*:
Ôn luyện: Tiết 1(trang 25)
 Mục tiêu:
 - Giúp hs củng cố, nắm chắc các vần oa, oe.Nối tiếng ở cột bên trái và tiếng ở cột bên phải để tạo thành từ thích hợp. Nhận diện con chữ H hoa.
 - Đọc được đoạn: Ngày cuối năm. 
 - Viết đựợc câu: Hoa khoe hương, khoe sắc.
II/ Chuẩn bị:
 VBTTH
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Khởi động:
Múa hát tập thể
Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: Điền vần,tiếng có vần oa, oe.
Bài 2:Nối.
Hướng dẫn mẫu
Quan sát tranh – tìm tiếng , vần có oa, oe để điền vào dưới mỗi tranh cho phù hợp.
Đọc lại từ đã điền: toa tàu, chích choè, cái loa, ổ khoá, hoa cúc, tròn xoe.
Nhận xét - chữa bài
Đọc tiếng ở cột bên trái và tiếng ở cột bên phải để 
tạo thành từ thích hợp.
Nối - đọc từ .
Hoà thuận, mạnh khoẻ, vàng hoe.
Nhận xét - chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn đọc
Ngày cuối năm
 Ngày cuối năm, cả nhà dậy sớm.
 Ông tôi bày mâm ngũ quả, đặt lên bàn thờ cùng hộp mứt Tết. Tôi ngồi cạnh bà trông nồi bánh chưng bên bếp lửa bập bùng. Bố tôi dọn dẹp nhà cửa. Mẹ gài lên cành hoa đào những tấm thiếp chúc sức khoẻ và may mắn.
Nhẩm đọc - tìm tiếng có vần oa, oe: hoa, khoẻ.
Luyện đọc câu - cả bài
Luyện đọc cá nhân - nhóm
Nhận xét - tuyên dương
Bài 4:Hướng dẫn viết
Hoa khoe hương, khoe sắc.
Viết mẫu và nêu qui trình viết
Theo dõi – uốn nắn
Đọc câu
Quan sát - viết bảng con
Viết bài vào vở
*Chấm bài
Nhận xét tiết học:
Toán*:
Ôn luyện: Bài 82 (trang 16)
I/ Mục tiêu:
- Biết đề bài cho biết gì?; hỏi gì?.
- Biết bài toán gồm câu trả lời, phép tính, đáp số.
II/ Đồ dùng dạy học:
 VBT Toán / t2.
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 
Gọi hs đọc đề bài.
Đề bài cho biết gì ?
Đề bài hỏi gì ?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu con lợn ta làm phép tính gì ?
Hs đọc đề
Có 1 lợn mẹ, có 8 lợn con.
Có tất cả mấy con lợn ?
Làm phép tính cộng.
Viết phép tính – đáp số.
1 + 8 = 9 (con lợn)
 Đáp số : 9 con lợn
Hs làm bài - nhận xét - chữa bài 
 Bài 2 :
Gọi hs đọc đề, đọc tóm tắt.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở tóm tắt.
Dựa vào đề bài và tóm tắt để trả lời:
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm phép tính gì ?
Nêu câu trả lời ?
Nêu phép tính ?
Viết đáp số.
Đọc đề bài và tóm tắt.
Viết số vào chỗ chấm
Có 5 cây chuối, trồng thêm 3 cây chuối.
Có tất cả mấy cây chuối ?
Làm phép tính cộng.
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
 5 + 3 = 8
 Đáp số: 8 cây chuối
Làm bài 
Nhận xét – chữa bài
 Bài 3 : Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt và giải bài toán.
Chấm bài - nhận xét tiết học.
Quan sát tranh - viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có 4 bạn chơi đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây.
Hỏi có tất cả mấy bạn?
Viết tóm tắt: 
Có: 4 bạn đá cầu
Có: 3 bạn nhảy dây
Có tất cả: 7 bạn ?
Giải bài toán:
Số bạn có tất cả là:
 4 + 3 = 7 (bạn)
 Đáp số: 7 bạn
Nhận xét - chữa bài 
Thứ ba, ngày tháng năm 20
Học vần:
Bài 91: oa - oe
I. Mục tiêu. 
 - HS đọc được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: + oa, oe, họa sĩ, múa xòe (viết được 1/ 2 số dòng qui định)
* Viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa
 + Luyện nói từ 1 – 3câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất.
* HS khá giỏi biết đọc trơn .
- HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng day học. 
 1. Bảng phụ, tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói
 2. Bảng con, bảng cài, SGK, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Cho HS viết và đọc: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt ... u - cả bài
Luyện đọc cá nhân - nhóm
Nhận xét - tuyên dương
Bài 4:Hướng dẫn viết
Bà loay hoay ngoài sân.
Viết mẫu và nêu qui trình viết
Theo dõi – uốn nắn
Đọc câu
Quan sát - viết bảng con
Viết bài vào vở
*Chấm bài
Nhận xét tiết học:
Toán*:
Ôn luyện: Tiết 1 (trang 31)
I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào bài toán để viết tóm tắt và giải bài toán.
- Biết dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học:
 VBT Toán / t2.
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 
Gọi hs đọc đề bài.
Đề bài cho biết gì ?
Đề bài hỏi gì ?
Muốn biết có tất cả mấy chậu hoa ta làm phép tính gì ?
Hs đọc đề - viết vào phần tóm tắt
Nhà em có 6 chậu hoa, mẹ mua thêm 2 chậu hoa.
Có tất cả mấy chậu hoa ?
Làm phép tính cộng.
Viết lời giải - phép tính – đáp số.
Số chậu hoa có tất cả là:
 6 + 2 = 8 (chậu hoa)
 Đáp số: 8 chậu hoa
Hs làm bài - nhận xét - chữa bài 
Bài 2:a/ Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo vào chỗ chấm.
b/ Khoanh vào tên đoạn thẳng ngắn nhất.
a/ Dùng thước có chia vạch xăng-ti -mét – đo - viết số đo tương ứng vào chỗ chấm.
Đọc - nhận xét - chữa bài
b/ AB CD MN PQ
Chấm bài
Nhận xét tiết học:
Thứ sáu, ngày . tháng . năm 20..
Học vần:
Bài 94: oang - oăng
I. Mục tiêu. 
- HS đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng + ( viết được 1/ 2 số dòng qui định)
* Viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa
 + Luyện nói từ 1 – 3câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
* HS khá giỏi biết đọc trơn . 
- HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng day học. 
 1. Bảng phụ, tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói
 2. Bảng con, bảng cài, SGK, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Cho HS viết và đọc: phiếu bé ngoan, khỏe khoắn, học toán, xoắn thừng.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 2 vần oang, oăng
- Viết và đọc 2 vần
Hoạt động 2: Dạy vần ( 30 phút)
oang:
a. Nhận diện vần
- Viết vần oang
- Phân tích cấu tạo vần oang?
b.Đánh vần : o a ngờ oang
- Cài bảng oang
- Có vần oang muốn có tiếng hoang ta làm như thế nào?
- Phân tích tiếng hoang?
- Đánh vần tiếng hờ oang hoang
- Cài bảng hoang
- GV giới thiệu tranh .
- GV ghi bảng: vỡ hoang
 - Cho HS đọc
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc tổng hợp: 
oăng: (Quy trình tương tự vần oang )
- So sánh oăng với oang
Nghỉ giữa tiết
c. Luyện viết
- GV vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết lần lượt: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Cho HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa
d. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng:
 áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng
- Gọi 2 HS đọc
- Tìm tiếng có vần vừa học
- Giải thích từ - Cho HS luyện đọc
- GV đọc mẫu 
- HS viết và đọc
- 2 HS đọc
- Lớp đồng thanh
- Đọc
- HS trả lời
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS cài bảng oang
- 2 HS trả lời
- HS trả lời
- Đọc cá nhân, tổ đồng thanh
- HS cài bảng hoang
- Quan sát tranh, nhận xét
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS thực hiện tương tự
- Hát
- HS chú ý
- HS viết bảng con
- HS đọc thầm
- HS đọc
- HS trả lời
- HS luyện đọc
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập ( 30 phút)
1. Luyện đọc
- Cho HS đọc các vần, tiếng từ khóa và các từ ngữ đã học ở tiết 1
- Câu ứng dụng
+ GV giới thiệu tranh
+ GV ghi bảng câu ứng dụng: Cô dạy em.. học bài
+ Cho HS đọc
+ Cho HS tìm tiếng có vần vừa học
+ GV giải thích từ ngữ
+ Cho HS luyện đọc
2. Luyện viết
- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết lần lượt oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Cho HS viết vào vở
* Viết được đủ số dòng qui định
- GV theo dõi, uốn nắn
Nghỉ giữa tiết
3. Luyện nói
- GV giới thiệu tranh minh họa luỵên nói
+ Tranh vẽ gì?
+ Các em có nhận xét gì về trang phục của 3 bạn trong tranh?
* Mỗi loại áo đó mặc vào lúc nào?
* Nói trang phục của mình cho bạn nghe?
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Cho HS tìm tiếng, từ có vần vừa học
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Quan sát tranh, nêu nhận xét
- 2 HS đọc
- thoảng
- HS luyện đọc
* HS khá giỏi biết đọc trơn
- HS chú ý
- HS viết vào vở
* Viết được đủ số dòng qui định
- HS quan sát tranh, nêu nhận và nói tên chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi
- HS luyện nói
- HS tham gia trò chơi
- HS đọc lại toàn bài
Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
- Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
- Bài tập cần làm: bài 1; 2; 4.
*HSKG: làm thêm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2phút)
Hoạt động 2: Luyện tập ( 25 phút)
Gv hướng dẫn HS tự giải bài toán
Bài 1: Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu quả bóng em làm thế nào?
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
Bài 2: : Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu quả bóng em làm thế nào?
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
*Bài 3: Dành HSKG
Bài 4: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS cách cộng hai số đo độ dài. Lưu ý cho HS ghi đơn vị ở sau kết quả.
- HS lên bảng làm
- Nhận xét
III. Củng cố dặn dò. ( 3phút)
- Nghe, mở SGK
- Đọc bài toán
- Có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ
- Có tất cả mấy quả bóng
- Làm tính cộng
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc
 Số quả bóng có tất cả là:
 4 + 5 = 9 ( quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng
- Đọc bài toán
- Có 5 bạn nam và 5 bạn nữ
- Có tổ em có tất cả mấy bạn
- Tính cộng
- Nêu câu lời giải và giải bài toán vào vở.
*HSKG làm – nêu phép tính
- Tính ( theo mẫu)
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở - nhận xét - chữa bài
7cm + 1cm = 8cm 5cm – 3cm = 2cm
8cm + 2cm = 10cm 9cm – 4cm= 5cm
14cm + 5cm = 19cm 17cm – 7cm = 10cm
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua.
- Biết thẳng thắn phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- GV đánh giá hoạt động trong tuần qua
-Tổ1,2,3,4 học tốt , chăm gặt được nhiều điểm tốt.
- GV theo dõi gợi ý
- Nhận xét, tuyên dương cả lớp
- Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện như bạn : Trung, Mẫn, Sung, Lượng chưa chăm học hay nói chuyện riêng trong giờ học.
Hoạt động 2:
- Phương hướng tuần tới
- GV theo dõi nhắc nhở
- Cả lớp cùng nhau thực hiện
*Vệ sinh cá nhân , giữ vệ sinh lớp .
* Lễ phép,vâng lời thầy cô và người trên.
*Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch, 
 *Thi đua học tốt gặt được nhiều hoa điểm tốt hơn.
 *Đi học chuyên cần hơn .Truy bài đầu giờ.
*Dặn dò:
- HS lắng nghe
* Tổ trưởng trình bày
- Các hoạt động 
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét
- Cần khắc phục
- Cả lớp có ý kiến
- Thống nhất ý kiến
-Thực hiện đều, học bài trước khi đến lớp.
Toán*:
Ôn luyện: Tiết 2 (trang 32)
I/ Mục tiêu:
- Hs biết làm tính cộng, trừ có kèm theo đơn vị đo cm.
- Biết dựa vào đề bài toán (tóm tắt bài toán): để viết tóm tắt và giải bài toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
 VBT Toán / t2.
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 
Gọi hs nêu yêu cầu.
Hướng dẫn hs làm bài
Tính:
Cộng hoặc trừ như hai số , ghi đơn vị đo sau kết quả.
 5cm + 3cm = 8cm 7cm – 2cm = 5cm
12cm + 6cm = 18cm 16cm – 4cm = 12cm
 3cm + 7cm = 10cm 15cm – 5cm = 10cm
11cm + 8cm = 19cm 18cm – 7cm = 11cm
Hs làm bài - nhận xét - chữa bài 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết có tất cả mấy con gà, ta làm tính gì ?
Gọi hs nêu câu lời giải – nêu phép tính – đáp số .
Đọc bài
Hs trả lời và ghi vào tóm tắt bài toán.
Có : 1 gà mẹ
Có : 10 gà con
Có tất cả : 11 con gà. 
 Số con gà có tất cả là:
 1 + 10 = 11 (con gà)
 Đáp số: 11 con gà
Làm bài - nhận xét - chữa bài
Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt sau.
 Gọi hs đọc phần tóm tắt
Đọc tóm tắt
Dựa vào tóm tắt để viết lời giải – phép tính – đáp số
 Số bạn có tất cả là :
 6 + 4 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
Bài 4: Đố vui.
Viết các số thích hợp vào mỗi hình tròn để khi cộng các số trên mỗi đoạn thẳng đều có kết quả bằng 10.
Nhẩm - điền vào hình tròn.
Đổi vở kiểm tra 1
Nhận xét - chữa bài.
 7 2 
 2 7
 1
Chấm bài
Nhận xét tiết học:
Tiếng Việt*:
Ôn luyện: Tiết 3(trang 28)
 Mục tiêu:
 - Giúp hs củng cố, nắm chắc các vần oan, oăn, oang, oăng. Nối tiếng ở cột bên trái và tiếng ở cột bên phải để tạo thành từ thích hợp.
 - Đọc được đoạn: Mặt Trời kết bạn.
 - Viết đựợc câu: Hoa xoan thoang thoảng.
II/ Chuẩn bị:
 VBTTH
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Khởi động:
Múa hát tập thể
Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: Điền vần,tiếng có vần oan, oăn, oang, oăng.
Bài 2:Nối.
Hướng dẫn mẫu
Quan sát tranh – tìm tiếng , vần có vần oan, oăn, oang, oăng để điền vào dưới mỗi tranh cho phù hợp.
Đọc lại từ đã điền: hoa xoan, áo choàng, tóc xoăn, khoang tàu, phiếu bé ngoan, con hoẵng.
Nhận xét - chữa bài
Đọc tiếng ở cột bên trái và tiếng ở cột bên phải để 
tạo thành từ thích hợp.
Nối - đọc từ .
Liên hoan, khoẻ khoắn, hốt hoảng, liến thoắng
Nhận xét - chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn đọc
Mặt Trời kết bạn
 Một mình ở trên cao, Mặt Trời rất buồn. Nó muốn có bạn. 
 Nhờ Con Người, Mặt Trời làm quen được với Bò Vàng hay rống oang oang, với Vịt Trắng thích kêu quạc quạc, với Vẹt Xanh luôn miệng liến thoắng 
Cuối cùng, Mặt Trời kết bạn với Gà Trống vì nó mê tiếng gáy ấm áp của cậu ta.
Nhẩm đọc - tìm tiếng có vần oan, oăn, oang, oăng:
Oang oang, thoắng.
Luyện đọc câu - cả bài
Luyện đọc cá nhân - nhóm
Nhận xét - tuyên dương
Bài 4:Hướng dẫn viết
Hoa xoan thoang thoảng.
Viết mẫu và nêu qui trình viết
Theo dõi – uốn nắn
Đọc câu
Quan sát - viết bảng con
Viết bài vào vở
*Chấm bài
Nhận xét tiết học:

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 22.doc